360 độ soi bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana cho người chưa biết gì | Edu2Review
🔥 ILA tung siêu học bổng duy nhất 4 ngày vàng từ 14-17/11. Đăng ký 1 - Học 2 khóa tiếng Anh chuẩn Cambridge
🔥 ILA tung siêu học bổng duy nhất 4 ngày vàng từ 14-17/11. Đăng ký 1 - Học 2 khóa tiếng Anh chuẩn Cambridge
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?

      360 độ soi bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana cho người chưa biết gì

      Cập nhật lúc 06/02/2020 14:14
      Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana chính là xuất phát điểm quan trọng nhất với những người chưa biết gì về tiếng Nhật và không rõ phải bắt đầu từ đâu.

      Tiếng Nhật được nhiều người đánh giá là một trong những ngôn ngữ khó học nhất, với sự "trộn lẫn" của bảng chữ cái được sử dụng kết hợp. Trong đó, bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana là cơ bản nhất, thuộc dạng chữ ghi âm.

      Điều đó có nghĩa là bạn chỉ cần thuộc mặt chữ thì có thể đọc tất cả những văn bản tiếng Nhật, nhưng không thể hiểu ý nghĩa nếu chưa học từ vựng và ngữ pháp. Nhưng để đọc được chữ tiếng Nhật, bên cạnh 46 chữ cái cơ bản, bạn còn cần nắm rõ một số nguyên tắc về biến âm, âm ghép, trường âm và âm ngắt.

      Xem ngay bảng xếp hạng
      Trung tâm tiếng Nhật tốt nhất

      Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana đầy đủ

      Học bảng chữ cái tiếng Nhật, lúc nào cũng phải bắt đầu từ 46 chữ Hiragana cơ bản. Trong đó, có thể chia thành 5 cột chính a, i, ư, ê, ô và các hàng tương ứng.

      a

      Cả cột có âm a

      i

      Cả cột có âm i

      ư

      Cả cột có âm ư

      ê

      Cả cột có âm ê

      ô

      Cả cột có âm ô

      Hàng k

      ka

      ki

      Hàng s

      sa

      shi

      Hàng t

      ta

      chi

      Khác biệt, cần lưu ý

      tsu

      Hàng n

      na

      ni

      Hàng h

      ha

      hi

      Khác biệt, cần lưu ý

      Hàng m

      ma

      mi

      Hàng r

      ra

      ri

      Hàng d

      ya

      Hàng w

      wa

      wo

      Đọc là ô

      Phụ âm

      n / m

      Trong bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, ん là phụ âm duy nhất, phát âm như n hoặc m (tùy trường hợp). Các chữ や、ゆ、よ có thể đứng riêng lẻ hoặc đi cùng với những chữ khác để tạo thành âm ghép.

      お và を đều phát âm giống nhau là ô, nhưng を chỉ mang ý nghĩa ngữ pháp, được sử dụng như trợ từ trong câu. Ngoài ra, còn 2 chữ cái cũng được phát âm khác biệt khi đóng vai trò trợ từ: は đọc là wa và へ đọc là ê.

      Phát âm cũng là một phần quan trọng khi học bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana (Nguồn: YouTube – Sasa YouTube)

      Các quy tắc biến âm với dấu dakuten

      Việc học bảng chữ cái tiếng Nhật không chỉ gói gọn trong 46 ký tự, mà còn là sự kết hợp của những chữ cái đó với dấu dakuten (biểu tượng có hình dạng như dấu ngoặc kép hoặc vòng tròn nhỏ) để thay đổi cách phát âm đa dạng hơn.

      a

      Cả cột có âm a

      i

      Cả cột có âm i

      ư

      Cả cột có âm ư

      ê

      Cả cột có âm ê

      ô

      Cả cột có âm ô

      Hàng g

      (Từ hàng k)

      ga

      gi

      Hàng z

      (Từ hàng s)

      za

      ji

      Khác biệt, cần lưu ý

      Hàng đ

      (Từ hàng t)

      đa

      ji

      Khác biệt, cần lưu ý

      zu

      Khác biệt, cần lưu ý

      đê

      đô

      Hàng b

      (Từ hàng h)

      ba

      bi

      Hàng p

      (Từ hàng h)

      pa

      pi

      Hiragana là khởi đầu cần thiết của bất kỳ người học tiếng Nhật nàoHiragana là khởi đầu cần thiết của bất kỳ người học tiếng Nhật nào (Nguồn: gaijipot)

      Âm ghép hoạt động ra sao?

