Đề thi tốt nghiệp THPT được đánh giá có phần "dễ thở" nên điểm chuẩn các trường đại học 2020 tăng là điều có thể dự đoán trước. Ngay sau khi có điểm thi, một số trường đại học đã dự kiến điểm chuẩn sẽ tăng từ 2 đến 5 điểm. Thế nhưng, mức điểm thực tế lại tăng "đột biến" so với điểm chuẩn năm 2019, đặc biệt là ở khối ngành Kinh tế, Kỹ thuật – Công nghệ, Y – Dược khiến nhiều thí sinh và các bậc phụ huynh hoang mang, "chóng mặt".
XEM NGAY BẢNG XẾP HẠNG
CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NAM
Điểm chuẩn các trường đại học năm 2020 tăng cao
Nhiều nhà lãnh đạo và cán bộ quản lý của các trường đại học đồng loạt cho biết điểm chuẩn sẽ tăng cao. Phó hiệu trưởng Đại học Luật TP.HCM, Tiến sĩ Trần Hoàng Hải chia sẻ trên báo Tuổi trẻ: "Qua lần lọc ảo gần nhất vào trưa ngày 4/10, điểm chuẩn dự kiến các ngành, cụ thể như sau: ngành Ngôn ngữ Anh tăng từ 6-8 điểm; ngành Luật tăng 5,5 - 7 điểm; ngành Quản trị Kinh doanh tăng 6 - 7,5 điểm. Đối với các ngành ‘hot’ như Quản trị luật, Luật Thương mại Quốc tế những năm trước điểm chuẩn đã cao, năm nay tiếp tục tăng, trong đó Quản trị luật tăng 3-4 điểm; Luật Thương mại Quốc tế tăng 3,5 -6,5 điểm."
Thạc sĩ Nguyễn Hoàng Dũng – Phó trưởng Khoa Y (Đại học Quốc gia TP.HCM), cho biết điểm chuẩn sẽ tăng khoảng hơn 2 điểm so với năm 2019: "Qua 8 lần lọc ảo, điểm chuẩn dự kiến ngành Y Khoa là 27 điểm, ngành Răng hàm mặt 26,7 điểm và ngành Dược học 26 điểm". Tương tự, theo lời chia sẻ của Tiến sĩ Bùi Hoài Thắng, điểm chuẩn dự kiến của Đại học Bách khoa TP.HCM cũng sẽ tăng từ 2 đến gần 3 điểm so với mức điểm chuẩn năm ngoái.
Thật vậy, điển hình như Đại học Thương Mại, nếu điểm chuẩn năm ngoái chỉ nằm trong khoảng từ 22 đến 24 điểm thì năm nay điểm chuẩn đã dao động từ 24 đến 26 điểm. Cũng số điểm này, vào năm 2019, thí sinh hoàn toàn có thể thi đậu vào một trường đại học top đầu như Đại học Ngoại thương hay Đại học Kinh tế Quốc dân.
9 điểm/môn, thí sinh vẫn có thể trượt nhiều trường
Từ 17h ngày 4/10, các trường đại học lần lượt công bố điểm chuẩn. Đúng như dự đoán, điểm chuẩn các trường đều đồng loạt tăng. Trong đó, nhiều trường có mức điểm chuẩn trên 27 điểm, đặc biệt là khối ngành Kinh tế, Kỹ thuật – Công nghệ, Y – Dược. Cụ thể:
- Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội lấy điểm chuẩn ngành Hàn Quốc học là 30 điểm cho tổ hợp C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý). Ngành cao thứ hai là Đông Phương học với mức điểm 29,75 điểm (năm 2019 điểm chuẩn ngành này là 28,5 điểm). Ngành Quan hệ công chúng của trường cũng ghi nhận mức điểm chuẩn là 29 điểm, cùng khối C00.
