Trường Anh ngữ C2 UBEC được nhiều học viên quốc tế quan tâm (Ảnh: Duhoctienganh)
1. Tổng quan về trường Anh ngữ C2 UBEC
Trường Anh ngữ C2 UBEC là ngôi trường được hợp nhất từ môi trường ấm cúng của C2 và kinh nghiệm giảng dạy của UBEC tạo nên khối thống nhất, những điều kiện thuận lợi nhất cho học viên tham gia học tập tại đây.
Trường được kết hợp giữa trường C2 và UBEC (Ảnh: CebuEnglish)
Tại C2 UBEC, cho dù học viên không thể nói được tiếng Anh cũng không cần phải lo lắng vì học viên sẽ được các thầy cô động viên, truyền đạt những kiến thức căn bản để học viên dễ dàng nắm bắt và thực hành giao tiếp dễ dàng.
2. Đặc điểm tại trường Anh ngữ C2 UBEC
Học viên có thể lựa chọn học đến 8 tiết học thường lệ vào ngày thứ Bảy
Trong khi các trường Anh ngữ tại Philippines áp dụng mô hình Sparta cho học viên học liên tục từ thứ 2 đến thứ 6 thì tại C2 UBEC, học viên sẽ được lựa chọn học các giờ học vào thứ 7 hằng tuần nếu học viên có nhu cầu.
Học viên sẽ học tập trong môi trường tiếng Anh mỗi ngày (Ảnh: Duhoctienganh)
Học viên có thể lựa chọn học 8 tiết lớp 1:1 với người bản địa hoặc 3 tiết học nhóm vào ngày thứ 7. Lịch học này rất thích hợp đối với các học viên chỉ học ngắn hạn trong 1 – 2 tuần tại trường nhằm giúp cho học viên được rèn luyện Anh ngữ một cách xuyên suốt.
Tất cả các giáo viên đều có trình độ chất lượng cao
Tại C2 UBEC, trường có 50 giáo viên làm việc theo hợp đồng lâu dài tại trường. Họ là những người được tuyển dụng theo quy trình, đào tạo về nghiệp vụ và kĩ năng sư phạm bài bản, do đó, chất lượng giáo viên là điểm đặc biệt tại đây.
Giáo viên tại C2 UBEC có kinh nghiệm và chất lượng giảng dạy cao (Ảnh: DuhocPhilippines)
Ngoài ra, tất cả giáo viên là những người có trên 3 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ TOEIC 900 trở lên. Vì vậy, mức độ ổn định về chất lượng học viên cũng được đảm bảo khi học viên sinh sống và học tập tại C2 UBEC.
Mỗi ngày đều có bài kiểm tra từ vựng 20 phút
Học viên sẽ được kiểm tra từ vựng mỗi tối, thứ 2 là 20 từ, thứ 3 là 40 từ (20 từ mới + 20 từ của ngày thứ 2), thứ 4 sẽ là 60 từ (tổng cộng), thứ 5 là bài kiểm tra quan trọng, kiểm tra lại toàn bộ 60 từ đã học trong 3 ngày vừa qua.
Học viên được kiểm tra từ vựng mỗi ngày nhằm củng cố vốn từ vựng tiếng Anh (Ảnh: Philippines - Study)
Nếu học viên không đạt trên 80% của 60 từ vựng thì sẽ không được đi ra ngoài hoặc đi qua đêm vào thứ 6, thứ 7 và phải làm lại bài kiểm tra. Thứ 6, các học viên sẽ học thêm 15 từ vựng mới nữa.
Chủ nhật sẽ là bài kiểm tra lại toàn bộ 75 từ vựng đã học trong cả tuần đó, nếu không đạt trên 85%, học viên sẽ không được đi qua đêm hay đi ra ngoài quá 22h vào tuần sau mà phải làm bài kiểm tra lại. Vì vậy, thứ 5 và chủ nhật là 2 bài kiểm tra quan trọng, quyết định thay đổi giờ giới nghiêm của học viên vào ngày thứ 6 và thứ 7.
