200 trường công bố điểm chuẩn đại học 2019, 405.000 thí sinh hạnh phúc vỡ òa! | Edu2Review
📌 Muốn giao tiếp tiếng Anh chuẩn, hãy quên ngay phương pháp học truyền thống! 👉
📌 Muốn giao tiếp tiếng Anh chuẩn, hãy quên ngay phương pháp học truyền thống! 👉
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?
      200 trường công bố điểm chuẩn đại học 2019, 405.000 thí sinh hạnh phúc vỡ òa!

      200 trường công bố điểm chuẩn đại học 2019, 405.000 thí sinh hạnh phúc vỡ òa!

      Cập nhật lúc 06/02/2020 14:13
      Sau bao nhiêu ngày trông ngóng, giờ đây các sĩ tử đã có thể thở phào khi 200 trường đại học đã lần lượt công bố điểm chuẩn 2019. Cùng Edu2Review xem qua một lượt điểm chuẩn của các trường nhé!

      Sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) hoàn thành công tác lọc ảo vào chiều ngày 8/8 vừa qua, nhiều trường đại học đã công bố điểm chuẩn 2019 như dự kiến. Hiện tại, trong danh sách đã có điểm chuẩn của 200 trường. Như dự báo của nhiều chuyên gia giáo dục trước đó, điểm chuẩn năm nay của các trường đều tăng. Dù vậy, số lượng thí sinh trúng tuyển đại học của cả nước cũng lên đến 405.000 thí sinh.

      XEM NGAY BẢNG XẾP HẠNG
      CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NAM

      Danh sách các trường công bố điểm chuẩn

      Điểm thi THPT quốc gia 2019 của thí sinh khá cao, do đề thi năm nay hướng đến mục tiêu vừa xét tốt nghiệp, vừa xét tuyển đại học. Vì thế, điểm trúng tuyển của hầu hết trường tăng trung bình từ 1 đến 2 điểm nhưng vẫn có sự phân tầng rõ rệt. Cụ thể, trong khi trường top dưới có điểm chuẩn tầm 15 thì những trường top trên đã lấy 26 – 27 điểm.

      Thông tin chi tiết mời bạn đọc điểm qua bảng dưới đây:

      STT Tên khoa/trường

      Điểm chuẩn
      (thấp nhất
      – cao nhất)

      1 Đại học Ngân hàng TP.HCM 15,56 – 22,8
      2 Đại học Bách khoa Hà Nội 20 – 27,42
      3 Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM 14 – 23,1
      4 Học viện Kỹ thuật quân sự 22,35 – 26,35
      5 Học viện Quân y 22,1 – 26,65
      6 Học viện Khoa học quân sự 18,64 – 27,09
      7 Học viện Biên phòng 16,25 – 26,75
      8 Học viện Hậu cần 21,85 – 26,35
      9 Học viện Phòng không – Không quân 15,05 – 23,55
      10 Học viện Hải quân 21 – 21,7
      11 Trường Sĩ quan chính trị 20,75 – 26,5
      12 Trường Sĩ quan lục quân 1 22,3
      13 Trường Sĩ quan lục quân 2 21,05 – 22,85
      14 Trường Sĩ quan pháo binh 17,25 – 20,35
      15 Trường Sĩ quan công binh 18,65 – 18,75
      16 Trường Sĩ quan thông tin 18,75 – 19,4
      17 Trường Sĩ quan không quân 16
      18 Trường Sĩ quan tăng thiết giáp 18,7 – 20,85
      19 Trường Sĩ quan đặc công 19,6 – 19,9
      20 Trường Sĩ quan phòng hóa 15
      21 Trường Sĩ quan kỹ thuật quân sự 22,7 – 23,1
      22 Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM 16 – 20,25
      23 Đại học Công nghệ TP.HCM 16 – 22
      24 Đại học Nha Trang 15 – 21
      25 Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM 17 – 21
      26 Đại học Nguyễn Tất Thành 15 – 23
      27 Đại học Nông Lâm TP.HCM 15 – 21,25
      28 Học viện Ngân hàng 21,5 – 24,75
      29 Đại học Kinh tế TP.HCM 21,6 – 25,1
      30 Đại học Kinh tế quốc dân 21,5 – 26,15
      31 Đại học Y Hà Nội 19,9 – 26,75
      32 Đại học Sư phạm Hà Nội 16 – 26,4
      33 Đại học Kinh tế – Luật TP.HCM 20,4 – 25,7
      34 Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM 17 – 25,2
      35 Đại học Ngoại thương