- Điểm chuẩn các trường đại học cảnh sát như Học viện An ninh Nhân dân cũng thuộc hàng "ngất ngưỡng". Điểm chuẩn với nữ ở tổ hợp C03 là 28,1 và D01 là 28,8 (bình quân hơn 9 điểm/môn). Tương tự, Đại học Phòng cháy Chữa cháy có mức điểm điểm chuẩn là 28,39 cho thí sinh khu vực phía Bắc.
- Danh hiệu điểm chuẩn cao nhất của khối Quân đội thuộc về Học viện Quân y với 28,65 điểm (dành cho thí sinh nữ phía Bắc). Tiếp đến là Học viện Kỹ thuật Quân sự với mức điểm là 28,15 (xét tuyển từ kết quả thi tốt nghiệp THPT thí sinh nữ miền Bắc, tổ hợp khối A00, A01). Cùng phương thức và tổ hợp xét tuyển đó, Học viện Hậu cần có điểm chuẩn cao nhất là 28,15 điểm. Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của Học viện Khoa học Quân sự cũng có mức điểm khá cao 28,10 điểm (xét tuyển từ kết quả thi tốt nghiệp THPT, khối D01 và D04, dành cho thí sinh nữ toàn quốc).
- Đối với các trường đại học Y – Dược, mức điểm cao nhất vẫn là Y khoa 28,9 điểm (hơn 9 điểm/môn), tiếp theo là ngành Răng Hàm Mặt 28,65. Tại Đại học Dược Hà Nội, Dược học có điểm trúng tuyển 26,9 điểm (tiêu chí phụ: Hóa 9,25 điểm, Toán 9,4 điểm và nguyện vọng 3); điểm chuẩn Hóa dược là 26,6 điểm (tiêu chí phụ: Hóa 9,25 điểm, Toán 8,6 điểm và nguyện vọng 2).
- Thí sinh nữ miền Bắc (từ tỉnh Quảng Bình trở ra) muốn trúng tuyển vào Đại học Kiểm sát Hà Nội cần đạt bình quân gần 10 điểm/môn. Cụ thể, mức điểm chuẩn đối với các tổ hợp A00, A01, C00 và D01 lần lượt là 25,7 điểm, 22,85 điểm, 29,67 điểm và 25,95 điểm.
Một thí sinh "ngậm ngùi" chia sẻ: “Em để 5 nguyện vọng và được gần 25 điểm nhưng trượt hết cả 5. Em không nghĩ là điểm năm nay tăng nhiều như thế”.
Mặc dù đạt số điểm khá cao và an toàn, tuy nhiên rất nhiều thí sinh đã rớt nguyện vọng vào trường mong muốn (Nguồn: IUHers)
Danh sách những trường đã công bố điểm chuẩn 2020 trên cả nước
Đến nay, đã có 165 trường công bố với mức điểm dao động khác nhau tùy ngành và tùy trường. Bạn đọc có thể tham khảo thêm trong bảng:
STT |
Tên khoa/trường |
Điểm chuẩn (thấp nhất – cao nhất) |
1 |
Đại học Ngoại thương |
27-28,15 (thang 30) 34,8-36,25 (thang 40) |
2 |
Đại học Bách khoa Hà Nội |
22,5-29,04 |
3 |
Đại học Bách khoa TP HCM |
20,5-28 |
4 |
Đại học Ngân hàng TP HCM |
22,3-25,54 |
5 |
Đại học Kinh tế TP HCM |
22-27,6 |
6 |
Đại học Công nghệ Thông tin TP HCM |
22-27,7 |
7 |
Đại học Giao thông Vận tải |
16,05-25 |
8 |
Đại học Công đoàn |
14,5-23,25 |
9 |
Đại học Tài nguyên và Môi trường |
15-21 |
10 |
Đại học Xây dựng |
16-24,25 |
11 |
Học viện Ngân hàng |
21,5-27 |
12 |
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch |
19-27,55 |
13 |
Đại học Nha Trang |
15-23,5 |
14 |
Đại học Thăng Long |
16,75-24,2 |
15 |
Đại học Kinh tế Quốc dân |
24,5-35,6 (có môn hệ số 2) |
16 |
Đại học Thương mại |
24-26,7 |
17 |
Đại học Luật TP HCM |
26,25-27 |
18 |
Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
17-26,1 |
19 |
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
18-30 |
20 |
Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
24,86-36,08 |
21 |
Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
30,57-34,5 (tiếng Anh hệ số 2) |
22 |
Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
22,4-28,1 |
23 |
Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
17-25,3 |
24 |
Đại học Việt Nhật (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
19,4 |
25 |
Khoa Luật (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
23,25-27,5 |
26 |
Khoa Quản trị và Kinh doanh (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
17,2-18,35 |
27 |
Khoa Y dược (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
24,9-28,35 |
28 |
Khoa Quốc tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
17-23,25 |
29 |
Đại học Sư phạm TP HCM |
19-26,5 |
30 |
Đại học Y Hà Nội |
22,4-28,9 |
31 |
Học viện Y học Cổ truyền |
24,15-26,1 |
32 |
Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương |
19-26,1 |
33 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM |
16-27 |
34 |
Học viện Tài chính |
24,7-32,7 (có môn hệ số 2) |
35 |
Đại học Sài Gòn |
15,5-26,18 |
36 |
Đại học Lâm nghiệp |
15-18 |
37 |
Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải |
15-24 |
38 |
Đại học Nông lâm TP HCM |
15-24,5 |
39 |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
16-36,75 (có môn hệ số 2) |
40 |
Đại học Công nghiệp TP HCM |
15-24,5 |
41 |
Đại học Giao thông Vận tải TP HCM |
15-25,4 |
42 |
Đại học Mở Hà Nội |
17,05-31,12 (có môn hệ số 2) |
43 |
Đại học Điện lực |
15-20 |
44 |
Học viện Ngoại giao |
25,6-34,75 (có môn hệ số 2) |
45 |
Đại học Mỏ – Địa chất |
15-25 |
46 |
Học viện Chính sách và Phát triển |
18,25-22,75 |
47 |
Đại học Bách khoa (Đại học Đà Nẵng) |
15,5-27,5 |
48 |
Đại học Kinh tế (Đại học Đà Nẵng) |
22-26,75 |
49 |
Đại học Sư phạm (Đại học Đà Nẵng) |
15-21,5 |
50 |
Đại học Ngoại ngữ (Đại học Đà Nẵng) |
15,03-26,4 |
51 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật (Đại học Đà Nẵng) |
15,05-23,45 |
52 |
Phân hiệu Kon Tum (Đại học Đà Nẵng) |
14,35-20,5 |
53 |
Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh (Đại học Đà Nẵng) |
19,5-23,6 |
54 |
Khoa Y Dược (Đại học Đà Nẵng) |
19,7-26,5 |
55 |
Khoa Công nghệ thông tin và Truyền thông (Đại học Đà Nẵng) |
18 |
56 |
Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn (Đại học Đà Nẵng) |
18,05-18,25 |
57 |
Đại học Sư phạm Hà Nội |
16-28 |
58 |
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 |
20-31 |
59 |
Đại học Tài chính – Marketing |
18-26,1 |
60 |
Học viện Hàng không Việt Nam |
18,8-26,2 |
61 |
Đại học Công nghệ TP HCM |
18-22 |
62 |
Đại học Kinh tế – Tài chính TP HCM |
19-24 |
63 |
Đại học Y Dược Thái Bình |
16-27,15 |
64 |
