Thành lập năm 2010, Đại học Kinh tế Luật (trực thuộc Đại học Quốc gia TP. HCM) là một trong những trường đầu ngành ở phía Nam cũng như cả nước. Trường đào tạo về lĩnh vực luật, quản lý và kinh tế. Bài viết hôm nay, Edu2Review sẽ cung cấp thông tin về phương thức tuyển sinh mới, chỉ tiêu và mã trường của Đại học Kinh tế Luật TP. HCM.
bảng xếp hạng các trường
đại học tốt nhất việt nam
Phương thức tuyển sinh 2022 Trường Đại học Kinh tế Luật TP.HCM
Tại tọa đàm "Uniprep - Sắp vào đại học", Phó giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Tiến Dũng - Hiệu trưởng ĐH Kinh tế - Luật, ĐH Quốc gia TP HCM chia sẻ về những thay đổi cụ thể trong phương thức tuyển sinh 2022. Theo đó, trường giữ nguyên phương thức tuyển sinh như năm ngoái:
- Xét tuyển thẳng chiếm tối đa 5% tổng chỉ tiêu
- Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐH Quốc gia TP HCM, tối đa 20% tổng chỉ tiêu
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022, với khoảng 30% đến 60% tổng chỉ tiêu
- Kết quả chứng chỉ quốc tế (IELTS, SAT, ACT...) kết hợp với kết quả học THPT để xét tuyển, tối đa 10% tổng chỉ tiêu
- Kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP HCM tổ chức năm 2022 cho khoảng 40-60% tổng chỉ tiêu
Thông tin tuyển sinh 2018
Đối tượng, phạm vi và phương thức tuyển sinh
Đối tượng: Căn cứ theo quy định của Bộ GD&ĐT
Phạm vi: Tuyển sinh trong cả nước.
Phương thức tuyển sinh: Hiện nay trường áp dụng 4 hình thức tuyển sinh sau:
– Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định Bộ GD&ĐT (tối đa 5% tổng chỉ tiêu).
– Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia TP. HCM (tối đa 15% tổng chỉ tiêu).
– Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 (tối thiểu 70% chỉ tiêu).
– Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP. HCM tổ chức (dự kiến không quá 10% tổng chỉ tiêu ).
xem thêm đánh giá của sinh viên về
đại học kinh tế luật TP.HCM
Chỉ tiêu tuyển sinh và mã ngành học
Mã trường: QSK
>> Top các trường đại học có học phí thấp nhất TP. HCM
Hi vọng bạn sẽ sớm trở thành sinh viên của trường (Nguồn: Mondayvietnam)
STT |
Chương trình đào tạo |
Mã ngành |
Chỉ tiêu Thi THPT |
Chỉ tiêu xét tuyển khác |
1 |
Kinh tế (Kinh tế học) |
7310101_401 |
42 |
18 |
2 |
Kinh tế (Kinh tế học) (chất lượng cao) |
7310101_401C |
21 |
9 |
3 |
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) |
7310101_403 |
42 |
18 |
4 |
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) (chất lượng cao) |
7310101_403C |
21 |
9 |
5 |
Kinh tế (Kinh tế và Quản lý công) (đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG ở Bến Tre) |
7310101_403_BT |
35 |
15 |
6 |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) |
7310106_402 |
56 |
24 |
7 |
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) (chất lượng cao) |
7310106_402C |
28 |
12 |
8 |
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) |
7310108_413 |
35 |
15 |
9 |
Quản trị kinh doanh |
7340101_407 |
56 |
24 |
10 |
Quản trị kinh doanh (chất lượng cao) |
7340101_407C |
25 |
10 |
11 |
Quản trị kinh doanh (chất lượng cao bằng tiếng Anh) |
7340101_407CA |
21 |
9 |
12 |
Marketing |
7340115_410 |
42 |
18 |
13 |
Marketing (chất lượng cao) |
7340115_410C |
21 |
9 |
14 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120_408 |
49 |
21 |
15 |
Kinh doanh quốc tế (chất lượng cao) |
7340120_408C |
21 |
9 |
16 |
Kinh doanh quốc tế (chất lượng cao bằng tiếng Anh) |
7340120_408CA |
21 |
9 |
17 |
Thương mại điện tử |
7340122_411 |
42 |
18 |
18 |
Thương mại điện tử (chất lượng cao) |
7340122_411C |
21 |
9 |
19 |
Tài chính – Ngân hàng |
7340201_404 |
84 |
36 |
20 |
Tài chính – Ngân hàng (chất lượng cao) |
7340201_404C |
25 |
10 |
21 |
Tài chính – Ngân hàng (chất lượng cao bằng tiếng Anh) |
7340201_404CA |
21 |
9 |
22 |
Tài chính – Ngân hàng (đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG ở Bến Tre) |
7340201_404_BT |
35 |
15 |
23 |
Kế toán |
7340301_405 |
49 |
21 |
24 |
Kế toán (chất lượng cao) |
7340301_405C |
25 |
10 |
25 |
Kế toán (chất lượng cao bằng tiếng Anh) |
7340301_405CA |
21 |
9 |
26 |
Kiểm toán |
7340302_409 |
42 |
18 |
27 |
Kiểm toán (chất lượng cao) |
7340302_409C |
21 |
9 |
28 |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405_406 |
42 |
18 |
29 |
Hệ thống thông tin quản lý (chất lượng cao) |
7340405_406C |
21 |
9 |
30 |
Luật dân sự |
7380101_503 |
42 |
18 |
31 |
Luật dân sự (chất lượng cao) |
7380101_503C |
21 |
9 |
32 |
Luật Tài chính – Ngân hàng |
7380101_504 |
42 |
18 |
33 |
Luật Tài chính – Ngân hàng (chất lượng cao) |
7380101_504C |
21 |
9 |
34 |
Luật kinh doanh |
7380107_501 |
49 |
21 |
35 |
Luật kinh doanh (chất lượng cao) |
7380107_501C |
21 |
9 |
36 |
Luật thương mại quốc tế |
7380107_502 |
49 |
21 |
37 |
Luật thương mại quốc tế (chất lượng cao) |
7380107_502C |
21 |
9 |
|
|
Tổng: |
1.251 |
534 |
* Tuyển sinh cho khu vực Tây Nam Bộ và Tây Nguyên học tại phân hiệu ĐHQG TP. HCM ở Bến Tre, điểm chuẩn dự kiến thấp hơn 2 điểm so với điểm chuẩn trúng tuyển tại cơ sở chính ở TP. HCM .
* Các ngành đào tạo tại TP.HCM: Chỉ nhận hồ sơ xét tuyển từ 17 điểm trở lên
* Các ngành đào tạo tại Bến Tre: Chỉ nhận hồ sơ xét tuyển từ 15 điểm trở lên
Edu2Review hy vọng đã cung cấp những thông tin thiết thực về chỉ tiêu, mã trường của Đại học Kinh tế Luật năm 2018. Các sĩ tử nhớ ghi chép lại và vạch một lộ trình học tập phù hợp để sớm đặt chân vào giảng đường đại học. Đừng quên truy cập Edu2Review để nhận nhiều thông tin bổ ích về các trường Đại học trên cả nước nhé!
Ngọc Xuân (Tổng hợp)