Làm chủ chữ Kanji qua 214 bộ thủ tiếng Nhật | Edu2Review
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?
      Làm chủ chữ Kanji qua 214 bộ thủ tiếng Nhật

      Làm chủ chữ Kanji qua 214 bộ thủ tiếng Nhật

      Cập nhật lúc 06/02/2020 14:14
      Kanji được mệnh danh là bảng chữ cái khó học nhất, nhưng nếu bạn biết cách dùng 214 bộ thủ tiếng Nhật thì sẽ không còn gặp trở ngại về các Hán tự nữa.

      Có rất nhiều cách để học chữ Kanji như: ghi nhớ bằng flashcard, sử dụng Gairaigo - từ mượn, áp dụng phương pháp Mnemonics… Nhưng suy cho cùng, bạn cần phải hiểu được những kiến thức cốt lõi để có thể sử dụng Kanji đúng cách và 214 bộ thủ tiếng Nhật là món “bảo bối” cần phải sở hữu.

      Xem ngay bảng xếp hạng
      Các trung tâm tiếng Nhật tốt nhất

      Tại sao bạn cần phải học bộ thủ đầu tiên?

      Một đứa trẻ khi chuẩn bị vào lớp một thì việc đầu tiên mà nó cần làm là học thuộc bảng chữ cái, vì đó là nền tảng để có thể biết cách viết và đọc những cụm từ được tạo thành. Như vậy, người học Nhật ngữ cũng tương tự như đứa trẻ, bạn sẽ cần thuộc lòng chữ cái đầu tiên, bao gồm cả Hiragana, Katakana và Kanji.

      Tự học tiếng Nhật với bảng chữ cái Hiragana, Katakana có thể sẽ nhanh chóng và đơn giản hơn, còn Kanji khiến bạn tốn một khoảng thời gian “nhồi nhét”. Vậy chúng ta nên làm thế nào? 214 bộ thủ tiếng Nhật là kiến thức đầu tiên để nắm rõ các bộ phận cấu thành ký tự Kanji.

      60 bộ thủ Kanji cơ bản (Nguồn: Pinterest)60 bộ thủ Kanji cơ bản (Nguồn: Pinterest)

      Mỗi chữ Kanji là sự kết hợp của các bộ thủ khác nhau. Mỗi bộ thủ lại mang một hoặc nhiều ý nghĩa và đi kèm với chữ Kanji để tạo thành một từ. Dưới đây là một vài ví dụ mà bạn có thể thấy rõ phía bên phải của ký tự đều giống nhau nhưng bên trái thì không. Phần bên trái của chữ Kanji chính là bộ thủ:

      • 時: Bộ thủ của chữ Kanji này là 日 (mặt trời, ngày, thời gian). Ý nghĩa của cụm từ này là “thời gian”.
      • 詩: Bộ thủ của chữ Kanji này là 言 (từ vựng, nói). Ý nghĩa của cụm từ này là “bài thơ”.
      • 持: Bộ thủ của chữ Kanji này là 扌(bàn tay). Ý nghĩa của cụm từ này là “giữ lại, nắm lại”.

      Vị trí bộ thủ trong ký tự Kanji

      Bộ thủ được chia thành 7 nhóm chính dựa theo vị trí trong một chữ Kanji. Bạn có thể sử dụng 7 nhóm này để phân biệt các yếu tố cấu thành một chữ Kanji để việc học chữ cái tiếng Nhật trở nên dễ dàng hơn.

      Trong một số trường hợp, Kanji và bộ thủ là một. Khi đó, vị trí của bộ thủ trong chữ Kanji không đi kèm với nhau mà thành một chữ riêng lẻ như 大, 日, 月 nên không được phân loại vào 1 trong 7 nhóm bên dưới đây:

      Tên gọi Vị trí Ví dụ

      へん (hen)

      Những bộ thủ nằm ở bên trái chữ Kanji

      略 (lược) gồm bộ thủ 田 (điền) nằm bên trái

      つくり (tsukuri)

      Những bộ thủ nằm ở bên phải

      期 (kỳ) gồm bộ thủ 月 (nguyệt) nằm bên phải

      かんむり (kanmuri)

      Những bộ thủ nằm ở phía trên

      男 (nam) gồm bộ thủ 田 (điền) nằm phía trên

      あし (ashi)

      Những bộ thủ nằm ở phía dưới

      志 (chí) gồm bộ thủ 心 (tâm) nằm phía dưới

      かまえ (kamae)

      Những bộ thủ đóng khung xung quanh chữ Kanji

      国 (quốc) gồm bộ thủ 囗 (vi) đóng khung xung quanh. Biến thể đóng khung khác:

      • Khung mở bên dưới: 間 (gian) gồm bộ thủ 門 (môn) đóng khung và mở bên dưới
      • Khung mở bên trên: 凷 (khối) gồm bộ thủ 凵 (khảm) đóng khung và mở bên trên
      • Khung mở bên phải: 医 (y) gồm bộ thủ 匚 (phương) đóng khung và mở bên phải
      • Trái và phải: 街 (nhai) gồm bộ thủ 行 (hành) nằm ở phía trái và phải

      たれ (tare)

      Những bộ thủ nằm góc trên bên trái

      房 (phòng) gồm bộ thủ 戸 (hộ) nằm góc bên trái

      にょう (nyou)

      Những bộ thủ nằm góc dưới bên phải

      起 (khởi) gồm 走 (tẩu) nằm góc bên phải

      Một số bộ thủ tiếng Nhật khác (Nguồn: Japan net)Một số bộ thủ tiếng Nhật khác (Nguồn: Japan net)