      25,75 – 34,3
      (Tiếng Anh hệ số 2)

      36 Học viện Báo chí và Tuyên truyền

      16 – 34
      (Tiếng Anh hệ số 2)

      37

      Đại học Bách khoa
      (Đại học Đà Nẵng)

      15,11 – 23
      38

      Đại học Kinh tế
      (Đại học Đà Nẵng)

      19,5 – 23
      39

      Đại học Sư phạm
      (Đại học Đà Nẵng)

      15 – 23,55
      40

      Đại học Ngoại ngữ
      (Đại học Đà Nẵng)

      16,54 – 23,63
      41

      Đại học Sư phạm Kỹ thuật
      (Đại học Đà Nẵng)

      14 – 20,55
      42 Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum 14 – 19,5
      43

      Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt Anh
      (Đại học Đà Nẵng)

      17 – 17,3
      44

      Khoa Y dược
      (Đại học Đà Nẵng)

      18 – 23,65
      45

      Khoa CNTT và Truyền thông
      (Đại học Đà Nẵng)

      16,15 – 19,75
      46 Học viện An ninh nhân dân 19,79 – 26,64
      47

      Đại học Công nghệ
      (Đại học Quốc gia Hà Nội)

      20 – 25,85
      48

      Đại học Khoa học Tự nhiên
      (Đại học Quốc gia Hà Nội)

      16 – 22,75
      49

      Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
      (Đại học Quốc gia Hà Nội)

      17 – 28,5
      50

      Đại học Ngoại ngữ
      (Đại học Quốc gia Hà Nội)

      19,07 – 35,5
      51

      Đại học Kinh tế
      (Đại học Quốc gia Hà Nội)

      23,5 – 31,06

      (Tiếng Anh hệ số 2)

      52

      Đại học Giáo dục
      (Đại học Quốc gia Hà Nội)

      16 – 22
      53

      Khoa Luật
      (Đại học Quốc gia Hà Nội)

      21,2 – 25,5
      54

      Khoa Y dược
      (Đại học Quốc gia Hà Nội)

      21 – 25,6
      55

      Khoa Quốc tế
      (Đại học Quốc gia Hà Nội)

      17 – 20,5
      56

      Khoa Quản trị Kinh doanh
      (Đại học Quốc gia Hà Nội)

      16
      57 Học viện Cảnh sát nhân dân 19,62 – 27,12
      58 Học viện Tài chính 21,25 – 23,55
      59 Đại học Mở TP.HCM 15 – 22,85
      60 Đại học Thủ Dầu Một 14 – 20
      61 Đại học Y Dược Thái Bình 18 – 24,6
      62 Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương 18 – 23,25
      63 Đại học Công nghiệp TP.HCM 16 – 21,5
      64 Đại học Luật Hà Nội 15,25 – 27,25
      65 Học viện Nông nghiệp Việt Nam 17 – 20
      66 Đại học Công nghiệp Hà Nội 16 – 23,1
      67 Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM 14 – 18,75
      68

      Đại học Công nghệ Thông tin
      (Đại học Quốc gia TP.HCM)

      20 – 25,3
      69

      Đại học Quốc tế
      (Đại học Quốc gia TP.HCM)

      16 – 23
      70

      Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM
      (Đại học Quốc gia TP.HCM)

      16 – 25
      71 Đại học Kiến trúc TP.HCM 15 – 22,85
      72 Đại học Hà Nội 20,03 – 33,85
      73 Đại học Y dược TP.HCM 18,5 – 26,7
      74

      Đại học Kỹ thuật Công nghiệp
      (Đại học Thái Nguyên)

      13,5 – 16
      75

      Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh
      (Đại học Thái Nguyên)

      13,5 – 15
      76

      Đại học Nông lâm
      (Đại học Thái Nguyên)

      13 – 20
      77

      Đại học Sư phạm
      (Đại học Thái Nguyên)

      18 – 19
      78

      Đại học Y Dược
      (Đại học Thái Nguyên)

      18 – 23,6
      79

      Đại học Khoa học
      (Đại học Thái Nguyên)

      13,5 – 19
      80

      Đại học CNTT và Truyền thông
      (Đại học Thái Nguyên)

