Tại Canada, từng tỉnh bang sẽ có những quy định riêng về giáo dục, nhưng nhìn chung tất cả đều không có sự khác biệt quá lớn về phân chia bậc học, ngày khai giảng hay chất lượng đào tạo. Vì thế, bạn có thể hoàn toàn yên tâm chọn bất kỳ trường nào phù hợp với nhu cầu và điều kiện tài chính của mình.
Danh sách thống kê tất cả các trường đại học tại các thành phố của 10 tỉnh và 3 vùng lãnh thổ dưới đây sẽ giúp bạn dễ dàng hơn khi tìm trường du học Canada.
Alberta
Tỉnh bang Alberta lớn thứ 4 tại Canada, có diện tích 661,000 km2 (gấp đôi phần lãnh thổ của Nhật Bản). Nơi đây được thiên nhiên ưu ái bởi những dãy núi hùng vĩ, rừng nguyên sinh tươi tốt, thảo nguyên màu mỡ cùng với hơn 600 hồ nước và 245 con sông. Được biết, mặc dù Alberta mang khí hậu lục địa khô nhưng nhiệt độ vào mùa hè tương đối mát mẻ (khoảng 21ºC).
Vách núi tuyệt đẹp ở Alberta (Nguồn: flirck)
Theo khảo sát của tỉnh bang, có đến 92% sinh viên tốt nghiệp hài lòng về chất lượng giáo dục bậc đại học của họ ở Alberta. Bạn hãy tham khảo danh sách sau để nhanh chóng tìm ra cái tên ưng ý nếu muốn theo học một trường thuộc tỉnh Alberta nhé!
Tên trường |
Thành phố |
Alberta University of the Arts |
Calgary |
Ambrose University |
Calgary |
Athabasca University |
Athabasca |
Burman University |
Lacombe |
Concordia University of Edmonton |
Edmonton |
MacEwan University |
Edmonton |
Mount Royal University |
Calgary |
St. Mary’s University |
Calgary |
The King’s University |
Edmonton |
University of Alberta |
Edmonton |
University of Calgary |
Calgary |
University of Lethbridge |
Lethbridge |
British Columbia
Bạn có biết vì sao hơn 100,000 sinh viên từ khắp nơi trên thế giới lựa chọn học tập tại tỉnh bang British Columbia không? Câu trả lời đó là:
- Biritish Columbia là tỉnh duy nhất tại Canada sở hữu con dấu “Đảm bảo chất lượng giáo dục” ở cấp đào tạo sau trung học
- Một tỉnh bang an toàn và bình yên để bạn sống và học tập
- Người dân thân thiện và nồng hậu, tất cả sống hòa hợp với nhau trong một xã hội đa văn hóa, đa sắc tộc
- Nhiệt độ mùa hè ở nội địa của tỉnh thường khoảng 30ºC, mùa đông thời tiết ôn hòa và không quá lạnh. Đặc biệt, các bạn sinh viên Việt Nam có thể dễ dàng thích nghi với khí hậu dễ chịu tại đây
Bến phà Horseshoe Bay, British Columbia (Nguồn: flirck)
Danh sách các trường đại học tọa lạc tại tỉnh bang British Columbia:
Tên trường |
Thành phố |
Capilano University |
North Vancouver |
Emily Carr University of Art and Design |
Vancouver |
Fairleigh Dickinson University |
Vancouver |
Kwantlen Polytechnic University |
Richmond, Surrey, Langley, Cloverdale |
Quest University |
Squamish |
Royal Roads University |
Victoria |
Simon Fraser University |
Burnaby, Surrey, Vancouver |
Thompson Rivers University |
Kamloops |
Trinity Western University |
Langley |
University Canada West |
Vancouver |
University of British Columbia |
Vancouver, Kelowna |
University of Northern British Columbia |
Prince George |
University of the Fraser Valley |
Abbotsford, Chilliwack, Mission |
University of Victoria |
Victoria |
Vancouver Island University |
Nanaimo, Duncan, Parksville, Powell River |
Yorkville University |
Vancouver |
Manitoba
Được biết, tỉnh bang Manitoba có chi phí nhà ở, bảo hiểm ô tô, điện, học phí đại học/cao đẳng… phải chăng nhất ở Canada. Đặc biệt, sinh viên quốc tế còn được sử dụng miễn phí dịch vụ y tế chuyên nghiệp và chất lượng của Manitoba.