Môi trường học gồm các học viên học tập nghiêm túc
Đối với các trường Anh ngữ ở Cebu, sẽ có nhiều học viên có tâm lý 50% là vì mục đích học tập, 50% là vì mục đích nghỉ dưỡng, tuy nhiên các học viên tại C2 lại là những người thực sự nghiêm túc học hành, vì thực sự muốn cải thiện tiếng Anh mà đến trường.
C2 UBEC có môi trường học tập nghiêm túc (Ảnh: duhocphc)
Sau khi kết thúc giờ học, học viên cũng ít ra ngoài mà ở lại phòng tự học. Vào các ngày giữa tuần, ai cũng chú tâm vào học tập, phải đến cuối tuần mới là thời gian nghỉ ngơi, vui chơi của học viên.
3. Các khóa học tại C2 UBEC
Khoá học |
Giờ học thường lệ |
Lớp tự chọn |
ESL 4 |
4 tiết lớp 1:1 + 4 tiết lớp nhóm |
Lớp nhóm buổi sáng: Discussion; Lớp nhóm buổi tối: Dictation |
ESL 5 |
5 tiết lớp 1:1 + 3tiết lớp nhóm |
|
ESL 6 |
6 tiết lớp 1:1 + 2 tiết lớp nhóm |
|
ESL 8 |
8 tiết lớp 1:1 |
|
Super ESL 8 |
8 tiết lớp 1:1 (Bao gồm cả thứ 7) |
|
ESL 10 |
10 tiết lớp 1:1 |
|
Business English |
4 tiết lớp 1:1 + 1 tiết lớp nhóm |
|
TOEIC/ TOEFL/ IELTS 4 |
4 tiết lớp 1:1 + 1 tiết lớp nhóm |
|
TOEIC/ TOEFL/ IELTS 6 |
6 tiết lớp 1:1 + 1 tiết lớp nhóm |
|
TOEIC/ TOEFL/ IELTS 8 |
8 tiết lớp 1:1 + 1 tiết lớp nhóm |
4. Học phí một số khóa học (USD)
ESL 4
Loại phòng |
4 tuần |
8 tuần |
12 tuần |
16 tuần |
20 tuần |
24 tuần |
Phòng đơn |
1,750 |
3,500 |
5,250 |
7,000 |
8,750 |
10,500 |
Phòng đôi |
1,340 |
2,680 |
4,020 |
5,360 |
6,700 |
8,040 |
Phòng ba |
1,240 |
2,480 |
3,720 |
4,960 |
6,200 |
7,440 |
Phòng bốn |
1,200 |
2,400 |
3,600 |
4,800 |
6,000 |
7,200 |
ESL 5
Loại phòng |
4 tuần |
8 tuần |
12 tuần |
16 tuần |
20 tuần |
24 tuần |
Phòng đơn |
1,850 |
3,700 |
5,550 |
7,400 |
9,250 |
11,100 |
Phòng đôi |
1,440 |
2,880 |
4,320 |
5,760 |
7,200 |
8,640 |
Phòng ba |
1,340 |
2,680 |
4,020 |
5,360 |
6,700 |
8,040 |
Phòng bốn |
1,300 |
2,600 |
3,900 |
5,200 |
6,500 |
7,800 |
ESL 6
Loại phòng |
4 tuần |
8 tuần |
12 tuần |
16 tuần |
20 tuần |
24 tuần |
Phòng đơn |
1,950 |
3,900 |
5,850 |
7,800 |
9,750 |
11,700 |
Phòng đôi |
1,540 |
3,080 |
4,620 |
6,160 |
7,700 |
9,240 |
Phòng ba |
1,440 |
2,880 |
4,320 |
5,760 |
7,200 |
8,640 |
Phòng bốn |
1,400 |
2,800 |
4,200 |
5,600 |
7,000 |
8,400 |
ESL 8/ TOEIC – IELTS - TOEFL 6
Loại phòng |
4 tuần |
8 tuần |
12 tuần |