      Một số bộ thủ quan trọng được sắp theo vị trí chữ Kanji

      STT

      Bộ thủ

      Vị trí

      Nghĩa

      Cách đọc

      1

      へん (hen)

      người

      にんべん (ninben)

      2

      つくり (tsukuri)

      con dao

      りっとう (ritto)

      3

      へん (hen)

      trái tim, tâm trí, linh hồn

      りっしんべん (rissinben)

      4

      へん (hen)

      bàn tay

      てへん (tehen)

      5

      つくり (tsukuri)

      hoạt động, đánh

      ぼくづくり (boku-zukuri)

      6

      へん (hen)

      nước

      さんずい (sanzui)

      7

      あし (ashi)

      lửa

      れっか (rekka)

      8

      へん (hen)

      con cá

      うおへん (uohen)

      9

      へん (hen)

      bàn thờ, lễ hội, dịch vụ tôn giáo

      しめすへん (shimesuhen)

      10

      かんむり (kanmuri)

      cây tre

      たけかんむり (take kan muri)

      11

      かんむり (kanmuri)

      cỏ

      くさかんむり (kusa kan muri)

      12

      へん (hen)

      quần áo

      ころもへん (koro mo hen)

      13

      へん (hen)

      bàn chân

      あしへん (ashi en)

      14

      にょう (nyou)

      đường đi, đi bộ, nâng cấp

      しんにょう (shinnyo)

      15

      つくり (tsukuri)

      ngôi làng, vùng quê, thành phố

      おおざと (ozato)

      16

      へん (hen)

      đất

      とだれ (to dare)

      17

      かんむり (kanmuri)

      mưa

      あめかんむり (ame kan muri)

      18

      かんむり (kanmuri)

      đỉnh, ngọn

      なべぶた (nabebuta)

      19

      あし (ashi)

      đứa trẻ

      ひとあし (hito ashi)

      20

      かんむり (kanmuri)

      vương niệm, bìa ảnh

      わかんむり (wakanmuri)

      21

      たれ (tare)

      vách đá

      がんだれ (gan dare)

      22

      かまえ (kamae)

      đường biên giới

      くにがまえ (kuni ga mae)

      23

      かんむり (kanmuri)

      trần nhà, ngôi nhà

      うかんむり (ukanmuri)

      24

      广

      たれ (tare)

      mái xiên

      まだれ (ma dare)

      25

      へん (hen)

      bước đi, con đường, đi tới

      ぎょうにんべん (gyoninben)

      26

      へん (hen)

      ngũ cốc

      のぎへん (nogihen)

      Ứng dụng Tra Kanji (Nguồn: duhoctd)Ứng dụng tra Kanji (Nguồn: duhoctd)

      Ba phần mềm hỗ trợ việc học 214 bộ thủ tiếng Nhật

      • Ứng dụng tra Kanji: Người tự học tiếng Nhật có thể tra cứu bộ thủ bằng cách dùng tay vẽ nét cần tìm. Phần mềm có những tính năng nổi trội khác như: Tra cứu Kanji bằng cách nhập dữ liệu; Tra từ Kanji bằng nhập âm Hán; Hướng dẫn cách viết; Giải nghĩa đa dạng, phong phú…
      • Kanji Japanese Kanji Study: Bạn được luyện tập viết từng nét một bằng cách di chuyển tay trên màn hình di động và học cách đọc âm On, Kun. Hạn chế của ứng dụng này là không có hệ thống hỗ trợ giúp lưu lại chữ Kanji đã viết thành kiến thức để ôn tập. Vì thế, bạn không thể lưu lại 214 bộ thủ thành bảng chữ cái tiếng Nhật riêng mình.
      • Tự học Kanji: Phần mềm này hỗ trợ học 214 bộ thủ tiếng Nhật hiệu quả, ngoài ra còn có các ví dụ liên quan để giúp ghi nhớ hoặc bạn có thể dùng flashcard có sẵn trong ứng dụng. Sau khi học xong bộ thủ, bạn cũng có thể ôn luyện thêm 2000 từ vựng Kanji khác để xây dựng kiến thức cho mình.

      Kanji có hơn 2000 chữ và đây là một con số khổng lồ đối với những người học ngôn ngữ. Nhưng bạn cũng đừng vội nản lòng, vì sự kiên trì và thường xuyên luyện tập luôn mang đến một kết quả tốt đẹp. Vì thế, hãy ôn luyện ngay 214 bộ thủ tiếng Nhật để biến giấc mơ làm chủ ngôn ngữ của bạn thành hiện thực!

      Thư Bửu (Tổng hợp)

      Nguồn ảnh cover: WallpaperAccess


      Có thể bạn quan tâm

      Tiếng Nhật, Hàn, Trung

      7 cách học tiếng Nhật hiệu quả để Kanji không còn là nỗi lo

      06/02/2020

      Bạn đã tìm ra được cách học tiếng Nhật hiệu quả nhất cho bản thân mình? Nếu chưa, hãy tham khảo ...

      Tiếng Nhật, Hàn, Trung

      Chọn Nhật Bản, chọn Nhật Ngữ Hajime Nippon (Kiến Minh)

      12/07/2022

      Nuôi dưỡng giấc mơ xuất ngoại và quyết tâm lựa chọn đích đến là xứ sở Mặt trời mọc, bạn cần thêm ...

      Tiếng Nhật, Hàn, Trung

      Góc giải đáp: Học tiếng Nhật tại Dũng Mori có tốt không?

      01/07/2022

      Tiên phong đào tạo tiếng Nhật theo hình thức Blended Learning cùng phương pháp hay và đội ngũ ...

      Tiếng Nhật, Hàn, Trung

      Top 10 trung tâm uy tín dạy tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu

      26/01/2021

      Tìm kiếm trung tâm uy tín, chất lượng để học tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu là quyết ...