Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP. Hồ Chí Minh (HUFLIT) tuyển sinh đại học năm 2022 bằng 4 phương thức chính với điều kiện và cách xét tuyển riêng biệt. Hãy cùng tham khảo “tất tần tật” những điều cần biết nếu bạn muốn thi tuyển vào trường Đại học ngoại ngữ danh tiếng này nhé!
Bảng xếp hạng các trường đại học
tốt nhất Việt Nam
Thông tin tuyển sinh năm 2022 của Đại học HUFLIT
1. Các phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Thời gian, hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Phương thức 2: Xét tuyển bằng kết quả học bạ
- 2.1 - Thời gian xét tuyển:
- Đợt 1: Từ ngày 01/03/2022 đến 30/04/2022.
- Đợt 2: Từ ngày 04/05/2022 đến 30/06/2022.
- Đợt 3: Từ ngày 04/07/2022 đến 22/07/2022.
- Đợt 4: Từ ngày 25/07/2022 đến 12/08/2022.
- Đợt 5: Từ ngày 15/08/2022 đến 01/09/2022.
- Đợt 6: Từ ngày 05/09/2022 đến 20/09/2022.
Sau mỗi đợt tuyển sinh, nếu còn chỉ tiêu trường sẽ xem xét tuyển đợt tiếp theo.
- 2.2 - Điều kiện xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Có điểm học bạ THPT của 3 môn xét tuyển từ 18.0 trở lên.
- 2.3 - Hồ sơ xét tuyển:
- Phiếu đăng ký xét tuyển;
- Bản sao học bạ THPT có công chứng;
- Các giấy tờ xác nhận ưu tiên (nếu có);
- Bản sao bằng tốt nghiệp THPT (chỉ dành cho thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2021 về trước);
- 2.1 - Thời gian xét tuyển:
Đánh giá của sinh viên
về Đại học HUFLIT
- Phương thức 3: Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi ĐGNL của ĐHQG TP.HCM năm 2022:
- 3.1 - Thời gian xét tuyển:
Trường sẽ có thông báo chính thức khi có kết quả thi đánh giá năng lực năm 2022 của ĐHQG TP.HCM (theo đợt). - 3.2 - Điều kiện xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Tham dự kỳ thi đánh giá năng lực 2022 do ĐHQG TP.HCM tổ chức và có kết quả đạt từ ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu do Trường ĐH Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM quy định.
- 3.3 - Hồ sơ xét tuyển:
- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của HUFLIT);
- Bản sao Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực năm 2022 của ĐHQG TP.HCM;
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
- 3.1 - Thời gian xét tuyển:
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- 4.1 - Thời gian xét tuyển:
Theo kế hoạch xét tuyển và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2022. - 4.2 - Đối tượng xét tuyển:
Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia sẽ được tuyển thẳng vào các ngành như sau:
- 4.1 - Thời gian xét tuyển:
RST | Tên môn thi học sinh giỏi |
Tên ngành đào tạo |
Mã ngành |
1 | Địa lý | Đông phương học |
7310608 |
2 | Tin học |
Công nghệ thông tin (*) | 7480201 |
3
|
Tiếng Anh | Ngôn ngữ Anh (*) | 7220201 |
Đông phương học | 7310608 | ||
4
|
Tiếng Trung Quốc | Ngôn ngữ Trung Quốc (*) |
7220204 |
Đông phương học |
7310608
|
Ghi chú:
- Những ngành có đánh dấu (*) là ngành đúng;
- Các ngành còn lại là ngành gần.
Năm 2022, Đại học HUFLIT cập nhật tuyển sinh mở rộng với 4 phương án chính thức
2. Các ngành tuyển sinh năm 2022
STT |
Mã ngành |
Ngành học & Chuyên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
01 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
AOO A01 D01 DO7 |
02 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
A01 DO1 DO4 D14 |
03 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A01 D01 DO7 D11 |
04 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
A01 D01 DO7 011 |
05 |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
A01 D01 DO7 D11 |
06 |
7340301 |
Kế toán |
A01 D01 DO7 D11 |
07 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
A01 DO1 D14 D15 |
08 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
A01 D01 D14 D15 |
09 |
7810201 |
Quản trị khách sạn |
A01 D01 D14 D15 |
10 |
7310206 |
Quan hệ quốc tế |
A01 D01 D14 D15 |
11 |
7380107 |
Luật kinh tế |
A01 D01 D15 D66 |
12 |
7310608 |
Đông phương học |
D01 DO6 D14 D15 |
13 |
7380101 |
Luật (Dự kiến) |
A01 COO D01 D66 |
14 |
7220209 |
Ngôn ngữ Nhật (Dự kiến) |
D01 DO6 D14 D15 |
15 |
7220210 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc (Dự kiến) |
D01 D10 D14 D15 |
Tham khảo thông tin tuyển sinh năm 2019 của Đại học HUFLIT
Năm 2019, Đại học HUFLIT chỉ tuyển sinh dựa trên 2 phương thức xét tuyển, với tổng chỉ tiêu tuyển sinh cho cả 2 phương thức là 2.600. Trong đó:
- Chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2018 chiếm 70%.
- Chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả học bạ THPT năm lớp 12 chiếm 30%.
1. Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2019
Trường dành 70% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này (tương đương 1.830 chỉ tiêu).
