Điểm chuẩn các trường đại học 2020 tăng chóng mặt, nhiều sĩ tử ngã nhào | Edu2Review
💡 Ưu đãi giới hạn từ ILA: Giảm đến 45% học phí lớp tiếng Anh chuẩn Cambridge
💡 Ưu đãi giới hạn từ ILA: Giảm đến 45% học phí lớp tiếng Anh chuẩn Cambridge
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?

      Điểm chuẩn các trường đại học 2020 tăng chóng mặt, nhiều sĩ tử ngã nhào

      Cập nhật lúc 06/10/2020 12:55
      Mặc dù, đã dự đoán được rằng điểm chuẩn các trường đại học 2020 sẽ tăng so với năm ngoái nhưng việc tăng đến mức mà thí sinh thi 9 điểm/môn vẫn có nguy cơ trượt là điều khiến nhiều người ngỡ ngàng.

      Đề thi tốt nghiệp THPT được đánh giá có phần "dễ thở" nên điểm chuẩn các trường đại học 2020 tăng là điều có thể dự đoán trước. Ngay sau khi có điểm thi, một số trường đại học đã dự kiến điểm chuẩn sẽ tăng từ 2 đến 5 điểm. Thế nhưng, mức điểm thực tế lại tăng "đột biến" so với điểm chuẩn năm 2019, đặc biệt là ở khối ngành Kinh tế, Kỹ thuật – Công nghệ, Y – Dược khiến nhiều thí sinh và các bậc phụ huynh hoang mang, "chóng mặt".

      XEM NGAY BẢNG XẾP HẠNG
      CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NAM

      Điểm chuẩn các trường đại học năm 2020 tăng cao

      Nhiều nhà lãnh đạo và cán bộ quản lý của các trường đại học đồng loạt cho biết điểm chuẩn sẽ tăng cao. Phó hiệu trưởng Đại học Luật TP.HCM, Tiến sĩ Trần Hoàng Hải chia sẻ trên báo Tuổi trẻ: "Qua lần lọc ảo gần nhất vào trưa ngày 4/10, điểm chuẩn dự kiến các ngành, cụ thể như sau: ngành Ngôn ngữ Anh tăng từ 6-8 điểm; ngành Luật tăng 5,5 - 7 điểm; ngành Quản trị Kinh doanh tăng 6 - 7,5 điểm. Đối với các ngành ‘hot’ như Quản trị luật, Luật Thương mại Quốc tế những năm trước điểm chuẩn đã cao, năm nay tiếp tục tăng, trong đó Quản trị luật tăng 3-4 điểm; Luật Thương mại Quốc tế tăng 3,5 -6,5 điểm."

      Thạc sĩ Nguyễn Hoàng Dũng – Phó trưởng Khoa Y (Đại học Quốc gia TP.HCM), cho biết điểm chuẩn sẽ tăng khoảng hơn 2 điểm so với năm 2019: "Qua 8 lần lọc ảo, điểm chuẩn dự kiến ngành Y Khoa là 27 điểm, ngành Răng hàm mặt 26,7 điểm và ngành Dược học 26 điểm". Tương tự, theo lời chia sẻ của Tiến sĩ Bùi Hoài Thắng, điểm chuẩn dự kiến của Đại học Bách khoa TP.HCM cũng sẽ tăng từ 2 đến gần 3 điểm so với mức điểm chuẩn năm ngoái.

      Thật vậy, điển hình như Đại học Thương Mại, nếu điểm chuẩn năm ngoái chỉ nằm trong khoảng từ 22 đến 24 điểm thì năm nay điểm chuẩn đã dao động từ 24 đến 26 điểm. Cũng số điểm này, vào năm 2019, thí sinh hoàn toàn có thể thi đậu vào một trường đại học top đầu như Đại học Ngoại thương hay Đại học Kinh tế Quốc dân.

