Đại học Kinh tế quốc dân là một trong những trường trọng điểm quốc gia, trường đại học hàng đầu về kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh trong hệ thống các trường đại học của Việt Nam. Trường còn là trung tâm nghiên cứu kinh tế chuyên sâu, tư vấn các chính sách vĩ mô cho nhà nước Việt Nam, chuyển giao và tư vấn công nghệ quản lý và quản trị. Năm 2019, trường Đại học Kinh tế quốc dân đã thông báo tuyển sinh với các nội dung cụ thể dưới đây.
* Bạn muốn tìm trường Đại học phù hợp với bản thân? Xem ngay bảng xếp hạng các trường Đại học tốt nhất Việt Nam!
1. Đối tượng tuyển sinh
Những thí sinh đã tốt nghiệp THPT theo hình thức đào tạo chính quy hoặc giáo dụng thường xuyên hay đã tốt nghiệp trung cấp gồm có trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề. Những thí sinh có đủ sức khỏe để học tập theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT). Không vi phạm phạm luật, không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
- Xét tuyển thẳng theo quy chế của tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo của Trường.
- Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019.
- Xét tuyển kết hợp dành cho các đối tượng sau:
-
Thí sinh đã tham gia vòng thi tuần cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình Việt Nam (VTV) và có tổng điểm thi THPTQG năm 2019 của 3 môn bất kỳ (có môn Toán) đạt từ 18 điểm trở lên (gồm cả điểm ưu tiên).
-
Thí sinh có Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày 22/06/2019) đạt IELTS 6.5 trở lên hoặc TOEFL ITP 550 trở lên hoặc TOEFL iBT 90 trở lên và có tổng điểm thi THPTQG năm 2019 của môn Toán và 01 môn bất kỳ (trừ môn Tiếng Anh) đạt từ 14 điểm trở lên (gồm cả điểm ưu tiên).
4. Chỉ tiêu tuyển sinh 2019 (tổng chỉ tiêu 5650)
TT |
Ngành/Chương trình |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
|
1 |
Kinh tế quốc tế |
7310106 |
120 |
A00,A01,D01,D07 |
|
2 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
120 |
A00,A01,D01,D07 |
|
3 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 |
60 |
A00,A01,D01,D07 |
|
4 |
Kế toán |
7340301 |
360 |
A00,A01,D01,D07 |
|
5 |
Marketing |
7340115 |
250 |
A00,A01,D01,D07 |
|
6 |
Thương mại điện tử |
7340122 |
60 |
A00,A01,D01,D07 |
|
7 |
Kinh doanh thương mại |
7340121 |
230 |
A00,A01,D01,D07 |
|
8 |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
60 |
A00,A01,D01,D07 |
|
9 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
280 |
A00,A01,D01,D07 |
|
10 |
Tài chính – Ngân hàng |
7340201 |
400 |
A00,A01,D01,D07 |
|
11 |
Quản trị nhân lực |
7340404 |
120 |
A00,A01,D01,D07 |
|
12 |
Kinh tế |
7310101 |
200 |
A00,A01,D01,D07 |
|
13 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
120 |
A00,A01,D01,D07 |
|
14 |
Luật |
7380101 |
60 |
A00,A01,D01,D07 |
|
15 |
Luật kinh tế |
7380107 |
120 |
A00,A01,D01,D07 |
|
16 |
Kinh tế phát triển |
7310105 |
210 |
A00,A01,D01,D07 |
|
17 |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
130 |
A00,A01,D01,D07 |
|
18 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
120 |
A00,A01,D01,D07 |
|
19 |
Thống kê kinh tế |
7310107 |
130 |
A00,A01,D01,D07 |
|
20 |
Khoa học máy tính |
7480101 |
60 |
A00,A01,D01,D07 |
|
21 |
Bất động sản |
7340116 |
130 |
A00,A01,D01,D07 |
|
22 |
Toán kinh tế |
7310108 |
70 |
A00,A01,D01,D07 |
|
23 |
Bảo hiểm |
7340204 |
150 |
A00,A01,D01,D07 |
|
24 |
Khoa học quản lý |
7340401 |
120 |
A00,A01,D01,D07 |
|
25 |
Quản lý công |
7340403 |
60 |
A00,A01,D01,D07 |
|
26 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101 |
70 |
A00,A01,D01,D07 |
|
27 |
