Với 5.996 chỉ tiêu cho tổng cộng 44 ngành đào tạo bao gồm các chương trình tiêu chuẩn, tiến tiến, chất lượng cao và đào tạo theo định hướng nghề nghiệp (POHE), Đại học Nông nghiệp (tên khác Học viện Nông nghiệp Việt Nam) hiện đang là 1 trong những trường có chỉ tiêu tuyển sinh cao nhất năm 2019 tại khu vực các tỉnh thành phía Bắc.
Để tạo điều kiện tốt nhất cho thí sinh có thể tham gia theo học, nhà trường chủ trương duy trì mức học phí thấp và tổ chức xét tuyển theo 3 phương thức: xét tuyển thẳng, xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT hoặc kết quả học tập toàn khoá trình độ trung cấp và xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2019.
* Bạn muốn tìm trường Đại học phù hợp với bản thân? Xem ngay bảng xếp hạng các trường Đại học tốt nhất Việt Nam!
Ngưỡng điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển đại học năm 2019
Theo văn bản chính thức của Đại học Nông nghiệp vào ngày 17/7/2019, nhà trường đã công bố ngưỡng điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển hệ đại học chính quy dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2019. Nếu muốn giành được 1 vị trí trong 2.991 chỉ tiêu xét tuyển theo phương thức này, bạn cần phải đạt ngưỡng 17,5 – 20,0 điểm đã nhân hệ số môn chính.

Trường Đại học Nông nghiệp dành 3.005 chỉ tiêu còn lại cho 2 phương thức xét tuyển học bạ và kết quả học tập THPT (Nguồn: javiet)
Ngưỡng điểm nhận hồ sơ của trường Đại học Nông nghiệp cụ thể như sau:
Mã ngành |
Ngành đào tạo |
Tổ hợp xét tuyển (*) Môn chính của tổ hợp xét tuyển, nhân hệ số 2 |
Ngưỡng điểm nhận hồ sơ |
7340101T |
Agri-business Management (Quản trị kinh doanh nông nghiệp tiên tiến) |
D01 (Văn, Toán, Anh*) |
17,5 |
C20 (Văn*, Địa, GDCD) |
|||
A00 (Toán*, Lý, Hóa) |
|||
A09 (Toán, Địa*, GDCD) |
|||
7620115E |
Agricultural Economics (Kinh tế nông nghiệp chất lượng cao) |
D01 (Văn, Toán, Anh*) |
18,5 |
B00 (Toán, Hóa, Sinh*) |
|||
A00 (Toán*, Lý, Hóa) |
|||
D10 (Toán, Địa*, Anh) |
|||
7420201E |
Bio-technology (Công nghệ sinh học chất lượng cao) |
D01 (Văn, Toán, Anh*) |
20,0 |
B00 (Toán, Hóa, Sinh*) |
|||
A00 (Toán*, Lý, Hóa) |
|||
A11 (Toán, Hóa*, GDCD) |
|||
7620110T |
Crop Science (Khoa học cây trồng tiên tiến) |
D01 (Văn, Toán, Anh*) |
20,0 |
B00 (Toán, Hóa, Sinh*) |
|||
A00 (Toán*, Lý, Hóa) |
|||
A11 (Toán, Hóa*, GDCD) |
|||
7310109E |
Financial Economics (Kinh tế tài chính chất lượng cao) |
D01 (Văn, Toán, Anh*) |
18,5 |
D10 (Toán, Địa*, Anh) |
|||
A00 (Toán*, Lý, Hóa) |
|||
C20 (Văn*, Địa, GDCD) |
|||
7620112 |
Bảo vệ thực vật |
B00 (Toán, Hóa, Sinh*) |
17,5 |
A00 (Toán*, Lý, Hóa) |
|||
A11 (Toán, Hóa*, GDCD) |
|||
D01 (Văn, Toán, Anh*) |
|||
7620302 |
Bệnh học Thủy sản |
B00 (Toán, Hóa, Sinh*) |
18,0 |
A11 (Toán, Hóa*, GDCD) |
|||
A00 (Toán*, Lý, Hóa) |
|||
D01 (Văn, Toán, Anh*) |
|||
7620105 |
Chăn nuôi |
B00 (Toán, Hóa, Sinh*) |
17,5 |
A01 (Toán*, Lý, Anh) |
|||
A00 (Toán, Lý, Hóa*) |
