Có rất nhiều cách để học chữ Kanji như: ghi nhớ bằng flashcard, sử dụng Gairaigo - từ mượn, áp dụng phương pháp Mnemonics… Nhưng suy cho cùng, bạn cần phải hiểu được những kiến thức cốt lõi để có thể sử dụng Kanji đúng cách và 214 bộ thủ tiếng Nhật là món “bảo bối” cần phải sở hữu.
Xem ngay bảng xếp hạng
Các trung tâm tiếng Nhật tốt nhất
Tại sao bạn cần phải học bộ thủ đầu tiên?
Một đứa trẻ khi chuẩn bị vào lớp một thì việc đầu tiên mà nó cần làm là học thuộc bảng chữ cái, vì đó là nền tảng để có thể biết cách viết và đọc những cụm từ được tạo thành. Như vậy, người học Nhật ngữ cũng tương tự như đứa trẻ, bạn sẽ cần thuộc lòng chữ cái đầu tiên, bao gồm cả Hiragana, Katakana và Kanji.
Tự học tiếng Nhật với bảng chữ cái Hiragana, Katakana có thể sẽ nhanh chóng và đơn giản hơn, còn Kanji khiến bạn tốn một khoảng thời gian “nhồi nhét”. Vậy chúng ta nên làm thế nào? 214 bộ thủ tiếng Nhật là kiến thức đầu tiên để nắm rõ các bộ phận cấu thành ký tự Kanji.
Mỗi chữ Kanji là sự kết hợp của các bộ thủ khác nhau. Mỗi bộ thủ lại mang một hoặc nhiều ý nghĩa và đi kèm với chữ Kanji để tạo thành một từ. Dưới đây là một vài ví dụ mà bạn có thể thấy rõ phía bên phải của ký tự đều giống nhau nhưng bên trái thì không. Phần bên trái của chữ Kanji chính là bộ thủ:
- 時: Bộ thủ của chữ Kanji này là 日 (mặt trời, ngày, thời gian). Ý nghĩa của cụm từ này là “thời gian”.
- 詩: Bộ thủ của chữ Kanji này là 言 (từ vựng, nói). Ý nghĩa của cụm từ này là “bài thơ”.
- 持: Bộ thủ của chữ Kanji này là 扌(bàn tay). Ý nghĩa của cụm từ này là “giữ lại, nắm lại”.
Vị trí bộ thủ trong ký tự Kanji
Bộ thủ được chia thành 7 nhóm chính dựa theo vị trí trong một chữ Kanji. Bạn có thể sử dụng 7 nhóm này để phân biệt các yếu tố cấu thành một chữ Kanji để việc học chữ cái tiếng Nhật trở nên dễ dàng hơn.
Trong một số trường hợp, Kanji và bộ thủ là một. Khi đó, vị trí của bộ thủ trong chữ Kanji không đi kèm với nhau mà thành một chữ riêng lẻ như 大, 日, 月 nên không được phân loại vào 1 trong 7 nhóm bên dưới đây:
Tên gọi | Vị trí | Ví dụ |
へん (hen) |
Những bộ thủ nằm ở bên trái chữ Kanji |
略 (lược) gồm bộ thủ 田 (điền) nằm bên trái |
つくり (tsukuri) |
Những bộ thủ nằm ở bên phải |
期 (kỳ) gồm bộ thủ 月 (nguyệt) nằm bên phải |
かんむり (kanmuri) |
Những bộ thủ nằm ở phía trên |
男 (nam) gồm bộ thủ 田 (điền) nằm phía trên |
あし (ashi) |
Những bộ thủ nằm ở phía dưới |
志 (chí) gồm bộ thủ 心 (tâm) nằm phía dưới |
かまえ (kamae) |
Những bộ thủ đóng khung xung quanh chữ Kanji |
国 (quốc) gồm bộ thủ 囗 (vi) đóng khung xung quanh. Biến thể đóng khung khác:
|
たれ (tare) |
Những bộ thủ nằm góc trên bên trái |
房 (phòng) gồm bộ thủ 戸 (hộ) nằm góc bên trái |
にょう (nyou) |
Những bộ thủ nằm góc dưới bên phải |
起 (khởi) gồm 走 (tẩu) nằm góc bên phải |
Một số bộ thủ quan trọng được sắp theo vị trí chữ Kanji
STT |
Bộ thủ |