      9 điểm/môn, thí sinh vẫn có thể trượt nhiều trường

      Từ 17h ngày 4/10, các trường đại học lần lượt công bố điểm chuẩn. Đúng như dự đoán, điểm chuẩn các trường đều đồng loạt tăng. Trong đó, nhiều trường có mức điểm chuẩn trên 27 điểm, đặc biệt là khối ngành Kinh tế, Kỹ thuật – Công nghệ, Y – Dược. Cụ thể:

      • Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội lấy điểm chuẩn ngành Hàn Quốc học là 30 điểm cho tổ hợp C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý). Ngành cao thứ hai là Đông Phương học với mức điểm 29,75 điểm (năm 2019 điểm chuẩn ngành này là 28,5 điểm). Ngành Quan hệ công chúng của trường cũng ghi nhận mức điểm chuẩn là 29 điểm, cùng khối C00.
      • Điểm chuẩn các trường đại học cảnh sát như Học viện An ninh Nhân dân cũng thuộc hàng "ngất ngưỡng". Điểm chuẩn với nữ ở tổ hợp C03 là 28,1 và D01 là 28,8 (bình quân hơn 9 điểm/môn). Tương tự, Đại học Phòng cháy Chữa cháy có mức điểm điểm chuẩn là 28,39 cho thí sinh khu vực phía Bắc.
      • Danh hiệu điểm chuẩn cao nhất của khối Quân đội thuộc về Học viện Quân y với 28,65 điểm (dành cho thí sinh nữ phía Bắc). Tiếp đến là Học viện Kỹ thuật Quân sự với mức điểm là 28,15 (xét tuyển từ kết quả thi tốt nghiệp THPT thí sinh nữ miền Bắc, tổ hợp khối A00, A01). Cùng phương thức và tổ hợp xét tuyển đó, Học viện Hậu cần có điểm chuẩn cao nhất là 28,15 điểm. Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của Học viện Khoa học Quân sự cũng có mức điểm khá cao 28,10 điểm (xét tuyển từ kết quả thi tốt nghiệp THPT, khối D01 và D04, dành cho thí sinh nữ toàn quốc).
      • Đối với các trường đại học Y – Dược, mức điểm cao nhất vẫn là Y khoa 28,9 điểm (hơn 9 điểm/môn), tiếp theo là ngành Răng Hàm Mặt 28,65. Tại Đại học Dược Hà Nội, Dược học có điểm trúng tuyển 26,9 điểm (tiêu chí phụ: Hóa 9,25 điểm, Toán 9,4 điểm và nguyện vọng 3); điểm chuẩn Hóa dược là 26,6 điểm (tiêu chí phụ: Hóa 9,25 điểm, Toán 8,6 điểm và nguyện vọng 2).
      • Thí sinh nữ miền Bắc (từ tỉnh Quảng Bình trở ra) muốn trúng tuyển vào Đại học Kiểm sát Hà Nội cần đạt bình quân gần 10 điểm/môn. Cụ thể, mức điểm chuẩn đối với các tổ hợp A00, A01, C00 và D01 lần lượt là 25,7 điểm, 22,85 điểm, 29,67 điểm và 25,95 điểm.

      Một thí sinh "ngậm ngùi" chia sẻ: “Em để 5 nguyện vọng và được gần 25 điểm nhưng trượt hết cả 5. Em không nghĩ là điểm năm nay tăng nhiều như thế”.

      Mặc dù đạt số điểm khá cao và an toàn, tuy nhiên rất nhiều thí sinh đã rớt nguyện vọng vào trường mong muốnMặc dù đạt số điểm khá cao và an toàn, tuy nhiên rất nhiều thí sinh đã rớt nguyện vọng vào trường mong muốn (Nguồn: IUHers)

      Danh sách những trường đã công bố điểm chuẩn 2020 trên cả nước

      Đến nay, đã có 165 trường công bố với mức điểm dao động khác nhau tùy ngành và tùy trường. Bạn đọc có thể tham khảo thêm trong bảng:

      STT

      Tên khoa/trường

      Điểm chuẩn

      (thấp nhất – cao nhất)

      1

      Đại học Ngoại thương

      27-28,15

      (thang 30)

      34,8-36,25

      (thang 40)

      2

      Đại học Bách khoa Hà Nội

      22,5-29,04

      3

      Đại học Bách khoa TP HCM

      20,5-28

      4

      Đại học Ngân hàng TP HCM

      22,3-25,54

      5

      Đại học Kinh tế TP HCM

      22-27,6

      6

      Đại học Công nghệ Thông tin TP HCM

      22-27,7

      7

      Đại học Giao thông Vận tải

      16,05-25

      8

      Đại học Công đoàn

      14,5-23,25

      9

      Đại học Tài nguyên và Môi trường

      15-21

      10

      Đại học Xây dựng

      16-24,25

      11

      Học viện Ngân hàng

      21,5-27

      12

      Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

      19-27,55

      13

      Đại học Nha Trang

      15-23,5

      14

      Đại học Thăng Long

      16,75-24,2

      15

      Đại học Kinh tế Quốc dân

      24,5-35,6

      (có môn hệ số 2)