      13 – 16
      81

      Khoa Ngoại ngữ
      (Đại học Thái Nguyên)

      13 – 20,5
      82

      Khoa Quốc tế
      (Đại học Thái Nguyên)

      13,5 – 14
      83 Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai 13 – 13,5
      84 Đại học Luật TP.HCM 17 – 23
      85 Đại học Sân khấu Điện ảnh TP.HCM

      23 – 26
      (Năng khiếu hệ số 2)

      86 Đại học Mỹ thuật TP.HCM

      24 – 28
      (Năng khiếu hệ số 2)

      87 Đại học Bách khoa TP.HCM 18 – 25,75
      88 Đại học Thủy lợi 14 – 19,5
      89 Đại học Sư phạm TP.HCM 17,5 – 23,25
      90 Đại học Thương mại 20,5-23,7
      91 Đại học Sư phạm 2

      20 – 27,5
      (Môn chính hệ số 2)

      92

      Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
      (Đại học Quốc gia TP.HCM)

      19 – 25,5
      93 Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch 18,05 – 25,15
      94 Đại học Kiến trúc Hà Nội

      14 – 26,5
      (Năng khiếu hệ số 2)

      95 Đại học Dược Hà Nội 24,5
      96 Đại học Y Dược Hải Phòng 18 – 23,85
      97 Đại học Giao thông Vận tải 14,5 – 21,5
      98 Đại học Công đoàn 14 – 19,55
      99 Đại học Lao động – Xã hội 14 – 16
      100 Học viện Ngoại giao

      23,95 – 33,25
      (Tiếng Anh hệ số 2)

      101 Học viện Cán bộ TP.HCM 18,4 – 21,15
      102 Đại học Văn hóa TP.HCM 15 – 22
      103 Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông 21,05 – 24,1
      104 Đại học Thăng Long 15,1 – 21,6
      105 Đại học Hàng hải

      14-27,75
      (Tiếng Anh hệ số 2)

      106 Học viện Tòa án 20 – 26
      107 Đại học Kiểm sát Hà Nội 15,6 – 28
      108

      Đại học Luật
      (Đại học Huế)

      15,5 – 15,75
      109

      Đại học Ngoại ngữ
      (Đại học Huế)

      15 – 21,75
      110

      Đại học Kinh tế
      (Đại học Huế)

      14 – 18
      111

      Đại học Nông lâm
      (Đại học Huế)

      13 – 15
      112

      Đại học Nghệ thuật
      (Đại học Huế)

      15,75 – 21,75
      113

      Đại học Sư phạm
      (Đại học Huế)

      15 – 20
      (Năng khiếu hệ số 2)

      114

      Đại học Khoa học
      (Đại học Huế)

      13 – 15
      115

      Đại học Y dược
      (Đại học Huế)

      16,5 – 25
      116

      Khoa Giáo dục thể chất
      (Đại học Huế)

      17
      (Năng khiếu hệ số 2)

      117

      Khoa Du lịch
      (Đại học Huế)

      15,5 – 18
      118 Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị 13 – 15
      119 Đại học Phòng cháy chữa cháy 24,36 – 25,92
      120 Đại học Cần Thơ 14 – 23,5
      121 Đại học Văn Hiến 15 – 18
      122 Đại học Văn Lang 15 – 21
      123 Đại học Hùng Vương TP.HCM 14 – 22
      124 Đại học Điện lực 14 – 16,5
      125 Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam 15 – 16
      126 Học viện Phụ nữ Việt Nam 14,5 – 19
      127 Học viện Chính sách và Phát triển 17,15 – 20
      128 Đại học Y dược Cần Thơ 18 – 24,3
      129 Đại học Tân Tạo (Long An) 18 – 21
      130 Đại học Võ Trường Toản (Hậu Giang) 14 – 21
      131 Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải 15 – 20
      132 Đại học Y khoa Vinh (Nghệ An) 18 – 23,55
      132 Đại học Vinh (Nghệ An) 14 – 23
      133 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh (Nghệ An) 14,5 – 18
      134 Đại học Quảng Nam 13 – 18
      135 Đại học Xây dựng Miền Trung 13
      136 Đại học Xây dựng Miền Tây 13
      137 Đại học Bạc Liêu 14
      138 Đại học Kiên Giang 14 – 18
      139 Đại học An Giang 14 – 18
      140 Đại học Phan Thiết 14
      141 Đại học Phú Yên 14 – 18
      142 Đại học Quy Nhơn (Bình Định) 14 – 18,5
      142 Đại học Khánh Hòa 14 – 18
      143 Đại học Đà Lạt (Lâm Đồng) 14 – 20
      144 Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội 14 – 21
      145 Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp 14 – 18,5
      146 Đại học Văn hóa Hà Nội