|||
D01 (Văn, Toán, Anh*) |
|||
7620106 |
Chăn nuôi thú y |
B00 (Toán, Hóa, Sinh*) |
17,5 |
A01 (Toán*, Lý, Anh) |
|||
A00 (Toán, Lý, Hóa*) |
|||
D01 (Văn, Toán, Anh*) |
|||
7510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
B00 (Toán, Hóa, Sinh*) |
18,0 |
A06 (Toán, Hóa*, Địa) |
|||
A00 (Toán*, Lý, Hóa) |
|||
D01 (Văn, Toán, Anh*) |
|||
7510203 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
A01 (Toán, Lý*, Anh) |
17,5 |
C01 (Văn, Toán*, Lý) |
|||
D01 (Văn, Toán, Anh*) |
|||
A00 (Toán, Lý, Hóa*) |
|||
7510205 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
A01 (Toán, Lý*, Anh) |
17,5 |
C01 (Văn, Toán*, Lý) |
|||
D01 (Văn, Toán, Anh*) |
|||
A00 (Toán, Lý, Hóa*) |
|||
7620113 |
Công nghệ Rau hoa quả và Cảnh quan |
A00 (Toán*, Lý, Hóa) |
20,0 |
A09 (Toán, Địa*, GDCD) |
|||
B00 (Toán, Hóa, Sinh*) |
|||
C20 (Văn*, Địa, GDCD) |
|||
7540104 |
Công nghệ sau thu hoạch |
B00 (Toán, Hóa, Sinh*) |
20,0 |
A00 (Toán, Lý, Hóa*) |
|||
A01 (Toán*, Lý, Anh) |
|||
D01 (Văn, Toán, Anh*) |
|||
7420201 |
Công nghệ sinh học |
A00 (Toán*, Lý, Hóa) |
20,0 |
A11 (Toán, Hóa*, GDCD) |
|||
B00 (Toán, Hóa, Sinh*) |
|||
D01 (Văn, Toán, Anh*) |
|||
7480201 |
Công nghệ thông tin |
A00 (Toán*, Lý, Hóa) |
20,0 |
A01 (Toán, Lý*, Anh) |
|||
C01 (Văn, Toán*, Lý) |
|||
D01 (Văn, Toán, Anh*) |
|||
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
B00 (Toán, Hóa, Sinh*) |
19,0 |
A00 (Toán, Lý, Hóa*) |
|||
A01 (Toán*, Lý, Anh) |
|||
D01 (Văn, Toán, Anh*) |
|||
7540108 |
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm |
B00 (Toán, Hóa, Sinh*) |
17,5 |
A00 (Toán, Lý, Hóa*) |
|||
A01 (Toán*, Lý, Anh) |
|||
D01 (Văn, Toán, Anh*) |
|||
7340301 |
Kế toán |
A00 (Toán*, Lý, Hóa) |
20,0 |
A09 (Toán, Địa*, GDCD) |
|||
C20 (Văn*, Địa, GDCD) |
|||
D01 (Văn, Toán, Anh*) |
|||
7620110 |
Khoa học cây trồng |
B00 (Toán, Hóa, Sinh*) |
17,5 |
A00 (Toán*, Lý, Hóa) |
|||
A11 (Toán, Hóa*, GDCD) |
|||
D01 (Văn, Toán, Anh*) |
|||
7620103 |
Khoa học đất |
B00 (Toán, Hóa, Sinh*) |
17,5 |
A00 (Toán*, Lý, Hóa) |
|||
D07 (Toán, Hóa*, Anh) |
|||
D08 (Toán, Sinh, Anh*) |
|||
7440301 |
Khoa học môi trường |
B00 (Toán, Hóa, Sinh*) |
18,5 |
A06 (Toán, Hóa*, Địa) |
|||
A00 (Toán*, Lý, Hóa) |
|||
D01 (Văn, Toán, Anh*) |
|||
7620114 |
Kinh doanh nông nghiệp |
A00 (Toán*, Lý, Hóa) |
17,5 |
A09 (Toán, Địa*, GDCD) |
|||
C20 (Văn*, Địa, GDCD) |
|||
D01 (Văn, Toán, Anh*) |
|||
7310101 |
Kinh tế |
D10 (Toán, Địa*, Anh) |
17,5 |
D01 (Văn, Toán, Anh*) |
|||
C20 (Văn*, Địa, GDCD) |
|||
A00 (Toán*, Lý, Hóa) |
|||
7310104 |
Kinh tế đầu tư |
D10 (Toán, Địa*, Anh) |
17,5 |
D01 (Văn, Toán, Anh*) |
|||
C20 (Văn*, Địa, GDCD) |
|||
A00 (Toán*, Lý, Hóa) |
|||
7620115 |
Kinh tế nông nghiệp |
D10 (Toán, Địa*, Anh) |
18,5 |
D01 (Văn, Toán, Anh*) |
|||
B00 (Toán, Hóa, Sinh*) |
|||
A00 (Toán*, Lý, Hóa) |
|||
7310109 |
Kinh tế tài chính |
D10 (Toán, Địa*, Anh) |
18,0 |
D01 (Văn, Toán, Anh*) |
|||