Đại học Y Dược Hải Phòng |
21,4-27 |
65 |
Đại học Dược Hà Nội |
26,6-26,9 |
66 |
Đại học Hàng hải Việt Nam |
14-25,25 |
67 |
Học viện Kỹ thuật Quân sự |
25-28,15 |
68 |
Học viện Hậu cần |
25,1-28,15 |
69 |
Học viện Quân y |
25,5-28,65 |
70 |
Học viện Khoa học Quân sự |
24,6-28,1 |
71 |
Học viện Biên phòng |
20,4-28,5 |
72 |
Học viện Phòng không – Không quân |
22,9-25,85 |
73 |
Học viện Hải quân |
24,85-25,2 |
74 |
Trường Sĩ quan Lục quân 1 |
25,3 |
75 |
Trường Sĩ quan Lục quân 2 |
24,05-25,55 |
76 |
Trường Sĩ quan Chính trị |
23,25-28,5 |
77 |
Trường Sĩ quan Pháo binh |
22,1-24,4 |
78 |
Trường Sĩ quan Công binh |
23,65-24,1 |
79 |
Trường Sĩ quan Thông tin |
23,95-24,2 |
80 |
Trường Sĩ quan Tăng – Thiết giáp |
22,5-24,05 |
81 |
Trường Sĩ quan Đặc công |
23,6-24,15 |
82 |
Trường Sĩ quan Phòng hóa |
22,7-23,65 |
83 |
Trường Sĩ quan Không quân |
17 |
84 |
Đại học Đà Lạt |
15-24 |
85 |
Đại học Yersin Đà Lạt |
14-21 |
86 |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
15-18,5 |
87 |
Đại học Công nghiệp Hà Nội |
18-26 |
88 |
Đại học Y Dược Cần Thơ |
19-26,95 |
89 |
Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia TP HCM) |
16-27,2 |
90 |
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia TP HCM) |
20-27,5 |
91 |
Đại học Kinh tế – Luật (Đại học Quốc gia TP HCM) |
22,2-27,45 |
92 |
Khoa Y (Đại học Quốc gia TP HCM) |
26-27,05 |
93 |
Đại học Quốc tế (Đại học Quốc gia TP HCM) |
18-27 |
94 |
Đại học An Giang |
15-20 |
95 |
Đại học Văn hóa Hà Nội |
15-31,75 (có môn hệ số 2) |
96 |
Học viện Phụ nữ Việt Nam |
14-17 |
97 |
Đại học Luật Hà Nội |
15-29 |
98 |
Học viện Tòa án |
21,1-27,25 |
99 |
Đại học Kiểm sát Hà Nội |
16,2-29,67 |
100 |
Học viện Cảnh sát Nhân dân |
18,88-27,73 |
101 |
Đại học Phòng cháy Chữa cháy |
26,95-28,39 |
102 |
Đại học Kỹ thuật – Hậu cần Công an Nhân nhân |
22,35 đến 26,1 |
103 |
Học viện An ninh Nhân dân |
20,66-28,18 |
104 |
Học viện Chính trị Công an Nhân dân |
20,81-27,3 |
105 |
Đại học An ninh Nhân dân |
19,54-26,06 |
106 |
Đại học Cảnh sát Nhân dân |
21,55-26,45 |
107 |
Đại học Hà Nội |
24,38-34,48 (thang 40) 23,45-25,4 (thang 30) |
108 |
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
20-26,65 |
109 |
Học viện Kỹ thuật Mật mã |
24,25-25,8 |
110 |
Đại học Mở TP HCM |
16-25,35 |
111 |
Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP HCM |
15-22,5 |
112 |
Đại học Y Dược TP HCM |
19-28,45 |
113 |
Đại học Thủ đô |
18-30,2 (thang 40) |
114 |
Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp |
15-19,5 |
115 |
Đại học Lao động – Xã hội |
14-21 |
116 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên |
15,5-18,5 |
117 |
Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh (Hưng Yên) |
14 |
118 |
Đại học Đại Nam |
15-22 |
119 |
Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội |
15-22,35 |
120 |