16 tuần |
20 tuần |
24 tuần |
Phòng đơn |
2,150 |
4,300 |
6,450 |
8,600 |
10,750 |
12,900 |
Phòng đôi |
1,740 |
3,480 |
5,220 |
6,960 |
8,700 |
10,440 |
Phòng ba |
1,640 |
3,280 |
4,920 |
6,560 |
8,200 |
9,840 |
Phòng bốn |
1,600 |
3,200 |
4,800 |
6,400 |
8,000 |
9,600 |
Super ESL 8/ TOEIC - IELTS - TOEFL 8
Loại phòng |
4 tuần |
8 tuần |
12 tuần |
16 tuần |
20 tuần |
24 tuần |
Phòng đơn |
2,745 |
5,490 |
8,235 |
10,980 |
13,725 |
16,470 |
Phòng đôi |
2,110 |
4,220 |
6,330 |
8,440 |
10,550 |
12,660 |
Phòng ba |
2,010 |
4,020 |
6,030 |
8,040 |
10,050 |
12,060 |
Phòng bốn |
1,970 |
3,940 |
5,910 |
7,880 |
9,850 |
11,820 |
ESL 10
Loại phòng |
4 tuần |
8 tuần |
12 tuần |
16 tuần |
20 tuần |
24 tuần |
Phòng đơn |
2,350 |
4,700 |
7,050 |
9,400 |
11,750 |
14,100 |
Phòng đôi |
1,940 |
3,880 |
5,820 |
7,760 |
9,700 |
11,640 |
Phòng ba |
1,840 |
3,680 |
5,520 |
7,360 |
9,200 |
11,040 |
Phòng bốn |
1,800 |
3,600 |
5,400 |
7,200 |
9,000 |
10,800 |
TOEIC – IELTS - TOEFL 4
Loại phòng |
4 tuần |
8 tuần |
12 tuần |
16 tuần |
20 tuần |
24 tuần |
Phòng đơn |
1,640 |
3,280 |
4,920 |
6,560 |
8,200 |
9,840 |
Phòng đôi |
1,500 |
3,000 |
4,500 |
6,000 |
7,500 |
9,000 |
Phòng ba |
1,400 |
2,800 |
4,200 |
5,600 |
7,000 |
8,400 |
Phòng bốn |
1,320 |
2,640 |
3,960 |
5,280 |
6,600 |
7,920 |
Business English
Loại phòng |
4 tuần |
8 tuần |
12 tuần |
16 tuần |
20 tuần |
24 tuần |
Phòng đơn |
1,850 |
3,700 |
5,550 |
7,400 |
9,250 |
11,100 |
Phòng đôi |
1,440 |
2,880 |
4,320 |
5,760 |
7,200 |
8,640 |
Phòng ba |
1,340 |
2,680 |
4,020 |
5,360 |
6,700 |
8,040 |
Phòng bốn |
1,300 |
2,600 |
3,900 |
5,200 |
6,500 |
7,800 |
Trên đây là một số thông tin về trường Anh ngữ C2 UBEC. Edu2Review hi vọng bài viết có những thông tin hữu ích giúp bạn quyết định lựa chọn trường học khi du học tiếng Anh tại Philippines.
--------
Bạn muốn tư vấn miễn phí du học tiếng anh tại Philippines? Đăng ký ngay TẠI ĐÂY
Thông tin liên hệ:
Công ty Cổ Phần Chỉ Số Tín Nhiệm Quốc Tế EBIV
Đơn vị quản lý thương hiệu Edu2Review
Văn phòng: C501, Chung Cư Đào Duy Từ, 51 Thành Thái, Quận 10, TP.HCM
Website: Edu2Review.com/English4You / Hotline: 0981 908 100 (Ms Hân).
Quốc Huy tổng hợp
Nguồn tham khảo: PhilEnglish
[Edu2Review] - Tự Chọn Nơi Học Tốt Nhất Cho Bạn