Đại học Đông Ánêu ra 6 lý do để lựa chọn ngôi trường này đó là: học phí không cao, đào tạo theo hướng thực nghiệm, 100% sinh viên được học tiếng Anh giao tiếp với giáo viên nước ngoài, cam kết cơ hội việc làm rộng mở, có nhiều hoạt đông mang tính hỗ trợ học tập, sinh hoạt, thể hiện trách nhiệm cùng cộng đồng và nhiều cơ hội học bổng hấp dẫn.
* Bạn muốn tìm trường Đại học phù hợp với bản thân? Xem ngay bảng xếp hạng các trường Đại học tốt nhất Việt Nam!
Dưới đây là những thông tin tuyển sinh năm 2019, các bạn hãy cùng theo dõi để nắm được nhiều thông tin hơn nhé!
1. Phương thức xét tuyển
- Xét theo học bạ THPT
+ Ngành GD Mầm non, GD Tiểu học, Dược: Điểm TBC 3 môn ở lớp 12 ≥ 8.0 (thí sinh chọn trong 8 môn: Toán, Lý, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa)
+ Ngành Điều dưỡng, Dinh dưỡng: Điểm TBC 3 môn ở lớp 12 ≥ 6.5 (thí sinh chọn trong 8 môn: Toán, Lý, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa)
+ Các ngành khác: Điểm TBC lớp 12 ≥ 6.0 (hoặc chọn như ngành Điều dưỡng hay Dinh dưỡng)
- Xét theo kết quả THPT Quốc gia (Điểm XT ≥ điểm sàn do Bộ GD&ĐT quy định)
+ Ngành GD Mầm non, GD tiểu học:
Điểm XT = Điểm thi môn 1+ Điểm thi môn 2 + Điểm môn năng khiếu + Điểm ưu tiên
- Một bài viết về lòng yêu nghề, nộp trước 30/6/2019
- Thi năng khiếu một trong ba nội dung: hát múa, kể chuyện/ đọc diễn cảm. Đợt 1: 05-06/7; Đợt 2: 25-26/7
+ Ngành Dược, Điều dưỡng, Dinh dưỡng: Điểm XT = Điểm TBC 3 môn/bài thi + Điểm ưu tiên
+ Các ngành khác: Điểm TBC môn XT + Điểm ưu tiên (Xét từ cao đến thấp)
2. Chỉ tiêu tuyển sinh 2019
Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia (Chọn 1 trong 4 tổ hợp) |
---|---|---|
Giáo dục Mầm non | 7140201 |
MN1; MN2; MN3; MN4
|
Giáo dục Tiểu học | 7140202 |
MN1; MN2; MN3; MN4
|
Tâm lí học |
7310401 |
C00; D01; A15; C16
|
Dược | 7720201 |
A00; B00; D07; B03
|
Điều dưỡng
|
7720301 |
B00; A02; B03; A16
|
Dinh dưỡng | 7720401 |
B00; A02; B03; A16
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101 |
A00; A16; D01; C15
|
Tài chính - Ngân hàng
|
7340201 |
A00; A16; D01; C15
|
Kế toán
|
7340301 |
A00; A16; D01; C15
|
Quản trị nhân lực | 7340404 |
C00; D01; C15; A16
|
Quản trị văn phòng | 7340406 |
C00; D01; C15; A16
|
Quản trị Khách sạn | 7810201 |
A00; C00; D01; C15
|
Quản trị DV du lịch và lữ hành | 7810103 |
A00; C00; D01; C15
|
Luật kinh tế | 7380107 |
A00; C00; C15; D01
|
Luật (ngành sắp mở) | 7380101 |
A00; C00; C15; D01
|
Công nghệ thông tin
|
7480201 |
A00; A01; A16; D01
|
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
|
7510103 |
A00; A16; C01; C02
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 |
A00; A16; C01; C02
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 |
A00; A16; C01; C02
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 |
A00; A16; C01; C02
|
Công nghệ thực phẩm | 7540101 |
A00; B00; D01; D08
|
Nông nghiệp |
A00; B00; D01; D08
|
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201 |
D01; D14; D15; D12
|
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 |
D01; D16; A16; C15
|
Tham khảo thông tin tuyển sinh 2018
1. Ngành đào tạo
Ngành và chuyên ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển (Chọn 1 trong 4 tổ hợp) |
Công nghệ KT Ô tô |
7510205 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, Anh 3. Toán, Hóa, Sinh 4. Toán, Văn, KHTN |
Công nghệ KT điều khiển & tự động hóa |
7510303 |
|
Công nghệ KT Điện - điện tử Điện tự động Điện – Điện tử Điện tử - Viễn thông |
7510301 1030101 1030102 1030103 |
|
Điều dưỡng Điều dưỡng đa khoa Điều dưỡng sản phụ khoa Điều dưỡng chăm sóc người cao tuổi |
7720301 2030101 2030102 2030103 |
1. Toán, Hóa, Sinh 2. Toán, Lý, Sinh 3. Toán, Sinh, Văn 4. Toán, Văn, KHTN |
Dinh dưỡng |
7720401 |
|
Tâm lý học |
7310401 |
1. Văn, Sử, Địa 2. Toán, Văn, Anh 3. Toán, Văn, KHTN 4. Toán, Văn, KHXH |