      Khi các chữ や、ゆ、よ được viết nhỏ hơn, kế bên những chữ khác thì ta sẽ ghép cả 2 lại để đọc thành 1 âm duy nhất. Ví dụ như trường hợp きゃ thì không đọc là kiya, mà gọn lại thành kya. Cách học tiếng Nhật cơ bản nhất là học thuộc những quy tắc dưới đây để khỏi bối rối khi gặp phải.

      ya

      Ghép các âm khác với ya

      Ghép các âm khác với yư

      Ghép các âm khác với yô

      Hàng k

      きゃ

      kya

      きゅ

      kyu

      きょ

      kyo

      Hàng s

      しゃ

      sha

      しゅ

      shư

      しょ

      shô

      Hàng ch

      ちゃ

      cha

      ちゅ

      chư

      ちょ

      chô

      Hàng n

      にゃ

      nya

      にゅ

      nyu

      にょ

      nyo

      Hàng h

      ひゃ

      hya

      ひゅ

      hyu

      ひょ

      hyo

      Hàng m

      みゃ

      mya

      みゅ

      myu

      みょ

      myo

      Hàng r

      りゃ

      rya

      りゅ

      ryu

      りょ

      ryo

      Khi đã thuần thục Hiragana, bạn có thể dùng chúng để đọc phiên âm KanjiKhi đã thuần thục Hiragana, bạn có thể dùng chúng để đọc phiên âm Kanji (Nguồn: business-garden-tokyo)

      Ghép âm kết hợp với dấu dakuten:

      ya

      Ghép các âm khác với ya

      Ghép các âm khác với yư

      Ghép các âm khác với yô

      Hàng g

      ぎゃ

      gya

      ぎゅ

      gyu

      ぎょ

      gyo

      Hàng j

      じゃ

      ja

      じゅ

      じょ

      Hàng b

      びゃ

      bya

      びゅ

      byu

      びょ

      byo

      Hàng p

      ぴゃ

      pya

      ぴゅ

      pyu

      ぴょ

      pyo

      Cách học tiếng Nhật cơ bản để phát âm với trường âm và âm ngắt

      Trường âm là âm kéo dài gấp đôi các âm khác, bao gồm あ、い、う、え、お. Nguyên tắc là âm cột nào thì đi sau tương ứng với cột đó và chỉ cần đọc kéo dài phần nguyên âm, như trong まあまあ (mā mā) thì ま thuộc cột a nên đi sau bởi あ.

      Nếu bạn không đọc kéo dài trường âm thì dễ dẫn đến thay đổi nghĩa của từ vựng, như ゆき (yuki) là tuyết, nhưng ゆうき (yūki) là dũng cảm. Vậy nên phải hết sức chú ý để có cách học tiếng Nhật cơ bản chính xác nhé!

      Ngoài ra, tiếng Nhật còn có âm ngắt っ, thường xuất hiện trước các chữ か、さ、た、ぱ. Khi phát âm, chúng ta ngắt ở giữa っ và gấp đôi chữ cái đầu tiên của từ sau âm ngắt. Ví dụ: にっき được phát âm là "ni_kk_i".

      Cũng như trường âm, việc bỏ qua âm ngắt dễ dàng gây nhầm lẫn giữa các từ vựng khác nhau, như ぶか (bưka) là cấp dưới và ぶっか (bư_kk_a) là mức giá.

      Hướng dẫn từ Edu2Review hẳn đã giúp bạn chinh phục bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana không chút áp lực! Tuy nhiên, để đọc chữ lưu loát hơn, bạn cần lên thời gian biểu học bảng chữ cái tiếng Nhật mỗi ngày và rèn luyện kết hợp cả Hirgana, Katakana lẫn Kanji.

      Yến Nhi (Theo Kohi)

      Nguồn ảnh cover: hipwallpaper


      Có thể bạn quan tâm

      Tiếng Nhật, Hàn, Trung

      Chỉ cần flashcard, bạn đã có trong tay cách học bảng chữ cái tiếng Nhật nhanh nhất

      06/02/2020

      Nếu bạn đã học qua flashcard bấy lâu nay nhưng chưa hiệu quả, có thể là vì bạn chưa biết cách học ...

      Tiếng Nhật, Hàn, Trung

      Cách học tiếng Nhật cơ bản: Bắt đầu từ bảng chữ cái và từ vựng

      06/02/2020

      Nếu bạn đang tìm kiếm cách học tiếng Nhật cơ bản cho người mới bắt đầu, sẽ rất thiếu sót nếu ...

      Tiếng Nhật, Hàn, Trung

      Những điều cần lưu ý khi học bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, Katakana và Kanji

      06/02/2020

      Học bảng chữ cái tiếng Nhật là bước khởi đầu quan trọng trong hành trình chinh phục Nhật ngữ. ...

      Tiếng Nhật, Hàn, Trung

      Góc giải đáp: Học tiếng Nhật tại Dũng Mori có tốt không?

      01/07/2022

      Tiên phong đào tạo tiếng Nhật theo hình thức Blended Learning cùng phương pháp hay và đội ngũ ...