Trường ĐH Công nghệ TP. HCM – HUTECH thông báo xét tuyển bổ sung lần 1 năm 2018 | Edu2Review
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?
      Trường ĐH Công nghệ TP. HCM – HUTECH thông báo xét tuyển bổ sung lần 1 năm 2018

      Trường ĐH Công nghệ TP. HCM – HUTECH thông báo xét tuyển bổ sung lần 1 năm 2018

      Cập nhật lúc 06/02/2020 14:11
      Khi đợt tuyển sinh lần đầu khép lại, trường ĐH Công nghệ TP. HCM – HUTECH công bố chỉ tiêu cho đợt xét tuyển bổ sung lần 1 lên đến 2886.

      Danh sách

      Bài viết

      Trường ĐH Công nghệ TP. HCM – HUTECH công bố chỉ tiêu xét tuyển bổ sung lần 1 năm 2018 (Nguồn: Trường ĐH Công nghệ TP. HCM – HUTECH)

      Kỳ xét tuyển bổ sung lần này, trường ĐH Công nghệ TP. HCM – HUTECHbổ sung chỉ tiêu cho khá nhiều ngành, trong đó có một số ngành nổi bật của trường như Kinh doanh quốc tế, Ngôn ngữ Nhật, Quản trị khách sạn... Ngành có chỉ tiêu bổ sung cao nhất là Dược học với số lượng là 357, thấp nhất là ngành Thiết kế đồ họa với chỉ tiêu bổ sung là 17.

      Để biết thêm chi tiết chỉ tiêu của các ngành khác, mời bạn xem qua bài viết!

      Bạn muốn tìm trường Đại học tốt cho bản thân? Xem ngay bảng xếp hạng các trường Đại học tốt nhất tại Việt Nam!

      Trường ĐH Công nghệ TP. HCM – HUTECH

      Trường ĐH Công nghệ TP. HCM – HUTECH có tiền thân là Trường ĐH Kỹ thuật Công nghệ TP. HCM, được thành lập vào năm 1995 theo quyết định số 235/QĐ – TTg của Thủ tướng Chính phủ và đi vào hoạt động theo quyết định của Bộ trưởng Bộ GD – ĐT số 2128/QĐ – GDDT.

      >> Xem thêm đánh giá của sinh viên về ĐH Công nghệ TP. HCM – HUTECH

      Tổng quan về Trường ĐH Công nghệ TP. HCM – HUTECH (Nguồn: Trường ĐH Công nghệ TP. HCM – HUTECH)

      Với khẩu hiệu “Tri thức – Đạo đức – Sáng tạo”, ĐH Công nghệ TP. HCM đã và đang phấn đấu vươn tới vị trí trường đại học hàng đầu trong hệ thống giáo dục Việt Nam.

      Mục tiêu đào tạo là sinh viên phát triển toàn diện về kiến thức và chuyên môn. Hơn thế nữa, sinh viên HUTECH sẽ được rèn luyện trở thành những người năng động – bản lĩnh – tự tin hội nhập với cộng đồng quốc tế.

      Đội ngũ giảng viên HUTECH là những người đào tạo có tâm với học hàm, học vị cao và có kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy. Tính đến nay, HUTECH có 944 giảng viên cơ hữu gồm 9 Giáo sư, 30 Phó Giáo sư, 117 Tiến sĩ và 563 Thạc sĩ.

      Sau hơn 22 năm hoạt động, hiện trường sở hữu 02 cơ sở chính. Cơ sở 1 tọa lạc số 475A Điện Biên Phủ, quận Bình Thạnh, TP. HCM và cơ sở 2 tọa lạc số 31/36 Ung Văn Khiêm, quận Bình Thạnh, TP. HCM.

      Ngoài ra, HUTECH còn có trung tâm Đào tạo nhân lực chất lượng cao HUTECH và Viện Công nghệ cao HUTECH – cả 2 đều tọa lạc tại Khu Công nghệ cao TP. HCM, Quận 9.

