Học thì hiện tại đơn là ngữ pháp cơ bản khi học tiếng Anh (Nguồn: speak language center)
Muốn học tiếng Anh giỏi, bạn phải bắt đầu từ những kiến thức cơ bản. Trong đó, thì hiện tại đơn là thì cơ bản nhất trong hệ thống các thì của tiếng Anh, diễn tả một sự việc chung chung hoặc lặp đi lặp lại nhiều lần. Nào, hãy cùng Edu2Review ôn tập lại thì hiện tại đơn nhé.
Bạn muốn học tiếng Anh nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm ngoại ngữ tốt nhất Việt Nam!
1) Câu khẳng định
Hiện tại đơn với động từ To Be
Chủ ngữ |
Động từ To Be |
Ví dụ |
I |
am |
I am a student. |
You |
are |
They are teachers. |
We |
||
They |
||
He |
is |
She is a teacher. |
She |
||
It |
Thì hiện tại đơn với động từ thường
Chủ ngữ |
Động từ thường |
Ví dụ |
I |
V |
|
You |
||
We |
||
They |
||
He |
V-s/es |
Daisy works in a foreign company. |
She |
Chú ý:
Khi chia ở thì hiện tại đơn, đi với ngôi thứ ba số ít he, she, it hay danh từ số ít hầu hết động từ thường thêm s ngoại trừ các động từ tận cùng bằng o, ss, x, sh, ch, z thì thêm es.
Ví dụ:
Teach => teaches |
She teaches us in English. Cô ấy dạy chúng tôi bằng tiếng Anh. |
Brush => brushes |
It always brushes in the morning. Nó thường đánh răng vào buổi sáng. |
Go => goes |
Lan goes to the market. Lan đi chợ. |
Fix => fixes |
The man fixes the woman with an angry stare. Người đàn ông nhìn chằm chằm người phụ nữ với ánh mắt giận dữ. |
Cross => crosses |
On the way to school, he crosses my house. Trên đường đến trường, anh ấy đi qua nhà tôi. |
2) Câu phủ định
Câu phủ định với động từ To Be
Chủ ngữ |
Động từ To Be |
Ví dụ |
I |
Am not |
I am not a student. |
You |
Are not = aren’t |
They aren’t teachers. |
We |
||
They |
||
He |
Is not = isn’t |
She isn’t a teacher. |
She |
||
It |
Lưu ý: am not trong câu phủ định không có trường hợp viết tắt.
Học tiếng Anh không có gì khó cả (Nguồn: YouTube)
Câu phủ định với động từ thường
Chủ ngữ |
Trợ động từ |
Ví dụ |
I |
Don’t |
They don’t work at factory. |
You |
||
We |
||
They |
||
He |
Doesn’t |
Daisy doesn’t work at factory. |
She |
||
It |
3) Câu nghi vấn
Câu nghi vấn với động từ To Be
Động từ To Be |
Chủ ngữ |
Ví dụ |
Are |
You |
Are you a student? => Yes, I am. => No, I am not. |
We |
Are they teachers? => Yes, they are. => No, they are not/aren't. |
|
They |
||
Is |
He |
Is she a teacher? => Yes, she is. => No, she is not/isn't. |
She |
||
It |
Câu nghi vấn với động từ thường
Trợ động từ |
Chủ ngữ |
Ví dụ |
Do |
You |
Do they work for a foreign company? => Yes, they do. => No, they do not/don’t. |
We |
||
They |
||
Does |
He |
Does Daisy work for a foreign company? => Yes, she does. => No, she does not/doesn’t. |
She |
||
It |
Học thì hiện tại đơn vô cùng đơn giản (Nguồn: YouTube)
4) Cách sử dụng
Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để nói:
1) Hành động, sự việc mang tính chất chung chung.
- Water is cool. (nước vốn mát)
- There are 4 seasons in a year. (một năm có 4 mùa)
- Doctor rescue their patients. (bác sĩ cứu chữa bệnh nhân)
2) Hành động lặp lại nhiều lần theo thói quen, phong tục. Trong câu thường có các trạng từ chỉ tần suất như usually, always, often, sometimes, seldom, never, everyday.
- My family often go abroad on Christmas day. (giáng sinh gia đình chúng tôi thường ra nước ngoài)
- Tom speaks English very well. (Tom nói tiếng Anh rất giỏi)
- The train arrives at 5 p.m. (chuyến tàu đến lúc 5h)
3) Hành động xảy ra mang tính chân lý, hiển nhiên.
- The Earth go around the Sun. (Trái Đất quay quanh mặt trời)
- Summer is usually hot. (mùa hè thường nóng)
- Everest is the highest mountain in the world. (Everest là ngọn núi cao nhất thế giới)
4) Suy nghĩ hay cảm giác của chúng ta như thế nào về ai, cái gì. Trong câu thường xuất hiện các từ: “I think so” (tôi nghĩ thế), “I like it” (tôi thích nó)...
- She hate him. I think so. (cô ấy ghét anh ta. Tôi nghĩ thế)
- The hat is beautiful. I like it. (cái mũ thật đẹp. Tôi thích nó)
- This exercise is very difficult to understand but I get it. (bài tập này rất khó hiểu nhưng tôi đã hiểu rồi)
5) Trong cách nói: “I promise” (tôi hứa), “I agree” (tôi đồng ý), “I apologise” (tôi xin lỗi), advise (khuyên), suggest (gợi ý)...
- I promise I won’t be late. (tôi hứa sẽ không đến muộn nữa)
- I apologise for telling a lie. (tôi xin lỗi vì đã nói dối)
- I warn you not to do that. (tôi cảnh báo bạn đừng làm vậy)
Vậy là các bạn đã nắm rõ thì hiện tại đơn rồi đó. Hãy học thật kỹ để ứng dụng nó vào giao tiếp và trong bài tập để cải thiện tiếng Anh của mình nhé.
Hiếu Lễ (tổng hợp)