Quản lý đất đai |
7850103 |
60 |
A00,A01,D01,D07 |
|
28 |
Kinh tế đầu tư |
7310104 |
180 |
A00,A01,D01,B00 |
|
29 |
Quản lý dự án |
7340409 |
60 |
A00,A01,D01,B00 |
|
30 |
Kinh tế nông nghiệp |
7620115 |
80 |
A00,A01,D01,B00 |
|
31 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
7850102 |
110 |
A00,A01,D01,B00 |
|
32 |
Quan hệ công chúng |
7320108 |
60 |
A01,D01,C03,C04 |
|
33 |
Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2) |
7220201 |
140 |
A01,D01,D09,D10 |
|
34 |
Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE - tiếng Anh hệ số 2) |
POHE |
300 |
A01,D01,D07,D09 |
|
|
Các chương trình học bằng tiếng Anh |
|
|||
35 |
Quản trị kinh doanh (E-BBA) |
EBBA |
160 |
A00,A01,D01,D07 |
|
36 |
Quản lý công và Chính sách (E-PMP) |
EPMP |
80 |
A00,A01,D01,D07 |
|
37 |
Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE - tiếng Anh hệ số 2) |
EP01 |
100 |
A01,D01,D07,D09 |
|
38 |
Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary) |
EP02 |
60 |
A00,A01,D01,D07 |
|
39 |
Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ICAEW CFAB) |
EP04 |
50 |
A00,A01,D01,D07 |
|
40 |
Quản trị điều hành thông minh (E-SOM) |
EP07 |
50 |
A01,D01,D07,D10 |
|
41 |
Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB) |
EP03 |
50 |
A00,A01,D01,D07 |
|
42 |
Kinh doanh số (E-BDB) |
EP05 |
50 |
A00,A01,D01,D07 |
|
43 |
Phân tích kinh doanh (BA) |
EP06 |
50 |
A00,A01,D01,D07 |
|
44 |
Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI) |
EP08 |
50 |
A01,D01,D07,D10 |
|
45 |
Công nghệ tài chính (BFT) |
EP09 |
50 |
A00,A01,D07,B00 |
|
46 |
Đầu tư tài chính (BFI - tiếng Anh hệ số 2) |
EP10 |
50 |
A01,D01,D07,D10 |
|
47 |
Quản trị khách sạn quốc tế (IHME - tiếng Anh hệ số 2) |
EP11 |
50 |
A01,D01,D09,D10 |
|
TỔNG CHỈ TIÊU |
5650 |
|
>> Đánh giá của sinh viên về trường Đại học Kinh tế quốc dân
Trường Đại học Kinh tế quốc dân tuyển sinh đại học năm 2019 với khoảng 5650 chỉ tiêu (Nguồn: baogiaothong)
Tham khảo thông tin tuyển sinh 2018
1. Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2018
Tổng chỉ tiêu của trường năm 2018 là 5.500 với các ngành, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển cụ thể như sau:
Ngành Học |
Mã Ngành |
Tổ Hợp Xét Tuyển |
Chỉ tiêu |
Kế Toán |
7340301 |
A00, A01, D01, D07 |
400 |
Kinh Tế Quốc Tế |
7310106 |
A00, A01, D01, D07 |
120 |
Kinh Doanh Quốc Tế |
7340120 |
A00, A01, D01, D07 |
150 |
Marketing |
7340115 |
A00, A01, D01, D07 |
300 |
Quản Trị Kinh Doanh |
7340101 |
A00, A01, D01, D07 |
380 |
Tài Chính - Ngân Hàng |
7340201 |
A00, A01, D01, D07 |
500 |
Kinh Doanh Thương Mại |
7340121 |
A00, A01, D01, D07 |
170 |
Kinh Tế |
7310101 |
A00, A01, D01, D07 |
250 |
Quản Trị Khách Sạn |
7810201 |
A00, A01, D01, D07 |
100 |
Quản Trị Nhân Lực |
7340404 |
A00, A01, D01, D07 |
120 |
Quản Trị Dịch Vụ Du Lịch Và Lữ Hành |
7810103 |
A00, A01, D01, D07 |
100 |
Khoa Học Máy Tính |
7480101 |
A00, A01, D01, D07 |
100 |
Hệ Thống Thông Tin Quản Lý |
7340405 |
A00, A01, D01, D07 |
150 |
Bất Động Sản |
7340116 |
A00, A01, D01, D07 |
110 |
Bảo Hiểm |
7340204 |
A00, A01, D01, D07 |
150 |
Thống Kê Kinh Tế |
7310107 |
A00, A01, D01, D07 |
130 |
Toán kinh tế (Toán Ứng Dụng Trong Kinh Tế) |
7310108 |
A00, A01, D01, D07 |
130 |
Quản Trị Kinh Doanh học bằng tiếng Anh (E-BBA) |
EBBA |
A00, A01, D01, D07 |
180 |
Quản Lý Công và Chính Sách bằng tiếng Anh (E- PMP) |
EPMP |
A00, A01, D01, D07 |
80 |
Kinh Tế Đầu Tư |
7310104 |
A00, A01, D01, B00 |
200 |
Kinh Tế Nông Nghiệp |
7620115 |
A00, A01, D01, B00 |
80 |
kinh tế tài nguyên thiên nhiên (Kinh Tế Tài Nguyên) |