C20 (Văn*, Địa, GDCD) |
|||
A00 (Toán*, Lý, Hóa) |
|||
7520103 |
Kỹ thuật cơ khí |
A01 (Toán, Lý*, Anh) |
17,5 |
C01 (Văn, Toán*, Lý) |
|||
D01 (Văn, Toán, Anh*) |
|||
A00 (Toán, Lý, Hóa*) |
|||
7520201 |
Kỹ thuật điện |
A01 (Toán, Lý*, Anh) |
17,5 |
C01 (Văn, Toán*, Lý) |
|||
D01 (Văn, Toán, Anh*) |
|||
A00 (Toán, Lý, Hóa*) |
|||
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
D07 (Toán, Hóa, Anh*) |
18,0 |
D14 (Văn, Sử, Anh*) |
|||
D01 (Văn, Toán, Anh*) |
|||
D15 (Văn, Địa, Anh*) |
|||
7620101 |
Nông nghiệp |
B00 (Toán, Hóa, Sinh*) |
17,5 |
D01 (Văn, Toán, Anh*) |
|||
A11 (Toán, Hóa*, GDCD) |
|||
A00 (Toán*, Lý, Hóa) |
|||
7620118 |
Nông nghiệp công nghệ cao |
A00 (Toán*, Lý, Hóa) |
18,0 |
A11 (Toán, Hóa*, GDCD) |
|||
B00 (Toán, Hóa, Sinh*) |
|||
B04 (Toán, Sinh*, GDCD) |
|||
7620301 |
Nuôi trồng thủy sản |
B00 (Toán, Hóa, Sinh*) |
17,5 |
A11 (Toán, Hóa*, GDCD) |
|||
A00 (Toán*, Lý, Hóa) |
|||
D01 (Văn, Toán, Anh*) |
|||
7620108 |
Phân bón và dinh dưỡng cây trồng |
B00 (Toán, Hóa, Sinh*) |
18,0 |
A00 (Toán*, Lý, Hóa) |
|||
D07 (Toán, Hóa*, Anh) |
|||
D08 (Toán, Sinh, Anh*) |
|||
7620116 |
Phát triển nông thôn |
C20 (Văn, Địa*, GDCD) |
17,5 |
D01 (Văn, Toán, Anh*) |
|||
B00 (Toán, Hóa, Sinh*) |
|||
A00 (Toán*, Lý, Hóa) |
|||
7850103 |
Quản lý đất đai |
A00 (Toán*, Lý, Hóa) |
17,5 |
A01 (Toán, Lý*, Anh) |
|||
B00 (Toán, Hóa, Sinh*) |
|||
D01 (Văn, Toán, Anh*) |
|||
7310110 |
Quản lý kinh tế |
D10 (Toán, Địa*, Anh) |
18,0 |
D01 (Văn, Toán, Anh*) |
|||
C20 (Văn*, Địa, GDCD) |
|||
A00 (Toán*, Lý, Hóa) |
|||
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
A00 (Toán*, Lý, Hóa) |
18,0 |
B00 (Toán, Hóa, Sinh*) |
|||
D07 (Toán, Hóa*, Anh) |
|||
D08 (Toán, Sinh, Anh*) |
|||
7340418 |
Quản lý và phát triển du lịch |
B00 (Toán, Hóa, Sinh*) |
18,0 |
C20 (Văn*, Địa, GDCD) |
|||
A09 (Toán, Địa*, GDCD) |
|||
D01 (Văn, Toán, Anh*) |
|||
7340411 |
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực |
D10 (Toán, Địa*, Anh) |
18,0 |
D01 (Văn, Toán, Anh*) |
|||
A00 (Toán*, Lý, Hóa) |
|||
C20 (Văn*, Địa, GDCD) |
|||
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00 (Toán*, Lý, Hóa) |
17,5 |
A09 (Toán, Địa*, GDCD) |
|||
C20 (Văn*, Địa, GDCD) |
|||
D01 (Văn, Toán, Anh*) |
|||
7640101 |
Thú y |
B00 (Toán, Hóa, Sinh*) |
18,0 |
A01 (Toán*, Lý, Anh) |
|||
A00 (Toán, Lý, Hóa*) |
|||
D01 (Văn, Toán, Anh*) |
|||
7310301 |
Xã hội học |
C00 (Văn, Sử, Địa*) |
17,5 |
C20 (Văn*, Địa, GDCD) |
|||
A00 (Toán*, Lý, Hóa) |
|||
D01 (Văn, Toán, Anh*) |
|||
7140215 |
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp |
Tuyển thẳng đối với thí sinh đạt học lực giỏi năm lớp 12 |
Học phí thấp và nhiều cơ hội nhận học bổng
Để nhận được cái gật đầu của khá nhiều thí sinh kể từ ngày đầu thành lập thì không thể không nhắc đến chính sách duy trì mức học phí rẻ và cơ hội học bổng không giới hạn mà ban quản trị trường Đại học Nông nghiệp đã dày công thực hiện.
