Mục tiêu khi giao tiếp hay sử dụng Anh ngữ trong công việc trước tiên là thành thạo ở mức cơ bản. Tuy nhiên, bất kỳ ai cũng mong muốn những gì mình nói và viết thú vị, đặc sắc hơn. Tại sao bạn không thử làm mới ngôn ngữ của mình bằng những thành ngữ tiện lợi và thông dụng?
To thine own self be true
Shakespeare đã sử dụng cụm từ này ở màn I, cảnh III, dòng 78 – 82 trong vở kịch Hamlet của mình. Nhân vật Polonius nói những lời này như kết lại lời khuyên cho con trai của ông (Laertes) tại thời điểm ông khởi hành đến Paris:
“This above all: to thine ownself be true,
And it must follow, as the night the day,
Thou canst not then be false to any man.”
Polonius tin rằng một người có thể vô hại và có ích với người khác khi anh ta có đủ khả năng tài chính. Anh ta phải trung thành với lợi ích tốt nhất của mình trước, sau đó mới nghĩ tới người khác. Tuy nhiên, ở thời đại hiện đại, người ta cho nó một ý nghĩa hoàn toàn khác, vì nó bao hàm các ý tưởng về sự thật, tự chủ, và cá tính.
Đối với một số người bản xứ, cụm từ này được coi là ngôn ngữ cổ nên thay vào đó, người ta có một thành ngữ khác với ý nghĩa tương tự. Đó là “true to yourself” – behaving according to your beliefs and doing what you think is right (hành xử theo niềm tin của bạn và làm những gì bạn nghĩ là đúng).
Ví dụ: Try to remember that no matter how hard it gets, you have to remain true to yourself.
A shadow of one’s former self
Cụm từ này được dịch theo cách đơn thuần là cái bóng của bản thân cũ của mình. Cách dịch này hoàn toàn đúng, nhưng hiểu sâu hơn thì thành ngữ này hàm ý một người nào đó hoặc thứ gì đó không mạnh mẽ, quyền lực hoặc hữu ích như trước đây. Nét nghĩa này không quá trừu tượng so với nghĩa gốc nên không khó để người học có thể tự suy luận được.
>> Top các trung tâm học tiếng Anh tốt nhất TPHCM
Cách dùng cụm từ này trong câu cũng rất đơn giản vì nó được dùng như một cụm danh từ sau khi thay “one’s” bằng một tính từ sở hữu hoặc sở hữu cách phù hợp.
Ví dụ: At first my grandmother had problems remembering little things. Now she can’t even recognize her own children. Her once strong memory is gone and she’s now a shadow of her former self.
In a class by your/ itself
“In a class by your/ itself” ở đây không phải là trong lớp học của bạn/ chính nó mà cụm từ này hàm ý một người/ vật là tuyệt vời hoặc tốt nhất của loại hình, hoạt động đang được nhắc tới. Có vẻ như cụm từ này gây ra không ít hiểu làm cho người học nếu không biết trước nó là một thành ngữ.
Tuy nhiên, sử dụng cụm từ này lại rất dễ dàng và tiện lợi. Có thể coi “in a class by your/ itself” như một cụm giới từ, dùng được với cả động từ tobe và động từ thường.
Ví dụ: Her singing is in a class by itself.
Ví dụ: She planted the trees in a class by itself.
Speak for yourself
“I disagree with what you have just said”
Lần đầu tiếp xúc với cụm từ này, nhiều người nghĩ rằng nó nghĩa là nói cho chính bạn. Gần như là vậy, thành ngữ “Speak for yourself” thể hiện rằng người nói không đồng tình với ý kiến của người nghe nhưng không muốn tranh luận gì thêm.
Cách mà người bản xứ thường dùng thành ngữ này cũng khác đặc biệt. Nó mang hình thức của một cụm động từ và nếu phát triển thành câu thì nó cần có chủ ngữ. Tuy nhiên, hầu hết các trường hợp “Speak for yourself” đều đứng riêng thành một câu mà không cần thêm chủ ngữ hay từ nào khác. Sau đó có thể thêm hoặc không thêm một vài câu bày tỏ ý kiến của người nói.
Ví dụ:
- We had a really boring trip.
- Speak for yourself! I had a wonderful time!
Ví dụ:
- We didn't play very well.
- Speak for yourself! (= I think that I played well.)
A law unto one’s self
“to behave in an independent way and ignore rules or what other people want you to do”
Người bị gán mác “A law unto one’s self” là những người có suy nghĩ, hành động theo lối tư duy riêng của họ, bất chấp mọi luật lệ hay nói cách khác họ hành xử một cách độc lập và bỏ qua các quy tắc hoặc những gì người khác muốn họ làm. Tùy vào từng văn cảnh, thành ngữ này có thể mang nghĩa tích cực (chỉ sự độc lập, sáng tạo) hoặc mang nghĩa tiêu cực (chống đối, phá phách).
Mối quan tâm về ngữ pháp khi sử dụng cụm từ này trong câu chưa bao giờ làm khó người học Anh ngữ. Lý do là ta chỉ cần thay “one’s” bằng một tính từ sở hữu hoặc sở hữu cách phù hợp và dùng nó như một danh từ thông thường.
Ví dụ: Charlie, of course, never fills in the record forms but then he's a law unto himself.
Ví dụ: Boys of that age are a law unto themselves.
Pull yourself together
“to become calm and behave normally again after being angry or upset”
Thành ngữ này thường xuất hiện trong các cuộc tranh luận gay gắt hoặc khi nảy sinh mâu thuẫn. Ý nghĩa của nó là kiềm chế cảm xúc và hành xử một cách bình tĩnh. Điều này rất cần thiết khi con người rơi vào trạng thái tức giận, nổi nóng và mất kiểm soát bản thân vì lúc bức xúc ta thường đưa ra những quyết định sai lầm.
Với nét nghĩa như trên, “Pull yourself together” được dùng rất nhiều, đặc biệt là trong văn nói. Cách dùng phổ biến nhất là dùng như một cụm động từ với “pull” là động từ chính.
Ví dụ: Stop crying and pull yourself together!
Ví dụ: Just pull yourself together. There's no point crying about it.
Bằng các thành ngữ tiếng Anh về bản thân được đề cập, Edu2Review hy vọng bạn có thể sử dụng Anh ngữ một cách hữu hiệu nhất có thể. Chúc bạn học tốt!
Xem thêm bảng danh sách
trung tâm tiếng Anh
Thanh Huyền (Tổng hợp)
Nguồn ảnh cover: pexels