Cổng trường University of Winnipeg, Manitoba (Nguồn: winnipegfreepress)
Với mật độ dân số thấp là 2 người/km2, lượng dân số đủ nhỏ để có thể giữ gìn cho bầu không khí trong sạch, giao thông và nhiều điểm tham quan không ở tình trạng bị tắc nghẽn. Nếu bạn yêu thích một nơi có môi trường sống trong lành, không quá chật chội và học phí thấp thì có thể tìm hiểu các trường đại học của tỉnh Manitoba được giới thiệu trong bảng sau:
Tên trường |
Thành phố |
Brandon University |
Brandon |
University of Saint-Boniface |
Winnipeg |
University of Manitoba |
Winnipeg |
University of Winnipeg |
Winnipeg |
Canadian Mennonite University |
Winnipeg |
New Brunswick
Đến với New Brunswick, bạn được thả mình vào phong cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp, trò chuyện với những con người thân thiện và tận hưởng một môi trường sống an toàn. Bên cạnh đó, với chi phí sinh hoạt phải chăng, dịch vụ chăm sóc sức khỏe được chính phủ đặc biệt quan tâm, New Brunswick nhanh chóng trở thành điểm đến được du học sinh lựa chọn.
Từ những vùng ngoại ô bình yên đến trung tâm thành thị năng động, bờ biển hùng vĩ đến con đường mòn trên các triền núi, chắc hẳn bạn sẽ có cơ hội trải nghiệm tất cả nếu học tập tại New Brunswick.
Tên trường |
Thành phố |
Kingswood University |
Sussex |
Crandall University |
Moncton |
University of Moncton |
Moncton, Shippagan, Edmundston |
Mount Allison University |
Sackville |
University of New Brunswick |
Fredericton, Saint John |
St. Stephen’s University |
St. Stephen |
St. Thomas University |
Fredericton |
Đường phố New Brunswick (Nguồn: immigration)
Newfoundland and Labrador
Chính phủ Newfoundland and Labrador luôn hi vọng tạo được mối quan hệ tốt đẹp với các du học sinh và giữ họ ở lại sau khi tốt nghiệp. Có khá nhiều sinh viên đủ điều kiện được nhận Post Graduate Work Permit (PGWP – Giấy phép làm việc sau tốt nghiệp) từ chính phủ tỉnh bang. Ngoài ra, sinh viên quốc tế có thể được cấp giấy phép để trở thành thường trú nhân hoặc công dân của Canada nếu đạt các quy định về nhập cư.
Tỉnh bang này chỉ có Memorial University of Newfoundland là đại học duy nhất. Các cơ sở của trường tọa lạc tại các thành phố St. John's, Corner Brook ở Canada và một trụ sở tại Harlow, Vương quốc Anh.
Một góc của trường Memorial University of Newfoundland (Nguồn: backpackers)
Nova Scotia
Nếu du học ở Nova Scotia thì bạn sẽ được trải nghiệm ở một thiên đường giải trí, học thuật đẳng cấp. Bên cạnh đó, bằng cách duy trì sự xuất sắc trong giáo dục đã khiến Nova Scotia trở thành điểm đến phổ biến của sinh viên quốc tế. Nền giáo dục của tỉnh bang cung cấp cho bạn nhiều sự lựa chọn về ngành học cũng như kiến thức chuyên môn cần thiết, từ đó bạn sẽ biết cách nâng cao giá trị bản thân và được đánh giá tốt ở bất kỳ nơi nào trên thế giới.
Tên trường |
Thành phố |
Cape Breton University |
Sydney |
Dalhousie University |
Halifax |
NSCAD University |
Halifax |
Mount Saint Vincent University |
Halifax |
Saint Mary’s University |
Halifax |
St. Francis Xavier University |
Antigonish |
University of Sainte-Anne |
Church Point |
Atlantic School of Theology |
Halifax |
Acadia University |
Wolfville |
Nova Scotia, Canada (Nguồn: nomadicmatt)
Ontario
Các trường của tỉnh bang Ontario có nhiều kinh nghiệm trong việc đào tạo sinh viên quốc tế, họ không chỉ cung cấp kiến thức mà còn đưa ra nhiều chính sách để đảm bảo an toàn cho du học sinh tại trường và bên ngoài.
Được biết, Ontario là tỉnh đông dân (14,32 triệu dân vào năm 2018) và có số lượng trường đại học nhiều nhất ở Canada (hơn 20 trường). Sinh viên quốc tế tại Ontario sau tốt nghiệp được tham dự chương trình định cư dưới dạng Đề cử tỉnh bang theo diện Lời mời nhận việc. Điều kiện tham dự là bạn phải nhận được bằng cấp, chứng chỉ học thuật và tìm được việc làm tại Ontario. Thời hạn nộp hồ sơ giới hạn trong vòng 2 năm sau khi bạn ra trường.
Đối với một nơi "thiên thời địa lợi" để du học như vậy, bạn hãy tham khảo 21 cái tên dưới đây để tìm cho mình ngôi trường ưng ý.
