Trường Đại học Vinh là 1 trong 3 trường đại học đào tạo đa ngành hàng đầu khu vực miền Trung nước ta. Với bề dày lịch sử 60 năm hình thành và phát triển, nhà trường không chỉ là trụ cột trong hệ thống giáo dục bậc cao mà còn là trung tâm nghiên cứu khoa học. Nếu ngôi trường này là mục tiêu của bạn trong mùa tuyển sinh 2019, hãy theo chân Edu2Review tìm hiểu mức điểm chuẩn vừa được công bố cũng như thông báo mới nhất từ nhà trường nhé!
* Bạn muốn tìm trường Đại họcphù hợp với bản thân? Xem ngay bảng xếp hạng các trường Đại học tốt nhất Việt Nam!
Chỉ tiêu xét tuyển đại học hệ chính quy 2019
Ngày 19/07/2019, trường Đại học Vinh đã công bố chỉ tiêu xét tuyển đại học hệ chính quy đến các thí sinh. Cụ thể:
TT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
||
Xét kết quả thi THPTQG |
Phương thức khác |
||||
1 |
Kế toán |
7340301 |
220 |
50 |
|
2 |
Tài chính ngân hàng (chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp; chuyên ngành Ngân hàng thương mại) |
7340201 |
110 |
40 |
|
3 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
80 |
30 |
|
4 |
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Thương mại điện tử) |
7340101 |
50 |
20 |
|
5 |
Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế đầu tư và chuyên ngành Quản lý kinh tế) |
7310101 |
70 |
30 |
|
6 |
Kinh tế nông nghiệp |
7620115 |
40 |
10 |
|
7 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301 |
80 |
30 |
|
8 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông |
7520207 |
50 |
10 |
|
9 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7520216 |
80 |
30 |
|
10 |
Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp, Quản lý dự án xây dựng) |
7580201 |
160 |
40 |
|
11 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành: Đường ôtô; Cầu, Đường bộ) |
7580205 |
70 |
30 |
|
12 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
7580202 |
40 |
10 |
|
13 |
Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
80 |
20 |
|
14 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học (chuyên ngành Hóa dược – Mỹ phẩm) |
7510401 |
40 |
10 |
|
15 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
200 |
60 |
|
16 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành nhiệt điện lạnh) |
7510206 |
100 |
30 |
|
17 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205 |
110 |
40 |
|
18 |
Kinh tế xây dựng |
7580301 |
40 |
10 |
|
19 |
Nông học |
7620109 |
25 |
10 |
|
20 |
Nông học (chuyên ngành Nông nghiệp chất lượng cao) |
7620109 |
25 |
10 |
|
21 |
Nuôi trồng thủy sản |
7620301 |
45 |
15 |
|
22 |
Khoa học môi trường |
7440301 |
40 |
10 |
|
23 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101 |
45 |
15 |
|
24 |
Quản lý đất đai |
7850103 |
40 |
10 |
|
25 |
Khuyến nông |
7620102 |
40 |
10 |
|
26 |
Chăn nuôi |
7620105 |
40 |
10 |
|
27 |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
40 |
10 |
|
28 |
Chính trị học |
7310201 |
25 |
5 |
|
29 |
Chính trị học (chuyên ngành Chính sách công) |
7310201 |
25 |
5 |
|
30 |
Quản lý văn hóa |
7229042 |
30 |
10 |
|
31 |
Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch) |
7310630 |
150 |
50 |
|
32 |
Quản lý giáo dục |
7140114 |
40 |
10 |
|
33 |
Công tác xã hội |
7760101 |
40 |
10 |
|
34 |
Báo chí |
7320101 |
50 |
20 |
|
35 |
Luật |
7380101 |
150 |
50 |
|
36 |
Luật kinh tế |
7380107 |
150 |
50 |
|
37 |
Quản lý nhà nước |
7310205 |
30 |
10 |
|
38 |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
60 |
||
39 |
Sư phạm Tin học |
7140210 |
30 |
||
40 |
Sư phạm Vật lý |
7140211 |
30 |
||
41 |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
30 |
||
42 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
30 |
||
43 |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 |
50 |
||
44 |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
20 |
||
45 |
Sư phạm Địa lý |
7140219 |
20 |
||
46 |
Giáo dục chính trị |
7140205 |
30 |
||
47 |
Sư phạm Khoa học Tự nhiên |
7140247 |
50 |
||
48 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
100 |
||
49 |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh |
7140208 |
30 |
||
50 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
120 |
||
51 |
Giáo dục Thể chất |
7140206 |
30 |
||
52 |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231 |
70 |
||
53 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
190 |
60 |
|
54 |
Điều dưỡng |
7720301 |
100 |
30 |
|
Tổng |
4.500 |
910 |
Lưu ý: Đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh, môn tiếng Anh chưa nhân hệ số nên khi xét tuyển, nhà trường sẽ nhân hệ số 2. Bên cạnh đó, ngành Ngôn ngữ Anh cũng nhân hệ số 2 đối với môn tiếng Anh, tổng điểm 3 môn chưa nhân hệ số phải đạt 14 điểm trở lên.