      16

      Đại học Thương mại

      24-26,7

      17

      Đại học Luật TP HCM

      26,25-27

      18

      Đại học Khoa học Tự nhiên

      (Đại học Quốc gia Hà Nội)

      17-26,1

      19

      Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn

      (Đại học Quốc gia Hà Nội)

      18-30

      20

      Đại học Ngoại ngữ

      (Đại học Quốc gia Hà Nội)

      24,86-36,08

      21

      Đại học Kinh tế

      (Đại học Quốc gia Hà Nội)

      30,57-34,5

      (tiếng Anh hệ số 2)

      22

      Đại học Công nghệ

      (Đại học Quốc gia Hà Nội)

      22,4-28,1

      23

      Đại học Giáo dục

      (Đại học Quốc gia Hà Nội)

      17-25,3

      24

      Đại học Việt Nhật

      (Đại học Quốc gia Hà Nội)

      19,4

      25

      Khoa Luật

      (Đại học Quốc gia Hà Nội)

      23,25-27,5

      26

      Khoa Quản trị và Kinh doanh

      (Đại học Quốc gia Hà Nội)

      17,2-18,35

      27

      Khoa Y dược

      (Đại học Quốc gia Hà Nội)

      24,9-28,35

      28

      Khoa Quốc tế

      (Đại học Quốc gia Hà Nội)

      17-23,25

      29

      Đại học Sư phạm TP HCM

      19-26,5

      30

      Đại học Y Hà Nội

      22,4-28,9

      31

      Học viện Y học Cổ truyền

      24,15-26,1

      32

      Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương

      19-26,1

      33

      Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM

      16-27

      34

      Học viện Tài chính

      24,7-32,7

      (có môn hệ số 2)

      35

      Đại học Sài Gòn

      15,5-26,18

      36

      Đại học Lâm nghiệp

      15-18

      37

      Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải

      15-24

      38

      Đại học Nông lâm TP HCM

      15-24,5

      39

      Học viện Báo chí và Tuyên truyền

      16-36,75

      (có môn hệ số 2)

      40

      Đại học Công nghiệp TP HCM

      15-24,5

      41

      Đại học Giao thông Vận tải TP HCM

      15-25,4

      42

      Đại học Mở Hà Nội

      17,05-31,12

      (có môn hệ số 2)

      43

      Đại học Điện lực

      15-20

      44

      Học viện Ngoại giao

      25,6-34,75 (có môn hệ số 2)

      45

      Đại học Mỏ – Địa chất

      15-25

      46

      Học viện Chính sách và Phát triển

      18,25-22,75

      47

      Đại học Bách khoa

      (Đại học Đà Nẵng)

      15,5-27,5

      48

      Đại học Kinh tế

      (Đại học Đà Nẵng)

      22-26,75

      49

      Đại học Sư phạm

      (Đại học Đà Nẵng)

      15-21,5

      50

      Đại học Ngoại ngữ

      (Đại học Đà Nẵng)

      15,03-26,4

      51

      Đại học Sư phạm Kỹ thuật

      (Đại học Đà Nẵng)

      15,05-23,45

      52

      Phân hiệu Kon Tum (Đại học Đà Nẵng)

      14,35-20,5

      53

      Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh

      (Đại học Đà Nẵng)

      19,5-23,6

      54

      Khoa Y Dược

      (Đại học Đà Nẵng)

      19,7-26,5

      55

      Khoa Công nghệ thông tin và Truyền thông

      (Đại học Đà Nẵng)

      18

      56

      Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn

      (Đại học Đà Nẵng)