      >> Top 10 trường đại học hạnh phúc nhất 2018

      Chỉ tiêu tuyển sinh xét tuyển bổ sung

      Ký hiệu trường

      Tên trường/ Trình độ/

      Ngành học

      Mã ngành tuyển sinh

      Mã tổ hợp xét tuyển

      Chỉ tiêu xét tuyển bổ sung đợt 1

      Tổng XTBS đợt 1

      Trong đó theo

      Kết quả thi THPT QG

      Đề án TS riêng

      DKC

      TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ

      TP. HỒ CHÍ MINH

      2886

      2704

      182

      Các ngành đào tạo đại học

      1

      Thiết kế đồ họa

      7210403

      H01; H02; V00; V02

      17

      16

      1

      2

      Thiết kế thời trang

      7210404

      H01; H02; V00; V02

      40

      38

      2

      3

      Ngôn ngữ Anh

      7220201

      A01; D01; D14; D15

      71

      66

      5

      4

      Ngôn ngữ Nhật

      7220209

      A01; D01; D14; D15

      99

      90

      9

      5

      Tâm lý học

      7310401

      A00; A01; C00; D01

      41

      40

      1

      6

      Đông phương học

      7310608

      A01; C00; D01; D15

      24

      18

      6

      7

      Truyền thông đa phương tiện

      7320104

      A01; C00; D01; D15

      44

      41

      3

      8

      Quản trị kinh doanh

      7340101

      A00; A01; C00; D01

      121

      111

      10

      9

      Marketing

      7340115

      A00; A01; C00; D01

      79

      76

      3

      10

      Kinh doanh quốc tế

      7340120

      A00; A01; C00; D01

      142

      139

      3

      11

      Tài chính - Ngân hàng

      7340201

      A00; A01; C01; D01

      93

      89

      4

      12

      Kế toán

      7340301

      A00; A01; C01; D01

      92

      87

      5

      13

      Hệ thống thông tin quản lý

      7340405

      A00; A01; C01; D01

      43

      41

      2

      14

      Luật kinh tế

      7380107

      A00; A01; C00; D01

      82

      76

      6

      15

      Công nghệ sinh học

      7420201

      A00; B00; C08; D07

      76

      73

      3

      16

      Công nghệ thông tin

      7480201

      A00; A01; C01; D01

      59

      54

      5

      17

      An toàn thông tin

      7480202

      A00; A01; C01; D01

      79

      74

      5

      18

      Công nghệ kỹ thuật ô tô

      7510205

      A00; A01; C01; D01

      70

      60

      10

      19

      Kỹ thuật cơ khí

      7520103

      A00; A01; C01; D01

      59

      56

      3

      20

      Kỹ thuật cơ điện tử

      7520114

      A00; A01; C01; D01

      69

      63

      6

      21

      Kỹ thuật điện

      7520201

      A00; A01; C01; D01

      82

      77

      5

      22

      Kỹ thuật điện tử - viễn thông

      7520207

      A00; A01; C01; D01

      38

      37

      1

      23

      Kỹ thuật y sinh

      7520212

      A00; A01; C01; D01

      40

      37

      3

      24

      Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

      7520216

      A00; A01; C01; D01

      63

      61

      2

      25

      Kỹ thuật môi trường

      7520320

      A00; B00; C08; D07

      133

      127

      6

      26

      Công nghệ thực phẩm

      7540101

      A00; B00; C08; D07

      111

      106

      5

      27

      Công nghệ dệt, may

      7540204

      A00; A01; C01; D01

      42

      38

      4

      28

      Kiến trúc

      7580101

      A00; D01; H01; V00

      30

      28

      2

      29

      Thiết kế nội thất

      7580108

      A00; D01; H01; V00

      33

      31

      2

      30

      Kỹ thuật xây dựng

      7580201

      A00; A01; C01; D01

      75

      70

      5

      31

      Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

      7580205

      A00; A01; C01; D01

      92

      83

      9

      32

      Kinh tế xây dựng

      7580301

      A00; A01; C01; D01

      44

      40

      4

      33

      Quản lý xây dựng

      7580302

      A00; A01; C01; D01

      42

      40

      2

      34

      Thú y

      7640101

      A00; B00; C08; D07

      161

      148

      13

      35

      Dược học

      7720201

      A00; B00; C08; D07

      357

      342

      15

      36

      Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

      7810103

      A00; A01; C00; D01

      93

      88

      5

      37

      Quản trị khách sạn

      7810201

      A00; A01; C00; D01

      18

      14

      4

      38

      Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

      7810202

      A00; A01; C00; D01

      32

      2

      29

      Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

      Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia

      • Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
      • Tham gia kỳ thi THPT quốc gia năm 2018.
      • Mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển bổ sung đợt 1 theo từng ngành như sau:

