Trường ĐH Công nghệ TP. HCM – HUTECH công bố chỉ tiêu xét tuyển bổ sung lần 1 năm 2018 (Nguồn: Trường ĐH Công nghệ TP. HCM – HUTECH)
Kỳ xét tuyển bổ sung lần này, trường ĐH Công nghệ TP. HCM – HUTECH bổ sung chỉ tiêu cho khá nhiều ngành, trong đó có một số ngành nổi bật của trường như Kinh doanh quốc tế, Ngôn ngữ Nhật, Quản trị khách sạn... Ngành có chỉ tiêu bổ sung cao nhất là Dược học với số lượng là 357, thấp nhất là ngành Thiết kế đồ họa với chỉ tiêu bổ sung là 17.
Để biết thêm chi tiết chỉ tiêu của các ngành khác, mời bạn xem qua bài viết!
Bạn muốn tìm trường Đại học tốt cho bản thân? Xem ngay bảng xếp hạng các trường Đại học tốt nhất tại Việt Nam!
Trường ĐH Công nghệ TP. HCM – HUTECH
Trường ĐH Công nghệ TP. HCM – HUTECH có tiền thân là Trường ĐH Kỹ thuật Công nghệ TP. HCM, được thành lập vào năm 1995 theo quyết định số 235/QĐ – TTg của Thủ tướng Chính phủ và đi vào hoạt động theo quyết định của Bộ trưởng Bộ GD – ĐT số 2128/QĐ – GDDT.
>> Xem thêm đánh giá của sinh viên về ĐH Công nghệ TP. HCM – HUTECH
Tổng quan về Trường ĐH Công nghệ TP. HCM – HUTECH (Nguồn: Trường ĐH Công nghệ TP. HCM – HUTECH)
Với khẩu hiệu “Tri thức – Đạo đức – Sáng tạo”, ĐH Công nghệ TP. HCM đã và đang phấn đấu vươn tới vị trí trường đại học hàng đầu trong hệ thống giáo dục Việt Nam.
Mục tiêu đào tạo là sinh viên phát triển toàn diện về kiến thức và chuyên môn. Hơn thế nữa, sinh viên HUTECH sẽ được rèn luyện trở thành những người năng động – bản lĩnh – tự tin hội nhập với cộng đồng quốc tế.
Đội ngũ giảng viên HUTECH là những người đào tạo có tâm với học hàm, học vị cao và có kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy. Tính đến nay, HUTECH có 944 giảng viên cơ hữu gồm 9 Giáo sư, 30 Phó Giáo sư, 117 Tiến sĩ và 563 Thạc sĩ.
Sau hơn 22 năm hoạt động, hiện trường sở hữu 02 cơ sở chính. Cơ sở 1 tọa lạc số 475A Điện Biên Phủ, quận Bình Thạnh, TP. HCM và cơ sở 2 tọa lạc số 31/36 Ung Văn Khiêm, quận Bình Thạnh, TP. HCM.
Ngoài ra, HUTECH còn có trung tâm Đào tạo nhân lực chất lượng cao HUTECH và Viện Công nghệ cao HUTECH – cả 2 đều tọa lạc tại Khu Công nghệ cao TP. HCM, Quận 9.