      18,05-18,25

      57

      Đại học Sư phạm Hà Nội

      16-28

      58

      Đại học Sư phạm Hà Nội 2

      20-31

      59

      Đại học Tài chính – Marketing

      18-26,1

      60

      Học viện Hàng không Việt Nam

      18,8-26,2

      61

      Đại học Công nghệ TP HCM

      18-22

      62

      Đại học Kinh tế – Tài chính TP HCM

      19-24

      63

      Đại học Y Dược Thái Bình

      16-27,15

      64

      Đại học Y Dược Hải Phòng

      21,4-27

      65

      Đại học Dược Hà Nội

      26,6-26,9

      66

      Đại học Hàng hải Việt Nam

      14-25,25

      67

      Học viện Kỹ thuật Quân sự

      25-28,15

      68

      Học viện Hậu cần

      25,1-28,15

      69

      Học viện Quân y

      25,5-28,65

      70

      Học viện Khoa học Quân sự

      24,6-28,1

      71

      Học viện Biên phòng

      20,4-28,5

      72

      Học viện Phòng không – Không quân

      22,9-25,85

      73

      Học viện Hải quân

      24,85-25,2

      74

      Trường Sĩ quan Lục quân 1

      25,3

      75

      Trường Sĩ quan Lục quân 2

      24,05-25,55

      76

      Trường Sĩ quan Chính trị

      23,25-28,5

      77

      Trường Sĩ quan Pháo binh

      22,1-24,4

      78

      Trường Sĩ quan Công binh

      23,65-24,1

      79

      Trường Sĩ quan Thông tin

      23,95-24,2

      80

      Trường Sĩ quan Tăng – Thiết giáp

      22,5-24,05

      81

      Trường Sĩ quan Đặc công

      23,6-24,15

      82

      Trường Sĩ quan Phòng hóa

      22,7-23,65

      83

      Trường Sĩ quan Không quân

      17

      84

      Đại học Đà Lạt

      15-24

      85

      Đại học Yersin Đà Lạt

      14-21

      86

      Học viện Nông nghiệp Việt Nam

      15-18,5

      87

      Đại học Công nghiệp Hà Nội

      18-26

      88

      Đại học Y Dược Cần Thơ

      19-26,95

      89

      Đại học Khoa học Tự nhiên

      (Đại học Quốc gia TP HCM)

      16-27,2

      90

      Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn

      (Đại học Quốc gia TP HCM)

      20-27,5

      91

      Đại học Kinh tế – Luật

      (Đại học Quốc gia TP HCM)

      22,2-27,45

      92

      Khoa Y

      (Đại học Quốc gia TP HCM)

      26-27,05

      93

      Đại học Quốc tế

      (Đại học Quốc gia TP HCM)

      18-27

      94

      Đại học An Giang

      15-20

      95

      Đại học Văn hóa Hà Nội

      15-31,75 (có môn hệ số 2)

      96

      Học viện Phụ nữ Việt Nam

      14-17

      97

      Đại học Luật Hà Nội

      15-29

      98

      Học viện Tòa án

      21,1-27,25

      99

      Đại học Kiểm sát Hà Nội

      16,2-29,67

      100

      Học viện Cảnh sát Nhân dân

      18,88-27,73

      101

      Đại học Phòng cháy Chữa cháy

      26,95-28,39

      102

      Đại học Kỹ thuật – Hậu cần Công an Nhân nhân

      22,35 đến 26,1

      103

      Học viện An ninh Nhân dân

      20,66-28,18

      104

      Học viện Chính trị Công an Nhân dân

      20,81-27,3

      105

      Đại học An ninh Nhân dân

      19,54-26,06

      106

      Đại học Cảnh sát Nhân dân

      21,55-26,45

      107

      Đại học Hà Nội

      24,38-34,48

      (thang 40)

      23,45-25,4

      (thang 30)

      108

      Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

      20-26,65

      109

      Học viện Kỹ thuật Mật mã

      24,25-25,8

      110

      Đại học Mở TP HCM

      16-25,35

      111

      Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP HCM

      15-22,5

      112

      Đại học Y Dược TP HCM

      19-28,45

      113

      Đại học Thủ đô

      18-30,2

      (thang 40)

      114

      Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp

      15-19,5

      115

      Đại học Lao động – Xã hội

      14-21

      116

      Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên

      15,5-18,5

      117

      Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh

      (Hưng Yên)

      14

      118

      Đại học Đại Nam

      15-22

      119

      Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

      15-22,35

      120

      Đại học Thủy lợi

      15-22,75

      121

      Đại học Y tế công cộng

      14-19

      122

      Đại học Tôn Đức Thắng

      23-35,25

      (thang 40)

      123

      Đại học Phenikaa

      17-22

      124

      Đại học Ngoại ngữ

      (Đại học Thái Nguyên)

      15-20

      125

      Đại học Kỹ thuật Công nghiệp

      (Đại học Thái Nguyên)

      15-18

      126

      Đại học Nông lâm

      (Đại học Thái Nguyên)

      15-21

      127

      Đại học Sư phạm

      (Đại học Thái Nguyên)

      17,5-25

      128

      Đại học Y Dược

      (Đại học Thái Nguyên)

      20,9-26,4

      129

      Đại học Khoa học

      (Đại học Thái Nguyên)

      15-18,5

      130

      Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông

      (Đại học Thái Nguyên)

      16-19

      131

      Khoa Quốc tế

      (Đại học Thái Nguyên)