      STT

      Mã ngành

      Tên ngành

      Tổ hợp xét tuyển

      Mức điểm

      nhận hồ sơ

      1

      7210403

      Thiết kế đồ họa

      H01; H02; V00; V02

      16

      2

      7210404

      Thiết kế thời trang

      H01; H02; V00; V02

      16

      3

      7220201

      Ngôn ngữ Anh

      A01; D01; D14; D15

      16

      4

      7220209

      Ngôn ngữ Nhật

      A01; D01; D14; D15

      16

      5

      7310401

      Tâm lý học

      A00; A01; C00; D01

      16

      6

      7310608

      Đông phương học

      A01; C00; D01; D15

      16

      7

      7320104

      Truyền thông đa phương tiện

      A01; C00; D01; D15

      16

      8

      7340101

      Quản trị kinh doanh

      A00; A01; C00; D01

      17

      9

      7340115

      Marketing

      A00; A01; C00; D01

      20

      10

      7340120

      Kinh doanh quốc tế

      A00; A01; C00; D01

      19

      11

      7340201

      Tài chính - Ngân hàng

      A00; A01; C01; D01

      16

      12

      7340301

      Kế toán

      A00; A01; C01; D01

      16

      13

      7340405

      Hệ thống thông tin quản lý

      A00; A01; C01; D01

      16

      14

      7380107

      Luật kinh tế

      A00; A01; C00; D01

      16

      15

      7420201

      Công nghệ sinh học

      A00; B00; C08; D07

      16

      16

      7480201

      Công nghệ thông tin

      A00; A01; C01; D01

      17

      17

      7480202

      An toàn thông tin

      A00; A01; C01; D01

      16

      18

      7510205

      Công nghệ kỹ thuật ô tô

      A00; A01; C01; D01

      16

      19

      7520103

      Kỹ thuật cơ khí

      A00; A01; C01; D01

      16

      20

      7520114

      Kỹ thuật cơ điện tử

      A00; A01; C01; D01

      16

      21

      7520201

      Kỹ thuật điện

      A00; A01; C01; D01

      16

      22

      7520207

      Kỹ thuật điện tử - viễn thông

      A00; A01; C01; D01

      16

      23

      7520212

      Kỹ thuật y sinh

      A00; A01; C01; D01

      16

      24

      7520216

      Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

      A00; A01; C01; D01

      16

      25

      7520320

      Kỹ thuật môi trường

      A00; B00; C08; D07

      16

      26

      7540101

      Công nghệ thực phẩm

      A00; B00; C08; D07

      16

      27

      7540204

      Công nghệ dệt, may

      A00; A01; C01; D01

      16

      28

      7580101

      Kiến trúc

      A00; D01; H01; V00

      16

      29

      7580108

      Thiết kế nội thất

      A00; D01; H01; V00

      16

      30

      7580201

      Kỹ thuật xây dựng

      A00; A01; C01; D01

      16

      31

      7580205

      Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

      A00; A01; C01; D01

      16

      32

      7580301

      Kinh tế xây dựng

      A00; A01; C01; D01

      16

      33

      7580302

      Quản lý xây dựng

      A00; A01; C01; D01

      16

      34

      7640101

      Thú y

      A00; B00; C08; D07

      16

      35

      7720201

      Dược học

      A00; B00; C08; D07

      18

      36

      7810103

      Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

      A00; A01; C00; D01

      16

      37

      7810201

      Quản trị khách sạn

      A00; A01; C00; D01

      17

      38

      7810202

      Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

      A00; A01; C00; D01

      16

      Đối với phương thức xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 03 môn:

      - Điều kiện xét tuyển:

      • Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
      • Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên (riêng ngành Dược đạt từ 20 điểm trở lên)

      - Điểm xét trúng tuyển = Tổng 03 môn lớp 12 + Điểm ưu tiên.

      dh-hutech-01

      Khuôn viên Trường ĐH Công nghệ – HUTECH (Nguồn: Trường ĐH Công nghệ – HUTECH)

      Với các thông tin chi tiết về đợt xét tuyển bổ sung lần 1 năm 2018 của ĐH Công nghệ TP. HCM, Edu2Review hy vọng bạn đã tìm ra được cho bản thân một ngành học yêu thích và phù hợp với kết quả kỳ thi THPT của mình.

      Tuấn Đạt (tổng hợp)


      Có thể bạn quan tâm

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Đại học Công nghệ TP HCM – HUTECH đào tạo những gì?

      06/02/2020

      HUTECH thu hút lượng lớn sĩ tử quan tâm vào mỗi kỳ tuyển sinh. Vì vậy, thông tin trường đào tạo ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Những trường đại học có ký túc xá hoành tráng nhất Việt Nam (Phần 2)

      26/12/2022

      Những ký túc xá hiện đại và hoành tráng nhất Việt Nam luôn có nhiều bí mật thú vị. Hãy cùng ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Đại học 2 giai đoạn: Hướng đi mới cho thí sinh nếu không trúng tuyển đại học

      25/08/2023

      Nếu không trúng tuyển đại học, hướng đi mới từ chương trình đại học 2 giai đoạn của ĐH Văn Hiến ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      10 ưu thế và đặc quyền khi là sinh viên Đại học Văn Hiến

      31/07/2023

      Trở thành sinh viên của Đại học Văn Hiến, bạn sẽ nhận được 10 đặc quyền “xịn xò” về học bổng, học ...