Trường Đại học Quy Nhơn - Quy Nhon University là trường đại học đa ngành. Đây cũng là trung tâm nghiên cứu ứng dụng và triển khai các tiến bộ khoa học và công nghệ. Trường đã và đang là nơi cung cấp nguồn nhân lực có trình độ cao cho khu vực Duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên.
Đại học Quy Nhơn tuyển sinh 2022
Năm 2022, trường dự kiến tổng chỉ tiêu tuyển sinh là 5.500, trong đó các ngành sư phạm là 1.600, bao gồm 49 ngành (dự kiến 3 ngành mới) và 1 chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Kế toán.
Đại học Quy Nhơn áp dụng 4 phương thức tuyển sinh:
- Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 (40% chỉ tiêu).
- Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập, học bạ THPT (40% chỉ tiêu).
- Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, tư duy của các Đại học Quốc gia và các đại học khác (20% chỉ tiêu).
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng học sinh giỏi quốc gia - tính trong chỉ tiêu phương thức 1.
Trường tổ chức thi năng khiếu các ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục thể chất, lấy kết quả để tổng hợp xét tuyển theo các phương thức 1, phương thức 2.
Bên cạnh đó, trường cũng quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của các ngành như sau:
- Các ngành đào tạo giáo viên theo quy định của Bộ GD-ĐT
- Xét học bạ:
- 18 điểm trở lên (theo tổ hợp 3 môn) đối với các ngành ngoài sư phạm.
- Các ngành sư phạm: Học sinh Giỏi lớp 12 hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên và Tổng điểm 3 môn xét tuyển từ 24,0 trở lên (các ngành sư phạm tin học, sư phạm sinh học, giáo dục chính trị, sư phạm lịch sử địa lí, sư phạm khoa học tự nhiên từ 21 điểm trở lên).
- Riêng ngành Giáo dục thể chất: Học sinh Khá lớp 12 hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên và tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển từ 18,0 trở lên.
Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Quy Nhơn 2019
Chỉ tiêu dự kiến từng ngành tuyển sinh
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu |
Mã tổ hợp môn xét tuyển |
|
KQ thi THPT QG |
Xét học bạ |
||||
1 |
7140205 |
Giáo dục chính trị |
20 |
x |
C00, D01, C19 |
2 |
7140201 |
Giáo dục mầm non |
129 |
x |
M00 |
3 |
7140206 |
Giáo dục thể chất |
30 |
x |
T00, T02 |
4 |
7140202 |
Giáo dục Tiểu học |
150 |
x |
A00, C00 |
5 |
7140114 |
Quản lý Giáo dục |
40 |
10 |
A00, C00, D01, A01 |
6 |
7140219 |
Sư phạm Địa lý |
10 |
x |
A00, C00, D15 |
7 |
7140212 |
Sư phạm Hoá học |
10 |
x |
A00, D07 |
8 |
7140218 |
Sư phạm Lịch sử |
10 |
x |
C00, C19, D14 |
9 |
7140217 |
Sư phạm Ngữ văn |
30 |
x |
C00, D14, D15 |
10 |
7140213 |
Sư phạm Sinh học |
10 |
x |
B00, D08 |
11 |
7140231 |
Sư phạm Tiếng Anh |
80 |
x |
D01, |
12 |
7140210 |
Sư phạm Tin học |
29 |
x |
A00, A01, D01 |
13 |
7140209 |
Sư phạm Toán học |
44 |
x |
A00, A01 |
14 |
7140211 |
Sư phạm Vật lý |
10 |
x |
A00, A01 |
15* |
7140247 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
80 |
x |
A00, B00 |
16* |
7140249 |
Sư phạm Lịch sử Địa lý |
80 |
x |
C00, C19, C20 |
15 |
7340301 |
Kế toán |
230 |
20 |
A00, D01, A01 |
16 |
7340302 |
Kiểm toán |
40 |
10 |
A00, D01, A01 |
17 |
7380101 |
Luật |
230 |
20 |
C00, D01, C19, A00 |
18 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
280 |
20 |
A00, D01, A01 |
19 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
80 |
20 |
A00, D01, A01 |
20 |
7440112 |
Hoá học |
40 |
10 |
A00, D07, B00 |
21 |
7420203 |
Sinh học ứng dụng |
40 |
10 |
B00, A02, D08 |
22 |
7440102 |
Vật lý học |
40 |
10 |
A00, A01 |
23 |
7510401 |
CN kỹ thuật hoá học |
80 |
20 |
A00, A01, B00, D07 |
24 |
7510103 |
CN kỹ thuật xây dựng |
80 |
20 |
A00, A01, D07 |
25 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
40 |
10 |
A00, A01, D07 |
26 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
280 |
20 |
A00, A01, D01 |
27 |
7520201 |
Kỹ thuật điện |
280 |
20 |
A00, A01, D07 |
28 |
7520207 |
KT điện tử - viễn thông |
130 |
20 |
A00, A01, D07 |
29 |
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
180 |
20 |
A00, A01, |
30 |
7620109 |
Nông học |
80 |
20 |
B00, D08, A02 |
31 |
7460201 |