Tên trường |
Thành phố |
Algoma University |
Sault Ste. Marie |
Brock University |
St. Catharines |
Carleton University |
Ottawa |
Lakehead University |
Thunder Bay, Orillia |
Laurentian University |
Barrie, Hearst, Kapuskasing, Timmins, Sudbury |
McMaster University |
Hamilton |
Nipissing University |
North Bay, Bracebridge, Brantford |
OCAD University |
Toronto |
Queen’s University |
Kingston, Herstmonceux, UK |
Ryerson University |
Toronto |
Peterborough & Oshawa |
|
University of Guelph |
Guelph, Toronto, Alfred, Ridgetown, Kemptville |
University of Hearst |
Hearst |
University of Ontario Institute of Technology |
Oshawa |
University of Ottawa |
Ottawa |
University of Toronto |
Toronto |
University of Waterloo |
Waterloo |
University of Windsor |
Windsor |
Western University |
London |
Wilfrid Laurier University |
Waterloo |
York University |
Toronto |
Kiến trúc cổ kính của trường McMaster University (Nguồn: flirck)
Prince Edward Island
Prince Edward Island có diện tích nhỏ nhất, biệt danh là "tỉnh bang xanh" của Canada, được bao quanh bởi những con sóng của vịnh St. Lawrence, bãi biển đầy cát cùng vách đá san hô màu đỏ rực.
Tỉnh bang chỉ có duy nhất một trường đại học là University of Prince Edward Island. Nếu bạn có hứng thú về công nghệ thông tin, sản xuất hóa chất hay tham gia các hoạt động nghiên cứu và phát triển khoa học, sinh học thì hãy đến với Prince Edward Island. Vì đó không chỉ là thế mạnh đào tạo của trường mà còn được biết đến như “điểm sáng” trong nền công nghiệp toàn tỉnh bang.
Sân trường University of Prince Edward Island (Nguồn: duhoctoancau)
Quebec
Học tập tại Quebec, du học sinh được phép nộp đơn vào chương trình định cư cấp tốc với điều kiện bạn đã tốt nghiệp đại học và đạt trình độ tiếng Pháp từ trung bình trở lên. Đặc biệt, bạn không cần có lời mời nhận việc hay kinh nghiệm làm việc và chính phủ cũng không giới hạn số dân nhập cư hằng năm tại tỉnh bang này.
Theo statcan, vào năm 2016, có khoảng 50% người dân ở Quebec chỉ sử dụng tiếng Pháp. Vì thế, các đại học tọa lạc ở đây có thể sử dụng tiếng Anh hoặc Pháp trong giảng dạy. Trong số đó, chỉ một vài trường có tên tiếng Anh, còn lại đều dùng tiếng Pháp để đặt tên.
Tên trường |
Thành phố |
Bishop's University |
Sherbrooke |
Concordia University |
Montreal |
McGill University |
Montreal, Ste-Anne-de-Bellevue |
Université de Montréal (University of Montreal) |
Montreal |
Université de Sherbrooke (University of Sherbrooke) |
Sherbrooke |
Université du Québec en Abitibi-Témiscamingue |
Rouyn-Noranda, Mont-Laurier |
Université du Québec à Chicoutimi |
Chicoutimi |
Université du Québec à Montréal |
Montreal |
Université du Québec à Rimouski |
Rimouski, Lévis |
Université du Québec à Trois-Rivières |
Trois-Rivières |
Université Laval (Laval University) |
Quebec City |
Thành phố Quebec là trung tâm chính trị của tỉnh bang Quebec (Nguồn: flickr)
Saskatchewan
Saskatchewan cung cấp chất lượng giáo dục cao nhưng chi phí phải chăng, cơ hội định cư cho sinh viên quốc tế sau khi tốt nghiệp và dịch vụ y tế được phục vụ miễn phí cho người nhập cư. Chính phủ sẽ hoàn trả một phần tiền học phí lên đến 20,000 CAD nếu bạn hoàn thành chương trình cao đẳng/đại học.
Không chỉ vậy, chi phí sinh hoạt của tỉnh này khá thấp, mặc dù có nền kinh tế phát triển hàng đầu Canada. Tuy nhiên, bạn cũng cần lưu ý về thời tiết của tỉnh bang này, mùa đông rất lạnh có thể thấp đến -50ºC. Đây có lẽ chính là nguyên nhân, Saskatchewan chỉ có 3 trường đại học.
Tên trường |
Thành phố |
First Nations University of Canada |
Regina, Saskatoon, Prince Albert |
University of Regina |
Regina, Saskatoon, Swift Current |
University of Saskatchewan |
Saskatoon |
Mặt khác, 3 vùng lãnh thổ của Canada “yếu thế” hơn vì không có trường đào tạo bậc đại học. Vùng Yukon có 2 ngôi trường cao đẳng là Yukon College và Yukon School of Visual Arts. Trong khi đó, Nunavut chỉ sở hữu một cơ sở giáo dục duy nhất – Nunavut Arctic College. Cuối cùng, Northwest Territories cũng chỉ có 2 cái tên là Aurora College, Collège Nordique Francophone (sử dụng tiếng Pháp trong dạy và học).
* Giá trị chuyển đổi (ngày 24/05/2019): 1 CAD = 17,509.12 VNĐ.
Đài Trang (Tổng hợp)