Bỏ túi thêm những thành ngữ tiếng Anh về thành công để giao tiếp" mặn mà" hơn (Nguồn: Elitecv)
"Success is not final; failure is not fatal: It is the courage to continue that counts."
Thành công không phải là cuối cùng, thất bại không giết chết ai cả: lòng can đảm đi tiếp mới là điều quan trọng. – Winston Churchill
Ngoài những danh ngôn sâu sắc và đáng suy ngẫm như trên của các bậc vĩ nhân, doanh nhân về sự thành công, khi trình bày suy nghĩ, thuyết trình, viết luận bằng tiếng Anh về các chủ đề có phần truyền cảm hứng, bạn còn có thể ứng dụng nhiều thành ngữ khác với các tầng và lớp nghĩa tương đương để phong phú hóa sự vận dụng của mình.
Tiếp theo trong chuyên mục học tiếng Anh hiệu quả với các bộ từ vựng và thành ngữ xoay quanh nhiều chủ đề trong cuộc sống, Edu2Review sẽ đưa bạn đến với nhiều cách nói khác nhau về sự thành công cũng như những cụm từ trái nghĩa vô cùng thú vị khác.
Bạn muốn học Giao tiếp nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm ngoại ngữ dạy Giao tiếp tốt nhất Việt Nam!
10 cụm từ diễn tả sự “thành công”
Khi nhắc đến thành công, ta thường hay nghĩ đến bộ family words gồm: “success – succeed – successful – successfully” hay “achieve – achievement” và “victory”. Nhưng bạn có biết? có rất nhiều thành ngữ tiếng Anh nhìn qua tưởng vô cùng không liên quan, cũng không hề chứa những cụm từ trên, nhưng về mặt ý nghĩa, đều được dịch là “thành công”.
Ngoài ra, cần lưu ý khi sử dụng, vì mỗi cụm từ cũng sẽ có những bối cảnh và cách áp dụng khá khác nhau, nên hãy tham khảo phần ví dụ để biết chính xác bối cảnh nhé.
Thành ngữ |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
To bear fruit |
Đơm hoa kết trái (làm việc mà có được thành quả) |
He thinks his new plan will undoubtedly bear fruit. |
To hit a home run |
Thành công mỹ mãn. |
They hit a home run with their excellent performance in the new play. |
To be home free |
Chắc chắn thành công vì bạn đã hoàn thành phần khó nhất |
Once you hand in the last part of your dissertation, you're home free. |
To make it (to the top) as sth/so |
Rất thành công |
I know my friend is going to make it to the top as an actress. |
To be going places |
Ngày càng thành công trong cuộc sống hoặc sự nghiệp của bạn |
She’s a brilliant actress. I think she’s going places. |
Bạn có muốn "bear fruit – đơm hoa kết trái" trong công việc và cuộc sống của mình hay không? (Nguồn: Pexel)
Thành ngữ/Cụm từ |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
To work like a charm |
Hoàn toàn thành công hoặc hiệu quả |
Our little arrangement worked like a charm. |
To be high-flying |
Rất thành công |
He has his own company. He is a high-flying businessman. |
To make a go of sth |
Làm điều gì đó thành công |
Many businesses are struggling hard to make a go of it. |
Every dog has its day! |
Mọi người đều có khoảng thời gian thành công và hài lòng |
You may become successful in your business someday. Every dog has his day! |
The sky’s the limit. |
Thành công đến nỗi hầu như không có giới hạn nào ngăn cản bạn hoàn thành việc mình muốn |
You paint so well, keep going, the sky’s the limit. |
The sky’s the limit – thành công "không có giới hạn" (Nguồn: billionaire)
4 lối diễn đạt trái nghĩa với “thành công”
Chúng ta có thể hạn chế bớt cách dùng từ “fail – failure” để chỉ sự không thành công hay thất bại qua một số cách dùng sau đây:
Thành ngữ/Cụm từ |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
To be dead loss |
Hoàn toàn không thành công hoặc vô dụng (thất bại hoàn toàn) |
When it comes to math, my sisiter is a dead loss. |
Will never fly |
Sẽ không thành công. |
He's got incredible ideas, but none that will never fly! |
To back the wrong horse |
Hỗ trợ ai đó/một thứ gì đó mà sau này không thể thành công |
Don't back the wrong horse! You know he cannot win the elections. |
To be dead in the water |
Chỉ điều gì đó không thể thành công trong tương lai |
The whole economy is dead in the water. |
Nhưng không hẳn là trái ngược, mà hãy nhớ "Thất bại chính là một phần của thành công", bạn nhé (Nguồn: hrinsider)
6 thành ngữ về quá trình phấn đấu đến thành công
Nếu đã biết về thành công, thất bại, vậy các bạn cũng không nên bỏ qua bộ thành ngữ miêu tả quá trình, con đường đi đến thành công, hay miêu tả về những chông gai hay trạng thái quyết tâm để thành công, tìm hiểu thêm ngay sau đây nhé.
Thành ngữ/Cụm từ |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
To chance one's arm |
Bạn quyết định làm điều gì đó mặc dù có rất ít hy vọng thành công. |
Tony knew there was little hope of getting into harvard but he decided to chance his arm anyway. |
To make or break |
Chỉ điều sẽ phá vỡ ai đó hoàn toàn hoặc giúp họ trở nên cực kì thành công. |
The assignment will make or break his career. |
Dice are loaded against me |
Mọi thứ dường như đang bất lợi cho bạn, và bạn không có khả năng thành công. |
I applied for the job, but being a woman, and over forty, the dice were loaded against me. |
To fight a losing battle |
Cố gắng làm điều gì đó ngay cả khi có ít cơ hội thành công. |
The headmaster is fighting a losing battle trying to ban mobile phones at school. |
To cook someone's goose |
Phá hỏng cơ hội thành công của ai đó |
When the burglar saw the police car arriving, he realized his goose was cooked! |
Dog-eat-dog (Adj) |
Nói về một thế giới mà mọi người làm bất cứ điều gì để thành công. |
It's disheartening to know that we are living in a dog-eat-dog world. |
Định lý tảng băng chìm về sự thành công: người khác sẽ không biết bạn đã trải qua những gì để đạt được đến sự thành công hiện tại (Nguồn: khoinghieptre)
Với những cụm từ, thành ngữ tiếng Anh về thành công trong bài viết này, Edu2Review hy vọng bạn sẽ có thể ứng dụng linh hoạt và khiến cho những giây phút “tám chuyện” tiếng Anh thêm màu sắc, đầy cảm hứng, cũng như gặt hái được nhiều “thành công” khi bước vào bài thi IELTS Speaking sắp tới.
Đừng quên theo dõi thêm những bài viết chuyên mục học tiếng Anh hiệu quả trên Edu2Review nhé.
Trần Tuyền (Tổng hợp)