Bạn đã biết các thành ngữ tiếng Anh về niềm tin này chưa? (Nguồn: trangcongnghe)
Khi thể hiện niềm tin của mình vào một ai đó hay một cái gì đó, chúng ta có rất nhiều cách để diễn đạt. Ngoài believe, trust ta có thể dùng một số idioms để tăng điểm IELTS hay đơn giản để thể hiện đẳng cấp tiếng Anh của mình.
Thành ngữ tiếng Anh về niềm tin sẽ giúp bạn có được vốn từ để thoải mái làm bài thi IELTS cũng như tự tin giao tiếp với “Tây”.
Bạn muốn học tiếng Anh nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm ngoại ngữ tốt nhất Việt Nam!
1) Thành ngữ tiếng Anh về niềm tin
Sau đây là các thành ngữ về niềm tin bạn có thể dùng.
Thành ngữ |
Nghĩa |
Ví dụ |
be on firm ground |
chắc chắn về niềm tin, kiến thức của bạn; tự tin |
I don’t know a lot about physics, I’m afraid. I’m on finger ground with mathematics, which I studied at university. |
a firm hand |
kỷ luật và kiểm soát nghiêm ngặt |
What his son needs, if you ask me, is a firm hand! |
hold firm (to sth) |
tin tưởng mãnh liệt và không thay đổi ý định |
She held firm to her principles. |
take a firm line/ stand |
làm cho niềm tin của bạn được mọi người biết đến và cố gắng thuyết phục họ tin/ làm theo |
We need to take a firm line on tobacco advertising. |
count on sb |
tin tưởng ai |
You can count on me. |
2) Thành ngữ tiếng Anh về niềm vui
Khi có niềm tin ắt hẳn sẽ có niềm vui kèm theo đó. Dưới đây là những thành ngữ tiếng Anh về niềm vui mà bạn cần.
Thành ngữ |
Nghĩa |
Ví dụ |
on cloud nine |
rất vui vẻ vì những điều tuyệt vời xảy đến |
When the boss announced my promotion, I was on cloud nine. |
like a dog with two tails |
vô cùng hạnh phúc, vui sướng |
When Paul won the first prize he was like a dog with two tails. |
full of the joys of spring |
vui vẻ, nhiệt tình và tràn đầy năng lượng |
Barbara is full of the joys of spring at the moment! Has she got a new boyfriend? |
grin from ear to ear |
hạnh phúc, thỏa mãn |
When we saw Paul grinning from ear to ear, we knew he had passed the exam. |
on top of the world |
vô cùng vui sướng vì mọi thứ đều thuận lợi |
It’s been such a good year for Amy that she feels on top of the world. |
over the moon |
cảm thấy hạnh phúc vì điều gì đó |
When she heard the results of the exam, Caroline was over the moon! |
3) Thành ngữ tiếng Anh về nỗi buồn
Khi mất niềm tin vào ai đó hoặc khi thất vọng, bạn sẽ cảm thấy lòng mình đầy nỗi buồn. Dưới đây là các thành ngữ tiếng Anh về nỗi buồn thể hiện tâm trạng của bạn.
Thành ngữ |
Nghĩa |
Ví dụ |
cry one’s eyes out |
khóc nhiều và lâu |
My son cried his eyes out when he discovered his bike had been stolen. |
down in the dumps |
chán nản, tuyệt vọng |
Alex has been down in the dumps since he failed his exam. |
down in the mouth |
buồn rầu, chán nản |
You look a bit down in the mouth. What’s the matter? |
face like a wet week-end |
buồn bã, tội nghiệp |
What’s wrong with Pete? He’s got a face like a wet week-end! |
your heart sinks |
cảm thấy buồn chán, không vui |
My heart sank when I saw the amount of work waiting for me. |
lump in your throat |
cảm giác cổ họng bị thắt chặt vì nỗi buồn hay tình cảm |
The speech was so touching that I had a lump in my throat. |
Dù có buồn cũng đừng đánh mất niềm tin nhé (Nguồn: nước Anh)
4) Danh ngôn tiếng Anh về niềm tin
Có nhiều cách giúp bạn tạo niềm tin ở chính mình, một trong những cách hiệu quả và giúp bạn học tiếng Anh tốt hơn đó là tìm hiểu các câu danh ngôn tiếng Anh hay trong cuộc sống.
Nếu bạn đang tự ti về bản thân, bạn nghĩ mình sẽ không làm được thì hãy đọc những câu danh ngôn dưới đây nhé.
STT |
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
1 |
If you think you can win, you can. Faith is necessary to victory. |
Nếu bạn nghĩ bạn có thể thắng là bạn có thể. Niềm tin cần thiết cho chiến thắng. |
2 |
Instead of giving myself reasons why I can’t, I give myself reasons why I can. |
Thay vì đưa ra cho bản thân những lý do tại sao tôi không thể, tôi sẽ chọn cho tôi những lý do tại sao tôi có thể. |
3 |
The greatest pleasure in life is doing what people say you cannot do. |
Niềm vui lớn nhất trên đời là làm những việc mà mọi người nói bạn không thể làm được. |
4 |
All men dream: but not equally. Those who dream by night in the dusty recesses of their minds wake in the day to find that it was vanity; but the dreamers of the day are dangerous men, for they may act their dreams with open eyes, to make it possible. |
Tất cả mọi người đều mơ; nhưng không như nhau. Những người mơ về đêm, trong những ngóc ngách sâu kín lờ mờ của tâm trí, khi thức giấc vào ban ngày mới nhận ra đó là ảo ảnh; nhưng những người mơ vào ban ngày mới là đáng gờm, vì họ có thể thực hiện giấc mơ của mình với đôi mắt mở to, để biến chúng thành hiện thực. |
Niềm tin đóng vai trò tinh thần to lớn trong đời sống con người. Chỉ khi có niềm tin, cuộc đời mới trở nên đầy màu sắc hơn. Hy vọng qua bài viết trên, bạn không chỉ học thêm nhiều từ vựng tiếng Anh mới mà còn xây dựng cho mình một niềm tin trong cuộc sống.
Hiếu Lễ (tổng hợp)