>> Top 10 trường đại học hạnh phúc nhất 2018
Chỉ tiêu tuyển sinh xét tuyển bổ sung
Ký hiệu trường |
Tên trường/ Trình độ/ Ngành học |
Mã ngành tuyển sinh |
Mã tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu xét tuyển bổ sung đợt 1 |
||
Tổng XTBS đợt 1 |
Trong đó theo |
|||||
Kết quả thi THPT QG |
Đề án TS riêng |
|||||
DKC |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH |
|
|
2886 |
2704 |
182 |
|
Các ngành đào tạo đại học |
|
|
|
|
|
1 |
Thiết kế đồ họa |
7210403 |
H01; H02; V00; V02 |
17 |
16 |
1 |
2 |
Thiết kế thời trang |
7210404 |
H01; H02; V00; V02 |
40 |
38 |
2 |
3 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
A01; D01; D14; D15 |
71 |
66 |
5 |
4 |
Ngôn ngữ Nhật |
7220209 |
A01; D01; D14; D15 |
99 |
90 |
9 |
5 |
Tâm lý học |
7310401 |
A00; A01; C00; D01 |
41 |
40 |
1 |
6 |
Đông phương học |
7310608 |
A01; C00; D01; D15 |
24 |
18 |
6 |
7 |
Truyền thông đa phương tiện |
7320104 |
A01; C00; D01; D15 |
44 |
41 |
3 |
8 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
A00; A01; C00; D01 |
121 |
111 |
10 |
9 |
Marketing |
7340115 |
A00; A01; C00; D01 |
79 |
76 |
3 |
10 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
A00; A01; C00; D01 |
142 |
139 |
3 |
11 |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00; A01; C01; D01 |
93 |
89 |
4 |
12 |
Kế toán |
7340301 |
A00; A01; C01; D01 |
92 |
87 |
5 |
13 |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
A00; A01; C01; D01 |
43 |
41 |
2 |
14 |
Luật kinh tế |
7380107 |
A00; A01; C00; D01 |
82 |
76 |
6 |
15 |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
A00; B00; C08; D07 |
76 |
73 |
3 |
16 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00; A01; C01; D01 |
59 |
54 |
5 |
17 |
An toàn thông tin |
7480202 |
A00; A01; C01; D01 |
79 |
74 |
5 |
18 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205 |
A00; A01; C01; D01 |
70 |
60 |
10 |
19 |
Kỹ thuật cơ khí |
7520103 |
A00; A01; C01; D01 |
59 |
56 |
3 |
20 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
7520114 |
A00; A01; C01; D01 |
69 |
63 |
6 |
21 |
Kỹ thuật điện |
7520201 |
A00; A01; C01; D01 |
82 |
77 |
5 |
22 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
7520207 |
A00; A01; C01; D01 |
38 |
37 |
1 |
23 |
Kỹ thuật y sinh |
7520212 |
A00; A01; C01; D01 |
40 |
37 |
3 |
24 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
7520216 |
A00; A01; C01; D01 |
63 |
61 |
2 |
25 |
Kỹ thuật môi trường |
7520320 |
A00; B00; C08; D07 |
133 |
127 |
6 |
26 |
Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
A00; B00; C08; D07 |
111 |
106 |
5 |
27 |
Công nghệ dệt, may |
7540204 |
A00; A01; C01; D01 |
42 |
38 |
4 |
28 |
Kiến trúc |
7580101 |
A00; D01; H01; V00 |
30 |
28 |
2 |
29 |
Thiết kế nội thất |
7580108 |
A00; D01; H01; V00 |
33 |
31 |
2 |
30 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
A00; A01; C01; D01 |
75 |
70 |
5 |
31 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
7580205 |
A00; A01; C01; D01 |
92 |
83 |
9 |
32 |
Kinh tế xây dựng |
7580301 |
A00; A01; C01; D01 |
44 |
40 |
4 |
33 |
Quản lý xây dựng |
7580302 |
A00; A01; C01; D01 |
42 |
40 |
2 |
34 |
Thú y |
7640101 |
A00; B00; C08; D07 |
161 |
148 |
13 |
35 |
Dược học |
7720201 |
A00; B00; C08; D07 |
357 |
342 |
15 |
36 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
A00; A01; C00; D01 |
93 |
88 |
5 |
37 |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
A00; A01; C00; D01 |
18 |
14 |
4 |
38 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
7810202 |
A00; A01; C00; D01 |
32 |
2 |
29 |
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Tham gia kỳ thi THPT quốc gia năm 2018.
- Mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển bổ sung đợt 1 theo từng ngành như sau:
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Mức điểm nhận hồ sơ |
1 |
7210403 |
Thiết kế đồ họa |
H01; H02; V00; V02 |
16 |
2 |
7210404 |
Thiết kế thời trang |
H01; H02; V00; V02 |
16 |
3 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
A01; D01; D14; D15 |
16 |
4 |
7220209 |
Ngôn ngữ Nhật |
A01; D01; D14; D15 |
16 |
5 |
7310401 |
Tâm lý học |
A00; A01; C00; D01 |
16 |
6 |
7310608 |
Đông phương học |
A01; C00; D01; D15 |
16 |
7 |
7320104 |
Truyền thông đa phương tiện |
A01; C00; D01; D15 |
16 |
8 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00; A01; C00; D01 |
17 |
9 |
7340115 |
Marketing |
A00; A01; C00; D01 |
20 |
10 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
A00; A01; C00; D01 |
19 |
11 |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
A00; A01; C01; D01 |
16 |
12 |
7340301 |
Kế toán |
A00; A01; C01; D01 |
16 |
13 |
7340405 |
Hệ thống thông tin quản lý |
A00; A01; C01; D01 |
16 |
14 |
7380107 |
Luật kinh tế |
A00; A01; C00; D01 |
16 |
15 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
A00; B00; C08; D07 |
16 |
16 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
A00; A01; C01; D01 |
17 |
17 |
7480202 |
An toàn thông tin |
A00; A01; C01; D01 |
16 |
18 |
7510205 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
A00; A01; C01; D01 |
16 |
19 |
7520103 |
Kỹ thuật cơ khí |
A00; A01; C01; D01 |
16 |
20 |
7520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
A00; A01; C01; D01 |
16 |
21 |
7520201 |
Kỹ thuật điện |
A00; A01; C01; D01 |
16 |
22 |
7520207 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
A00; A01; C01; D01 |
16 |
23 |
7520212 |
Kỹ thuật y sinh |
A00; A01; C01; D01 |
16 |
24 |
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
A00; A01; C01; D01 |
16 |
25 |
7520320 |
Kỹ thuật môi trường |
A00; B00; C08; D07 |
16 |
26 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
A00; B00; C08; D07 |
16 |
27 |
7540204 |
Công nghệ dệt, may |
A00; A01; C01; D01 |
16 |
28 |
7580101 |
Kiến trúc |
A00; D01; H01; V00 |
16 |
29 |
7580108 |
Thiết kế nội thất |
A00; D01; H01; V00 |
16 |
30 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
A00; A01; C01; D01 |
16 |
31 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
A00; A01; C01; D01 |
16 |
32 |
7580301 |
Kinh tế xây dựng |
A00; A01; C01; D01 |
16 |
33 |
7580302 |
Quản lý xây dựng |
A00; A01; C01; D01 |
16 |
34 |
7640101 |
Thú y |
A00; B00; C08; D07 |
16 |
35 |
7720201 |
Dược học |
A00; B00; C08; D07 |
18 |
36 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
A00; A01; C00; D01 |
16 |
37 |
7810201 |
Quản trị khách sạn |
A00; A01; C00; D01 |
17 |
38 |
7810202 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
A00; A01; C00; D01 |
16 |
Đối với phương thức xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 03 môn:
- Điều kiện xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
- Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên (riêng ngành Dược đạt từ 20 điểm trở lên)
- Điểm xét trúng tuyển = Tổng 03 môn lớp 12 + Điểm ưu tiên.
Khuôn viên Trường ĐH Công nghệ – HUTECH (Nguồn: Trường ĐH Công nghệ – HUTECH)
Với các thông tin chi tiết về đợt xét tuyển bổ sung lần 1 năm 2018 của ĐH Công nghệ TP. HCM, Edu2Review hy vọng bạn đã tìm ra được cho bản thân một ngành học yêu thích và phù hợp với kết quả kỳ thi THPT của mình.
Tuấn Đạt (tổng hợp)