Vị trí |
Nghĩa |
Cách đọc |
1 |
人 |
へん (hen) |
người |
にんべん (ninben) |
2 |
刂 |
つくり (tsukuri) |
con dao |
りっとう (ritto) |
3 |
心 |
へん (hen) |
trái tim, tâm trí, linh hồn |
りっしんべん (rissinben) |
4 |
扌 |
へん (hen) |
bàn tay |
てへん (tehen) |
5 |
攵 |
つくり (tsukuri) |
hoạt động, đánh |
ぼくづくり (boku-zukuri) |
6 |
氵 |
へん (hen) |
nước |
さんずい (sanzui) |
7 |
灬 |
あし (ashi) |
lửa |
れっか (rekka) |
8 |
魚 |
へん (hen) |
con cá |
うおへん (uohen) |
9 |
礻 |
へん (hen) |
bàn thờ, lễ hội, dịch vụ tôn giáo |
しめすへん (shimesuhen) |
10 |
⺮ |
かんむり (kanmuri) |
cây tre |
たけかんむり (take kan muri) |
11 |
艹 |
かんむり (kanmuri) |
cỏ |
くさかんむり (kusa kan muri) |
12 |
衤 |
へん (hen) |
quần áo |
ころもへん (koro mo hen) |
13 |
⻊ |
へん (hen) |
bàn chân |
あしへん (ashi en) |
14 |
⻌ |
にょう (nyou) |
đường đi, đi bộ, nâng cấp |
しんにょう (shinnyo) |
15 |
阝 |
つくり (tsukuri) |
ngôi làng, vùng quê, thành phố |
おおざと (ozato) |
16 |
土 |
へん (hen) |
đất |
とだれ (to dare) |
17 |
雨 |
かんむり (kanmuri) |
mưa |
あめかんむり (ame kan muri) |
18 |
亠 |
かんむり (kanmuri) |
đỉnh, ngọn |
なべぶた (nabebuta) |
19 |
儿 |
あし (ashi) |
đứa trẻ |
ひとあし (hito ashi) |
20 |
冖 |
かんむり (kanmuri) |
vương niệm, bìa ảnh |
わかんむり (wakanmuri) |
21 |
厂 |
たれ (tare) |
vách đá |
がんだれ (gan dare) |
22 |
囗 |
かまえ (kamae) |
đường biên giới |
くにがまえ (kuni ga mae) |
23 |
宀 |
かんむり (kanmuri) |
trần nhà, ngôi nhà |
うかんむり (ukanmuri) |
24 |
广 |
たれ (tare) |
mái xiên |
まだれ (ma dare) |
25 |
彳 |
へん (hen) |
bước đi, con đường, đi tới |
ぎょうにんべん (gyoninben) |
26 |
禾 |
へん (hen) |
ngũ cốc |
のぎへん (nogihen) |
Ba phần mềm hỗ trợ việc học 214 bộ thủ tiếng Nhật
- Ứng dụng tra Kanji: Người tự học tiếng Nhật có thể tra cứu bộ thủ bằng cách dùng tay vẽ nét cần tìm. Phần mềm có những tính năng nổi trội khác như: Tra cứu Kanji bằng cách nhập dữ liệu; Tra từ Kanji bằng nhập âm Hán; Hướng dẫn cách viết; Giải nghĩa đa dạng, phong phú…
- Kanji Japanese Kanji Study: Bạn được luyện tập viết từng nét một bằng cách di chuyển tay trên màn hình di động và học cách đọc âm On, Kun. Hạn chế của ứng dụng này là không có hệ thống hỗ trợ giúp lưu lại chữ Kanji đã viết thành kiến thức để ôn tập. Vì thế, bạn không thể lưu lại 214 bộ thủ thành bảng chữ cái tiếng Nhật riêng mình.
- Tự học Kanji: Phần mềm này hỗ trợ học 214 bộ thủ tiếng Nhật hiệu quả, ngoài ra còn có các ví dụ liên quan để giúp ghi nhớ hoặc bạn có thể dùng flashcard có sẵn trong ứng dụng. Sau khi học xong bộ thủ, bạn cũng có thể ôn luyện thêm 2000 từ vựng Kanji khác để xây dựng kiến thức cho mình.
Kanji có hơn 2000 chữ và đây là một con số khổng lồ đối với những người học ngôn ngữ. Nhưng bạn cũng đừng vội nản lòng, vì sự kiên trì và thường xuyên luyện tập luôn mang đến một kết quả tốt đẹp. Vì thế, hãy ôn luyện ngay 214 bộ thủ tiếng Nhật để biến giấc mơ làm chủ ngôn ngữ của bạn thành hiện thực!
Thư Bửu (Tổng hợp)
Nguồn ảnh cover: WallpaperAccess