Nhìn chung, năm nay ngưỡng xét tuyển của Đại học Vinh không có nhiều thay đổi so với 2018. Tuy nhiên, chỉ tiêu xét tuyển năm 2019 (5.410) tăng lên so với 2018 (5.250). Điều này đối với các thí sinh chính là một tin mừng, bởi lẽ sẽ thêm 160 bạn có cơ hội trúng tuyển vào trường.
>> Top trường đại học đào tạo ngành kinh tế tốt nhất Việt Nam
Cập nhật điểm trúng tuyển năm 2019
Theo thông tin công bố điểm chuẩn mới nhất từ trường Đại học Vinh, ngành có điểm cao nhất là Giáo dục thể chất với 26 điểm, tiếp đến là 2 ngành Sư phạm Tiếng Anh và Giáo dục mầm non đều 24 điểm, những ngành còn lại dao động từ 14 đến 23 điểm. Cụ thể:
Điểm chuẩn Đại học Vinh năm 2019 (Nguồn: Đại học Vinh)
Thông tin xét tuyển học bạ THPT hoặc tương đương (đợt 2)
Trong đợt tuyển sinh đại học hệ chính quy 2019, những bạn tham gia xét tuyển vào trường Đại học Vinh theo hình thức xét tuyển học bạ hoặc tương đương (đợt 2) cần biết một số thông tin sau:
1. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Đại học Vinh thực hiện xét tuyển 30% tổng số chỉ tiêu năm 2019 cho tất cả các ngành (trừ các ngành Sư phạm).
2. Hồ sơ xét tuyển bao gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển.
- Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT.
- Bản sao công chứng học bạ THPT.
- 02 hình 4x6 cm (mặt sau ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh).
- 02 phong bì ghi rõ nơi nhận là họ tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ của thí sinh.
3. Lệ phí dự tuyển: 30.000 VNĐ/ hồ sơ.
4. Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 01/08/2019 đến 17h ngày 15/08/2019 (trừ thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ).
5. Cách thức nộp hồ sơ và lệ phí:
- Nộp qua đường bưu điện gửi về địa chỉ: Phòng Đào tạo, trường Đại học Vinh số 182, đường Lê Duẩn, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An.
- Nộp trực tiếp đăng ký xét tuyển và lệ phí tại Phòng Đào tạo, Trường Đại học Vinh tầng 1, nhà Điều hành.
>> Xem thêm đánh giá của sinh viên về Đại học Vinh
Đại học Vinh tổ chức xét tuyển học bạ đợt 2 (Nguồn: baochinhphu)
Với những nội dung mà Edu2Review vừa cung cấp, hy vọng bạn đã có được những thông tin cần thiết về công tác tuyển sinh của trường Đại học Vinh. Hãy nhanh tay xem danh sách thí sinh trúng tuyển trên website trường, bạn nhé!
Phương Anh (Tổng hợp)