- Điều kiện để được xét tuyển:
- - Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- - Tham gia kỳ thi THPT năm 2019 có điểm 3 môn xét tuyển đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào của của trường. Trường sẽ công bố khi có kết quả thi THPT 2019.
Khi thỏa mãn tất cả các điều kiện để được xét tuyển thì tổng điểm các môn xét tuyển được tính để xét trúng tuyển. Quá trình xét tuyển được thực hiện theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
- Cách tính điểm để xét tuyển:
Điểm chuẩn được xác định theo từng ngành. Các tổ hợp xét tuyển có cùng điểm chuẩn (không có điểm chênh lệch giữa các tổ hợp xét tuyển trong từng ngành).- Đối với các ngành không có môn xét tuyển chính:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp môn thi + Điểm ưu tiên - Đối với các ngành có môn xét tuyển chính là tiếng Anh:
Điểm xét tuyển = (Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp + Điểm môn Tiếng Anh) + Điểm ưu tiên x 4/3
- Đối với các ngành không có môn xét tuyển chính:
(*) Lưu ý: Điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng được thực hiện đúng theo quy định ưu tiên trong quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Lịch tuyển sinh: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Lệ phí tuyển sinh: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT năm lớp 12
Trường dành 30% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này (tương đương 770 chỉ tiêu).
Đối tượng xét tuyển: tất cả các thí sinh tham dự kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia năm 2019 hoặc đã tốt nghiệp THPT những năm trước.
- Điều kiện để được xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT.
- Tổng điểm trung bình các môn dùng để xét tuyển cho từng ngành trong năm lớp 12 đạt từ 18.0 trở lên.
Ví dụ:
Nếu thí sinh xét tuyển học bạ vào ngành Kế toán (7340301) với tổ hợp môn Toán - Lý - Tiếng Anh, cách tính điểm như sau:
(Điểm trung bình môn Toán lớp 12 + Điểm trung bình môn Lý lớp 12 + Điểm trung bình môn Tiếng Anh lớp 12) >= 18.0.
- Cách tính điểm để xét tuyển:
- Đối với các ngành không có môn xét tuyển chính:
Điểm xét tuyển = tổng điểm TB 3 môn lớp 12 theo tổ hợp môn + Điểm ưu tiên
Ví dụ: Thí sinh xét tuyển học bạ vào ngành Luật kinh tế (7380107) với tổ hợp môn Văn, Sử, Tiếng Anh
Văn |
Sử |
Tiếng Anh |
Tổng điểm |
Điểm ưu tiên |
Điểm xét tuyển |
6.0 |
7.0 |
8.0 |
21.0 |
1.0 |
22.0 |
- Đối với các ngành có môn xét tuyển chính là tiếng Anh:
Điểm xét tuyển = (tổng điểm TB 3 môn lớp 12 theo tổ hợp môn + Điểm TB môn Tiếng Anh lớp 12) + Điểm ưu tiên x 4/3
Ví dụ: Thí sinh xét tuyển học bạ vào ngành Ngôn ngữ Anh (7220201) với tổ hợp môn Văn, Toán, Tiếng Anh.
Văn |
Toán |
Tiếng Anh |
Tổng điểm 3 môn |
Điểm ưu tiên |
Điểm xét tuyển |
6.0 |
7.0 |
8.0 |
21.0 |
1.5 |
31.0 |
(*) Lưu ý:
- Điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng được thực hiện đúng theo quy định ưu tiên trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Điểm xét tuyển làm tròn đến 0.01.
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của trường;
- Bản sao học bạ cấp 3 có công chứng;
- Các giấy tờ xác nhận ưu tiên (nếu có).
- Lệ phí tuyển sinh: 30.000 đồng/hồ sơ (Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Tài chính).
- Hình thức nộp hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Ngành và tổ hợp xét tuyển (cho cả 2 phương thức xét tuyển):
STT |
Mã Ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Ghi chú |
|
Mã tổ hợp |
Tổ hợp |
||||
1 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
A00 |
Toán, Lý, Hóa; |
|
2 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
D01 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; |
Môn xét tuyển chính: |
3 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
D01 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; |
|
4 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
D01 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; |
Môn xét tuyển chính: |
5 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
D01 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; |
Môn xét tuyển chính: |
6 |
7310206 |
Quan hệ quốc tế |
D01 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; |
Môn xét tuyển chính: |
7 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
D01 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; |
|
8 |
7340301 |
Kế toán |
D01 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; |
|
9 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
D01 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; |
|
10 |
7810201 |
Quản trị khách sạn |
D01 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; |
|
11 |
7380107 |
Luật kinh tế |
D01 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; |
|
12 |
7310608 |
Đông Phương học |
D01 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; |
|
(*) Lưu ý: Điểm chuẩn được xác định theo từng ngành. Các tổ hợp xét tuyển có cùng điểm chuẩn (không có điểm chênh lệch giữa các tổ hợp xét tuyển trong từng ngành). Trường không sử dụng các chứng chỉ miễn thi THPT ngoại ngữ để xét tuyển.
Nếu Trường HUFLIT là sự lựa chọn của bạn trong mùa tuyển sinh đại học năm 2022, thì chắc chắn những thông tin này sẽ rất cần thiết cho bạn để có kế hoạch học tập và ôn luyện thật hiệu quả. Đừng quên truy cập vào Edu2Review để cập nhật thông tin tuyển sinh mới nhất của các trường, các ngành hiện nay nhé!
Quang Vinh (tổng hợp)
Nguồn: Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM (HUFLIT)