Nếu so sánh với các chi nhánh đào tạo cùng hệ khác trong khu vực thủ đô Hà Nội, trường Đại học Nông nghiệp sở hữu mức học phí thấp hơn hẳn. Đặc biệt đối với các nhóm ngành Xã hội hóa, học phí của trường có thể thấp hơn từ 39,7 đến 90% so với các trường đại học có cùng chuyên ngành đào tạo.
Mức học phí của trường dao động từ 9.580.000 – 14.720.000 VNĐ/ năm cho tất cả các ngành hệ đại trà và đắt hơn 1,5 lần đối với hệ tiên tiến, chất lượng cao.
Học phí dự kiến đối với sinh viên chính quy năm 2019 mà bạn có thể tham khảo:
Nhóm ngành | Mức học phí hiện tại (VNĐ/năm) |
Nhóm ngành nông, lâm, thủy sản | 9.580.000 |
Nhóm ngành KHXH và quản lý (Kinh tế, Quản lý đất đai, Kế toán, QTKD, Xã hội học, Ngôn ngữ Anh…) |
9.950.000 |
Kỹ thuật và Công nghệ (CNSH, CNSTH, CNTT, Cơ điện, Môi trường…) | 11.850.000 |
Ngành CNTP | 12.200.000 |
Thú y | 14.720.000 |

So với các trường đại học trong khu vực, Đại học Nông nghiệp có mức học phí khá "mềm" (Nguồn: tinmoitruong)
Bên cạnh chi phí học tập có phần dễ chịu, chế độ học bổng của nhà trường cũng là điều khiến sĩ tử lưu tâm khi đăng ký nguyện vọng. Đối với kì tuyển sinh 2019, Đại học Nông nghiệp dành rất nhiều học bổng chào đón tân sinh viên, bao gồm:
- 300 suất học bổng dành cho thí sinh thuộc diện tuyển thẳng.
- 300 suất học bổng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển đợt 1.
- 200 suất học bổng dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển đợt 2.
- 200 suất học bổng và 200 cơ hội bố trí việc làm thêm dành cho thí sinh có hoàn cảnh khó khăn, học bổng hỗ trợ các vùng miền.
- 50 suất học bổng dành cho thí sinh thi THPT đạt điểm cao.
- 1200 cơ hội học tập nước ngoài ngắn hạn và dài hạn.
Song song đó, trong suốt quá trình học tập tại trường, sinh viên còn có thể nhận được 6 loại học bổng khác nhau, giá trị từ 2.000.000 – 10.000.000 VNĐ/ suất. Tổng giá trị học bổng tại Đại học Nông nghiệp lên đến con số gần 30 tỷ đồng.

Trường Đại học Nông nghiệp khá "mạnh tay" trong việc duyệt chi học bổng hằng năm (Nguồn: tuoitrethudo)
Cho đến đầu tháng 8/2019, nhà trường vẫn chưa chính thức công bố điểm trúng tuyển của phương thức xét tuyển dựa trên điểm thi THPT quốc gia. Nhưng Edu2Review hy vọng với những thông tin về kỳ tuyển sinh 2019 của Đại học Nông nghiệp đã giúp bạn hiểu rõ hơn về ngôi trường đứng đầu chuyên ngành đào tạo nhóm nông, lâm, thủy sản tại miền Bắc Việt Nam.
Anh Duy (Theo vnua)