7850102 |
A00, A01, D01, B00 |
100 |
Ngôn Ngữ Anh (Tiếng Anh hệ số 2) |
7220201 |
A01, D01, D09, D10 |
140 |
Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE) (Tiếng Anh hệ số 2) |
POHE |
A01, D01, D07, D09 |
300 |
Ngành/ Chương trình mới mở |
|||
Kinh tế phát triển (Tách từ ngành Kinh tế) |
7310105 |
A00, A01, D01, D07 |
220 |
Khoa học quản lý (Quản lý kinh tế) (Tách từ ngành Kinh tế) |
7340401 |
A00, A01, D01, D07 |
120 |
Quản lý công |
7340403 |
A00, A01, D01, D07 |
60 |
Quản lý Tài nguyên và môi trường |
7850101 |
A00, A01, D01, D07 |
70 |
Luật kinh tế (Tách từ ngành Luật) |
7380107 |
A00, A01, D01, D07 |
150 |
Quản lý đất đai (Tách từ ngành BĐS) |
7850103 |
A00, A01, D01, D07 |
60 |
Công nghệ thông tin (Tách từ ngành Khoa học máy tính) |
7480201 |
A00, A01, D01, D07 |
110 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 |
A00, A01, D01, D07 |
60 |
Thương mại điện tử |
7340122 |
A00, A01, D01, D07 |
60 |
Quản lý dự án |
7340409 |
A00, A01, D01, B00 |
60 |
Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (B-BAE) học bằng tiếng Anh (tiếng Anh hệ số 2) |
EP01 |
A00, A01, D01, D09 |
50 |
Định phí bảo hiểm & quản trị rủi ro (Actuary) học bằng tiếng Anh |
EP02 |
A00, A01, D01, D09 |
40 |
Tổng chỉ tiêu |
5500 |
Lưu ý: Với các tổ hợp A00 (Toán, Vật lí, Hóa học), A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh), D01 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh), B00 (Toán, Hóa học, Sinh), D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh). Năm 2018, trường không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển.
2. Phương thức tuyển sinh
Trong năm 2018, trường Đại học Kinh tế Quốc dân thực hiện 3 phương thức tuyển sinh như sau:
- Tuyển thẳng: theo qui chế của bộ GDĐT.
- Xét tuyển dựa vào kết quả kì thi THPT Quốc gia 2018: điểm trúng tuyển sẽ được tính theo ngành, không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển.
- Xét tuyển kết hợp (tuyển thẳng): thời gian nhận hồ sơ từ 2/5/2018 - 15/7/2018 dành cho các đối tượng sau:
-
Thí sinh đã tham gia vòng thi tuần cuộc thi "Đường lên đỉnh Olympia", tổng điểm thi THPT Quốc gia 2018 đạt từ 18 điểm trở lên theo tổ hợp xét tuyển của trường
-
Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS 6.5 trở lên/ TOEFL ITP 575 trở lên/ TOEFL iBT 90 trở lên tính đến 22/6/2018), tổng điểm 2 môn thi THPT Quốc gia 2018 đạt từ 15 điểm trở lên (không tính môn tiếng Anh, trong đó có môn Toán)
-
Thí sinh có 3 môn thi THPT Quốc gia 2018 đạt từ 27 điểm trở lên (không làm tròn, không tính điểm ưu tiên) (trong đó có môn Toán và 2 môn bất kì theo thuộc các môn theo tổ hợp xét tuyển của trường: A00, A01, D01, D07, D09, D10, B00).
Cùng Edu2Review tìm hiểu thêm về trường Đại học Kinh tế quốc dân nhé!
3. Một số lưu ý
Các lớp trường tuyển chọn sau khi nhập học:
-
Chương trình chất lượng cao: 50 chỉ tiêu/ lớp, 10 lớp (Kiểm toán, Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp, QTKD Quốc tế, Quản trị doanh nghiệp, Quản trị marketing, Quản trị nhân lực, Kinh tế quốc tế, Kinh tế phát triển, Kinh tế đầu tư)
-
Chương trình tiên tiến học bằng tiếng Anh: 4 lớp (Kế toán với 110 chỉ tiêu/ 2 lớp, Tài chính với 110 chỉ tiêu/ 2 lớp)
-
Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB học bằng tiếng Anh :1 lớp với 50 chỉ tiêu
Ngoài ra, trường còn có các chương trình liên kết quốc tế do ĐH nước ngoài cấp bằng (học bằng tiếng Anh, tuyển sinh riêng), truy cập trang tuyển sinh của trường để cập nhật thông tin mới nhất.
>> Đăng ký tư vấn chọn ngành chọn trường
Thùy Dương tổng hợp
Nguồn: thongtinhtuyensinh365