Thống kê |
80 |
20 |
A00, A01, D07, B00 |
32 |
7460112 |
Toán ứng dụng |
80 |
20 |
A00, A01, D07, B00 |
33 |
7760101 |
Công tác xã hội |
60 |
10 |
C00, D01, D14 |
34 |
7310608 |
Đông phương học |
60 |
10 |
C00, C19, D14, D15 |
35 |
7310101 |
Kinh tế |
80 |
20 |
A00, D01, A01 |
36 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
250 |
30 |
D01, A01 |
37 |
7850103 |
Quản lý đất đai |
80 |
20 |
A00, B00, D01, C04 |
38 |
7310205 |
Quản lý nhà nước |
180 |
200 |
C00, D01, D14, A00 |
39 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
80 |
20 |
A00, B00, D01, C04 |
40 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
130 |
20 |
A00, A01, D01, D14 |
41 |
7810201 |
Quản trị khách sạn |
180 |
20 |
A00, A01, D01 |
42 |
7310403 |
Tâm lý học giáo dục |
20 |
10 |
A00, C00, D01, C19 |
43 |
7229030 |
Văn học |
40 |
10 |
C00, D14, D15, C19 |
44 |
7310630 |
Việt Nam học |
80 |
20 |
C00, D01, D15, C19 |
Tổng chỉ tiêu |
4813 |
4283 |
530 |
|
Bảng mã tổ hợp và tên môn xét tuyển
A00 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
D07 |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
A01 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
D08 |
Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
A02 |
Toán, Vật lí, Sinh học |
D10 |
Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
B00 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
D14 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
D15 |
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
C04 |
Ngữ văn, Toán, Địa lí |
M00 |
Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm - Hát |
C19 |
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
T00 |
Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
T02 |
Toán, Ngữ văn, Năng khiếu TDTT |
Tham khảo thêm chỉ tiêu tuyển sinh 2018
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu 2018 |
Các ngành sư phạm - đào tạo giáo viên |
690 |
||
Sư phạm Toán học |
52140209 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh |
60 |
Sư phạm Vật lí |
52140211 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh |
50 |
Sư phạm Hóa học |
52140212 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Anh |
50 |
Sư phạm Tin học |
52140210 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh |
30 |
Sư phạm Sinh học |
52140213 |
Toán, Hóa, Sinh Toán, Sinh, Anh |
40 |
Sư phạm Ngữ văn |
52140217 |
Văn, Sử, Địa Văn, Sử, Anh Văn, Địa, Anh |
50 |
Sư phạm Lịch sử |
52140218 |
Văn, Sử, Địa Văn, Sử, Anh Văn, Sử, GDCD |
40 |
Sư phạm Địa lý |
52140219 |
Toán, Lý, Hóa Văn, Sử, Địa Văn, Địa, Anh |
40 |
Giáo dục chính trị |
52140205 |
Văn, Sử, Địa Toán, Văn, Anh Văn, Sử, GDCD |
30 |
Sư phạm Tiếng Anh |
52140231 |
Toán, Văn, Anh |
90 |
Giáo dục Tiểu học |
52140202 |
Toán, Lý, Hóa Văn, Sử, Địa |
90 |
Giáo dục thể chất |
52140206 |
Toán, Sinh, NĂNG KHIẾU Toán, Văn, NĂNG KHIẾU |
30 |
Giáo dục mầm non |
52140201 |
Toán, Văn, Năng khiếu |
90 |
Các ngành đào tạo Cử nhân khoa học |
2350 |
||
Toán học |
52460101 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh Toán, Hóa, Sinh |
100 |
Công nghệ thông tin - Khoa học máy tính - Hệ thống thông tin - Công nghệ phần mềm - Mạng máy tính |
52480201 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh |
300 |
Vật lý học - Vật lý chất rắn - Vật lý lý thuyế |
52440102 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh |
100 |
Hóa học - Hóa học ứng dụng - Phân tích - Môi trường |
52440112 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Anh Toán, Hóa, Sinh |
125 |
Sinh học ứng dụng |
52420101 |
Toán, Hóa, Sinh Toán, Sinh, Anh Toán, Lý, Sinh |
100 |
Quản lí đất đai |
52850103 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh Toán, Văn, Anh Toán, Văn, Địa |
200 |
Địa lí tự nhiên |
52440217 |
Toán, Địa, Anh Toán, Hóa, Sinh Toán, Văn, Anh Toán, Văn, Địa |
100 |
Văn học - Nghiên cứu phê bình Văn học, Nghệ thuật - Ngôn ngữ - báo chí - văn phòng |
52220330 |
Văn, Sử, Địa Văn, Sử, Anh Văn, Địa, Anh Văn, Sử, GDCD |
200 |
Lịch sử - Lịch sử thế giới - Lịch sử Việt Nam - Lịch sử Đảng CSVN - Quản lý bảo tàng, bảo tồn di tích |
52220310 |
Văn, Sử, Địa Văn, Sử, Anh Văn, Sử, GDCD |