      15,1-16,1

      132

      Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh

      (Đại học Thái Nguyên)

      14,5-19

      133

      Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai

      15

      134

      Đại học Kiến trúc Hà Nội

      15,65-28,5 (có môn hệ số 2)

      135

      Đại học Mỹ thuật Công nghiệp

      17,75-21,46

      136

      Đại học Luật (Đại học Huế)

      15,25-17,5

      137

      Đại học Ngoại ngữ (Đại học Huế)

      15-23,5

      138

      Đại học Kinh tế (Đại học Huế)

      15-20

      139

      Đại học Nông lâm (Đại học Huế)

      15-19

      140

      Đại học Nghệ thuật (Đại học Huế)

      17-18,5

      141

      Đại học Sư phạm (Đại học Huế)

      15-20

      142

      Đại học Khoa học (Đại học Huế)

      15-17

      143

      Đại học Y Dược (Đại học Huế)

      17,15-27,55

      144

      Khoa Giáo dục thể chất (Đại học Huế)

      17,5

      145

      Khoa Du lịch (Đại học Huế)

      16-23

      146

      Khoa Kỹ thuật và Công nghệ (Đại học Huế)

      16,5-18,5

      147

      Khoa Quốc tế (Đại học Huế)

      17

      148

      Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị

      14-18

      149

      Đại học Quốc tế Hồng Bàng (TP HCM)

      15-22

      150

      Đại học Quốc tế Sài Gòn

      17-18

      151

      Đại học Hoa Sen (TP HCM)

      15-18

      152

      Đại học Nguyễn Tất Thành (TP HCM)

      15-24

      153

      Đại học Văn Hiến (TP HCM)

      15-17,15

      154

      Đại học Công nghệ Sài Gòn

      15-16

      155

      Đại học Đồng Nai

      15-19

      156

      Đại học Công nghệ Đồng Nai

      15-19

      157

      Đại học Lạc Hồng

      15-21

      158

      Đại học Cần Thơ

      15-25,75

      159

      Đại học Trà Vinh

      15-25,2

      160

      Đại học Kiên Giang

      14-18,5

      161

      Đại học Xây dựng Miền Tây (Vĩnh Long)

      14-18

      162

      Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long

      15-18,5

      163

      Đại học Cửu Long (Vĩnh Long)

      15-21

      164

      Đại học Bạc Liêu

      15

      165

      Đại học Nam Cần Thơ

      17-23

      Sau nhiều ngày chờ đợi, đến 5/10 điểm chuẩn các trường đại học 2020 đã lần lượt được công bốSau nhiều ngày chờ đợi, đến ngày 5/10 điểm chuẩn các trường đại học 2020 lần lượt được công bố (Nguồn: Thuongtruong)

      Hy vọng những thông tin về điểm chuẩn các trường đại học 2020 của Edu2Review chia sẻ trên đây sẽ giúp ích được cho các bạn. Đừng để điểm chuẩn và chỉ tiêu chi phối tâm lý, hãy nhanh chân tìm kiếm cơ hội thật sự phù hợp với đam mê và sở thích của bản thân, bạn nhé!

      * Thông tin trong bài được cập nhật vào ngày 6/10/2020.

      Nhật Linh (Tổng hợp)

      Nguồn ảnh cover: Zingnews


      Có thể bạn quan tâm

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      200 trường công bố điểm chuẩn đại học 2019, 405.000 thí sinh hạnh phúc vỡ òa!

      06/02/2020

      Sau bao nhiêu ngày trông ngóng, giờ đây các sĩ tử đã có thể thở phào khi 200 trường đại học đã ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Chắp cánh giấc mơ bốc thuốc chữa bệnh với các trường đại học đào tạo ngành Dược tại TPHCM

      23/07/2020

      Cùng với Y đa khoa, ngành Dược cũng nhận được sự chú ý của nhiều sĩ tử khi mùa tuyển sinh đến. ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Ngành trí tuệ nhân tạo tại Đại học FPT: Đào tạo kiến thức “thực chiến” tại doanh nghiệp

      03/08/2024

      Đại học FPT tiên phong trong đào tạo ngành Trí tuệ Nhân tạo, trang bị sinh viên kiến thức thực ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Ngành Thiết kế Vi mạch Bán dẫn tại Trường Đại học FPT có gì thú vị?

      03/08/2024

      Vi mạch bán dẫn là gì? Cơ hội nghề nghiệp trong tương lai? Thế mạnh đào tạo ngành vi mạch bán dẫn ...