Ngữ pháp tiếng Anh rất quan trọng trong việc củng cố kỹ năng viết tiếng Anh cũng như làm tốt các bài thi. Trong việc học ngữ pháp, dù bạn học ở trung tâm tiếng Anh, trường học hay tự học ở nhà bạn nên bắt đầu từ những kiến thức cơ bản nền tảng để chuẩn bị cho những nội dung phức tạp hơn.
Bài viết này Edu2Review đề cập đến tính từ sở hữu, đại từ sở hữu và cách sử dụng từ đó biết cách áp dụng, phân biệt hai nội dung này.
Bảng xếp hạng
Trung tâm tiếng Anh tại Việt Nam
Tính từ sở hữu (Possessive adjective)
Tính từ sở hữu thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật với danh từ đi sau nó. Tính từ sở hữu tùy thuộc chủ sở hữu.
Các tính từ sở hữu cùng với các đại từ nhân xưng (personal pronouns) tương quan như sau:
Đại từ nhân xưng |
Tính từ sở hữu |
---|---|
I |
My |
You |
Your |
He |
His |
She |
Her |
It |
Its |
We |
Our |
They |
Their |
Các tính từ sở hữu luôn đi trước danh từ mà nó sở hữu và các danh từ này không có mạo từ đi theo.
Ví dụ:
- my mother: mẹ (của) tôi
- his work: công việc của anh ta
- our office: cơ quan của chúng tôi
- your good friend: bạn tốt của bạn
Cách sử dụng tính từ sở hữu
Tính từ sở hữu được dùng để chỉ một người hay vật thuộc về một ngôi nào đó. Khái niệm "thuộc về" ở đây phải được hiểu với nghĩa rất rộng. Khi nói "my car" ta có thể hiểu chiếc xe thuộc về tôi, nhưng khi nói "my uncle" thì không thể hiểu một cách cứng nhắc rằng ông chú ấy thuộc về tôi.
Tính từ sở hữu trong tiếng Anh phụ thuộc vào người làm chủ chứ không thay đổi theo số lượng của vật bị sở hữu.
Ví dụ:
- He sees his grandmother: Anh ấy thăm bà.
- He sees his grandparents: Anh ấy thăm ông bà.
Người Anh có thói quen sử dụng tính từ sở hữu trong nhiều trường hợp mà người Việt Nam không dùng.
Ví dụ:
- He has lost his dog: Anh ta lạc mất con chó.
- He put on his hat and left the room: Anh ta đội nón lên và rời phòng.
- I have had my hair cut: Tôi đi hớt tóc.
- She changed her mind: Cô ta đổi ý.
Tuy nhiên, trong một số thành ngữ tiếng Anh, người ta lại thường dùng mạo từ xác định "the" thay vì sử dụng tính từ sở hữu, nhất là những thành ngữ với từ "in".
Ví dụ:
- I have a cold in the head: Tôi bị cảm.
- She was shot in the leg: Cô ta bị bắn vào chân.
Đại từ sở hữu (Possessive Pronouns)
Đại từ sở hữu là những đại từ để chỉ sự sở hữu hoặc quyền sở hữu một vật, một người hoặc một khái niệm. Chúng thường được sử dụng để thay thế cho danh từ và chỉ ra người hoặc vật nắm giữ hoặc sở hữu cái gì đó.
Đại từ nhân xưng |
Đại từ sở hữu |
---|---|
I |
Mine |
We |
Ours |
You |
Yours |
He |
His |
She |
Hers |
It |
Its |
They |
Theirs |
Cách dùng đại từ sở hữu
Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh không phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó. Cụ thể: mine = cái của tôi; yours = cái của (các) bạn…
Do đó chúng thay thế cho danh từ. Không được dùng cả đại từ sở hữu lẫn danh từ. Mặc dù cách viết của "his", "its" đối với tính từ sở hữu và đại từ sở hữu là giống nhau nhưng cần phân biệt rõ hai trường hợp này để không nhầm lẫn về cách dùng của mỗi từ.
Đại từ sở hữu (possessive pronouns) được dùng trong những trường hợp sau:
- Dùng thay cho một tính từ sở hữu (possessive adjective) và một danh từ đã nói phía trước.
- I gave it to my friends and to yours: Tôi đưa nó cho các bạn của tôi và bạn của bạn.
- Her shirt is white, and mine is blue: Áo cô ấy màu trắng còn của tôi màu xanh.
- Dùng trong dạng câu sở hữu kép (double possessive).
- He is a friend of mine: Anh ta là một người bạn của tôi.
- It was no fault of yours that we mistook the way: Chúng ta lạc đường không phải là lỗi của anh.
- Dùng ở cuối các lá thư như một quy ước. Trường hợp này người ta chỉ dùng ngôi thứ hai.
- Yours sincerely: Trân trọng
- Yours faithfully: Trân trọng
Hy vọng với những thông tin trên đã giúp bạn hiểu được cách dùng cũng như phân biệt sự khác nhau giữa đại từ sở hữu và tính từ sở hữu từ đó hoàn thiện kiến thức ngữ pháp tiếng Anh.
Thường Lạc (tổng hợp)
Nguồn: Vietjack