100 |
Tâm lí học giáo dục |
52310403 |
Toán, Lý, Hóa Văn, Sử, Địa Toán, Văn, Anh |
85 |
Công tác xã hội |
52760101 |
Văn, Sử, Địa Toán, Văn, Anh Văn, Sử, Anh |
100 |
Quản lý giáo dục |
52140114 |
Toán, Lý, Hóa Văn, Sử, Địa Toán, Văn, Anh |
40 |
Việt Nam học - Văn hóa - Du lịch |
52220113 |
Văn, Sử, Địa Toán, Văn, Anh Văn, Địa, Anh Văn, Sử, GDCD |
100 |
Quản lí nhà nước |
52310205 |
Văn, Sử, Địa Toán, Văn, Anh Văn, Sử, GDCD Toán, Lý, Hóa |
300 |
Ngôn ngữ Anh |
52220201 |
Toán, Văn, ANH Toán, Lý, ANH |
300 |
Quản lý tài nguyên và môn trường |
52850101 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh Toán, Văn, Anh Toán, Văn, Địa |
100 |
Các ngành ĐT Cử nhân KT - QTKD |
865 |
||
Quản trị kinh doanh - Quản trị kinh doanh tổng hợp - Quản trị kinh doanh Du lịch - Quản trị Marketing - Quản trị kinh doanh Thương mại - Quản trị kinh doanh Quốc tế |
52340101 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Văn, Anh Toán, Lý, Anh |
300 |
Kinh tế - Kinh tế đầu tư - Kinh tế phát triển |
52310101 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Văn, Anh Toán, Lý, Anh |
200 |
Kế toán - Kế toán tổng hợp - Kiểm toán |
52340301 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Văn, Anh Toán, Lý, Anh |
285 |
Tài chính - Ngân hàng - Tài chính Doanh nghiệp - Ngân hàng và kinh doanh tiền tệ - Quản lý Tài chính - Kế toán - Đầu tư và Bảo hiểm - Tài chính công và Quản lý thuế |
52340201 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Văn, Anh Toán, Lý, Anh |
80 |
Các ngành đào tạo Kỹ sư |
980 |
||
Kỹ thuật điện, điện tử - Kỹ thuật điện - Hệ thống điện - Tự động hóa |
52520201 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh |
250 |
Kỹ thuật điện tử, truyền thông - Kỹ thuật viễn thông - Kỹ thuật điện tử - Kỹ thuật máy tính |
52520207 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh |
180 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng - Xây dựng dân dụng và công nghiệp |
52510103 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh |
200 |
Nông học |
52620109 |
Toán, Hóa, Sinh Toán, Sinh, Anh Toán, Lý, Sinh |
100 |
Công nghệ Kỹ thuật Hóa học - Công nghệ hữu cơ - Hóa dầu - Công nghệ môi trường |
52510401 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Anh Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Sinh |
250 |
Chỉ tiêu tuyển sinh 2018 Đại học Quy Nhơn
* Ghí chú: Môn nhân hệ số 2 khi xét tuyển được in hoa.
2. Đối tượng tuyển sinh
Học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
3. Phạm vi tuyển sinh
Trường Đại học Quy Nhơn năm 2019 tuyển sinh trong phạm vi cả nước.
>> Xem thêm đánh giá của sinh viên về trường Đại học Quy Nhơn
Trường Đại học Quy Nhơn (Nguồn: YouTube – luyentd)
4. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019.
- Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT.
Lưu ý: Đối với ngành Giáo dục mầm non và Giáo dục thể chất: Trường tổ chức thi thêm môn năng khiếu.
Ngành Giáo dục thể chất, trường tổ chức thi thêm môn Năng Khiếu (nguồn: ĐH Quy Nhơn)
5. Đề án tuyển sinh của trường Đại học Quy Nhơn
- Các quy định về tiêu chí và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia
Đối với các ngành sư phạm, trường sẽ thông báo sau khi Bộ GD&ĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
Đối với các ngành còn lại, trường thông báo sau khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2019.
Đối với phương thức xét tuyển theo học bạ
Các ngành sư phạm không xét tuyển theo học bạ
Đối với các ngành còn lại, thí sinh phải có điểm trung bình chung 3 môn học năm lớp 12 theo tổ hợp môn xét từ 18,0 trở lên.
- Năm 2019, đặc biệt, đối với ngành sư phạm không tuyển thí sinh dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp. Khi đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất, thí sinh phải có thể hình cân đối, nam cao 1m65 cân nặng 45 kg, nữ cao 1m55 cân nặng 40 kg trở lên. Riêng năm nay, 2019, trường không đề cập.
- Các điều kiện về tuyển thẳng và điều kiện ưu tiên xét tuyển áp dụng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Trường không tuyển sinh trình độ cao đẳng.
Kim Xuân tổng hợp
Nguồn: thông tin tuyển sinh 365