Đại học Thủy lợi |
15-22,75 |
121 |
Đại học Y tế công cộng |
14-19 |
122 |
Đại học Tôn Đức Thắng |
23-35,25 (thang 40) |
123 |
Đại học Phenikaa |
17-22 |
124 |
Đại học Ngoại ngữ (Đại học Thái Nguyên) |
15-20 |
125 |
Đại học Kỹ thuật Công nghiệp (Đại học Thái Nguyên) |
15-18 |
126 |
Đại học Nông lâm (Đại học Thái Nguyên) |
15-21 |
127 |
Đại học Sư phạm (Đại học Thái Nguyên) |
17,5-25 |
128 |
Đại học Y Dược (Đại học Thái Nguyên) |
20,9-26,4 |
129 |
Đại học Khoa học (Đại học Thái Nguyên) |
15-18,5 |
130 |
Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông (Đại học Thái Nguyên) |
16-19 |
131 |
Khoa Quốc tế (Đại học Thái Nguyên) |
15,1-16,1 |
132 |
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh (Đại học Thái Nguyên) |
14,5-19 |
133 |
Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai |
15 |
134 |
Đại học Kiến trúc Hà Nội |
15,65-28,5 (có môn hệ số 2) |
135 |
Đại học Mỹ thuật Công nghiệp |
17,75-21,46 |
136 |
Đại học Luật (Đại học Huế) |
15,25-17,5 |
137 |
Đại học Ngoại ngữ (Đại học Huế) |
15-23,5 |
138 |
Đại học Kinh tế (Đại học Huế) |
15-20 |
139 |
Đại học Nông lâm (Đại học Huế) |
15-19 |
140 |
Đại học Nghệ thuật (Đại học Huế) |
17-18,5 |
141 |
Đại học Sư phạm (Đại học Huế) |
15-20 |
142 |
Đại học Khoa học (Đại học Huế) |
15-17 |
143 |
Đại học Y Dược (Đại học Huế) |
17,15-27,55 |
144 |
Khoa Giáo dục thể chất (Đại học Huế) |
17,5 |
145 |
Khoa Du lịch (Đại học Huế) |
16-23 |
146 |
Khoa Kỹ thuật và Công nghệ (Đại học Huế) |
16,5-18,5 |
147 |
Khoa Quốc tế (Đại học Huế) |
17 |
148 |
Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị |
14-18 |
149 |
Đại học Quốc tế Hồng Bàng (TP HCM) |
15-22 |
150 |
Đại học Quốc tế Sài Gòn |
17-18 |
151 |
Đại học Hoa Sen (TP HCM) |
15-18 |
152 |
Đại học Nguyễn Tất Thành (TP HCM) |
15-24 |
153 |
Đại học Văn Hiến (TP HCM) |
15-17,15 |
154 |
Đại học Công nghệ Sài Gòn |
15-16 |
155 |
Đại học Đồng Nai |
15-19 |
156 |
Đại học Công nghệ Đồng Nai |
15-19 |
157 |
Đại học Lạc Hồng |
15-21 |
158 |
Đại học Cần Thơ |
15-25,75 |
159 |
Đại học Trà Vinh |
15-25,2 |
160 |
Đại học Kiên Giang |
14-18,5 |
161 |
Đại học Xây dựng Miền Tây (Vĩnh Long) |
14-18 |
162 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long |
15-18,5 |
163 |
Đại học Cửu Long (Vĩnh Long) |
15-21 |
164 |
Đại học Bạc Liêu |
15 |
165 |
Đại học Nam Cần Thơ |
17-23 |
Sau nhiều ngày chờ đợi, đến ngày 5/10 điểm chuẩn các trường đại học 2020 lần lượt được công bố (Nguồn: Thuongtruong)
Hy vọng những thông tin về điểm chuẩn các trường đại học 2020 của Edu2Review chia sẻ trên đây sẽ giúp ích được cho các bạn. Đừng để điểm chuẩn và chỉ tiêu chi phối tâm lý, hãy nhanh chân tìm kiếm cơ hội thật sự phù hợp với đam mê và sở thích của bản thân, bạn nhé!
* Thông tin trong bài được cập nhật vào ngày 6/10/2020.
Nhật Linh (Tổng hợp)
Nguồn ảnh cover: Zingnews