Giáo dục mầm non |
7140201 |
1. Toán, Văn, Năng khiếu 2. Toán, KHXH, Năng khiếu 3. Văn, KHXH, Năng khiếu 4. Văn, KHTN, Năng khiếu |
Giáo dục tiểu học |
7140202 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Văn, Anh 3. Toán, Văn, KHTN 4. Toán, Văn, KHXH |
Luật kinh tế |
7380107 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, Anh 3. Toán, Văn, KHTN 4. Toán, Văn, KHXH |
QTKD Khách sạn - nhà hàng |
4010103 |
|
QTKD Du lịch & lữ hành |
4010104 |
|
QTKD Quản trị kinh doanh tổng quát Quản trị marketing Tổ chức sự kiện Quản trị truyền thông tích hợp Logistic và Quản trị chuỗi cung ứng |
7340101 4010101 4010102 4010105 4010106 4010107 |
|
Kế toán Kế toán - Tài chính Kế toán - Kiểm toán |
7340301 4030101 4030102 |
|
Tài chính ngân hàng Tài chính ngân hàng Tài chính doanh nghiệp |
7340201 4020101 4020102 |
|
Quản trị văn phòng Lưu trữ học &Quản trị văn phòng Văn thư lưu trữ Quản trị hành chính-văn thư |
7340406 4040601 4040602 4040603 |
1. Văn, Sử, Địa 2. Toán, Văn, Anh 3. Văn, Sử, Anh 4. Toán, Văn, KHXH |
Quản trị nhân lực |
7340404 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, Anh 3. Văn, Sử, Địa 4. Toán, Văn, KHXH |
Ngôn ngữ Anh Ngôn ngữ Anh Tiếng Anh – Du lịch |
7220201 2020101 2020102 |
1. Toán, Lý, Anh 2. Toán, Văn, Anh 3. Toán, Văn, KHTN 4. Toán, Văn, KHXH |
Kiến trúc |
7580101 |
1. Toán, Lý, Vẽ 2. Toán, Văn, Vẽ 3. Toán, Văn, KHTN 4. Toán, Văn, KHXH |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng Xây dựng dân dụng & công nghiệp Xây dựng cầu đường |
7510103 1010301 1010302 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, Anh 3. Toán, Hóa, Sinh 4. Toán, Văn, KHTN |
Công nghệ thông tin Công nghệ phần mềm An ninh mạng Thiết kế đồ họa Lập trình ứng dụng Quản trị mạng |
7480201 8020101 8020102 8020103 8020104 8020105 |
|
Công nghệ thực phẩm CN chế biến sản phẩm sinh học CN chế biến, bảo quản thực phẩm CN chế biến & bảo quản thủy – hải sản & thực vật biển Công nghệ sau thu hoạch QL chất lượng & ATTP |
7540101 4010101 4010102 4010103 4010104 4010105 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Hóa, Sinh 3. Toán, Hóa, Anh 4. Toán, Sinh, Anh |
>> Xem thêm đánh giá của học viên về trường Đại học Đông Á
2. Đối tượng tuyển sinh
Những thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông.
3. Phạm vi tuyển sinh
tuyển sinh trên toàn quốc.
Sinh viên nói gì về Đại học Đông Á (Nguồn: Youtube)
4. Phương thức tuyển sinh
Xét tuyển dựa vào kết quả thi trung học phổ thông quốc gia
- Đối với phương án thi THPT quốc gia từ Bộ Giáo Dục và Đào Tạo, tổng điểm 3 bài thi và điểm ưu tiên phải từ điểm sàn theo quy định của Bộ GDĐT trở lên.
- Điểm xét tuyển được áp dụng cho tất cả các ngành đào tạo và các tổ hợp môn xét tuyển
- Điểm ưu tiên là tổng điểm khu vực và điểm đối tượng
- Đối với ngành kiến trúc, giáo dục mầm non: nhà trường tổ chức môn thi Vẽ Mỹ thuật, môn Năng khiếu vào ngày 7-8/7/2018 hoặc thí sinh có thể sử dụng kết quả thi tại trường có tổ chức thi (điểm thi x hệ số 2)
Đến Đại học Đông Á - Trải nghiệm dịch vụ sinh viên hiện đại nhất (Nguồn: Youtube)
Xét tuyển dựa vào học bạ trung học phổ thông
Nhà trường xét tuyển dựa vào điểm trung bình chung của các môn học cả năm lớp 12. Điểm xét tuyển được tính bằng điểm trung bình chung của các môn học cả năm lớp 12 cộng với điểm ưu tiên, trong đó:
-
Điểm trung bình chung của các môn học năm lớp 12 phải lớn hơn hoặc bằng 6.0 theo thang điểm 10
-
Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực được xác định theo điều 7 tại quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy
Riêng với ngành kiến trúc, nhà trường tổ chức thi tuyển riêng môn vẽ mỹ thuật hoặc thí sinh có thể nộp kết quả thi môn vẽ mỹ thuật hoặc môn vẽ hình họa từ các trường khác có tổ chức thi môn này.
Mai Nguyễn tổng hợp
Nguồn: tinnongtuyensinh