      15 – 29,25
      (Tiếng Anh hệ số 2)

      147 Đại học Thành Đô 14,5 – 20
      148 Đại học Đại Nam 15 – 20
      149 Đại học Sài Gòn 15,1 – 23,68
      150 Đại học Tài chính – Marketing 18,8 – 24,5
      151 Đại học Phương Đông 14
      152 Đại học Quốc tế Hồng Bàng 15 – 21
      153 Đại học Hoa Sen 15 – 16
      154 Đại học Công nghệ Sài Gòn 14
      155 Đại học Việt Đức (Bình Dương) 20 – 21
      156 Học viện Hàng không (TP.HCM) 18 – 24,2
      157 Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Bình Dương 14 – 20
      158 Đại học Công nghệ Miền Đông (Bình Dương) 14 – 20
      159 Đại học Lạc Hồng 14 – 20
      160 Đại học Công nghệ Đồng Nai 14 – 18
      161 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long 15 – 23,5
      162 Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An 14 – 15
      163 Đại học Tây Nguyên 14 – 23
      164 Đại học Buôn Ma Thuột (Đăk Lăk) 20 – 21
      165 Đại học Yersin Đà Lạt (Lâm Đồng) 14 – 20
      166 Đại học Tôn Đức Thắng

      22,5 – 33
      (Có môn hệ số 2)

      167 Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP HCM

      15 – 30
      (Tiếng Anh hệ số 2)

      168 Đại học Đông Đô 13 – 20
      169

      Đại học Phenikaa (tên cũ Thành Tây)

      16 – 20
      170 Đại học Công nghệ và Quản lý hữu nghị (Hà Nội) 14 – 15
      171 Đại học Công nghệ Đông Á (Hà Nội) 15
      172 Đại học Mỏ – Địa chất 14 – 17,5
      173 Đại học Nội vụ Hà Nội 15 – 22,5
      174 Đại học Lâm nghiệp 14 – 18
      175 Đại học Mở Hà Nội

      15,15 – 29,27
      (Có môn hệ số 2)

      176 Đại học Hùng Vương (Phú Thọ)

      14 – 26
      (Có môn hệ số 2)

      177 Đại học Công nghiệp Việt Trì (Phú Thọ) 13,5
      178 Đại học Y tế công cộng 15 – 18,5
      179 Học viện Y Dược học cổ truyền 20,55 – 23,25
      180 Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội 14 – 16
      181 Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội 14 – 15,5
      182 Đại học Kinh tế – Kỹ thuật công nghiệp 15 – 18,5
      183 Đại học Mỹ thuật công nghiệp Hà Nội 15,5 – 19,85
      184 Đại học Xây dựng Hà Nội 15 – 21,25
      185 Học viện Kỹ thuật mật mã 20,75 – 22,9
      186 Đại học Quốc tế miền Đông (Bình Dương) 14 – 18
      187 Đại học Trà Vinh 14 – 22,2
      188 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên 14 – 18
      189 Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh (Hưng Yên) 14
      190 Đại học Hồng Đức (Thanh Hóa) 14 – 24
      191 Đại học Hoa Lư (Ninh Bình) 13,5 – 18
      192 Đại học Tây Bắc (Sơn La) 14 – 18
      193 Đại học Hà Tĩnh 13,5 – 18
      194 Đại học Nông – Lâm Bắc Giang 13 – 18
      195 Đại học Thủ đô Hà Nội

      18 – 30,5
      (Có 1 – 2 môn hệ số 2)

      196 Đại học Cửu Long (Vĩnh Long) 14 – 18
      197 Đại học Hạ Long (Quảng Ninh) 14 – 19
      198 Đại học Kỹ thuật Y – Dược Đà Nẵng 15,6 – 24,4
      199 Đại học Duy Tân (Đà Nẵng) 14 – 21
      200 Đại học Phan Châu Trinh 19 – 21

      200 trường đại học đã công bố điểm trúng tuyển 2019 (Nguồn: YouTube – Kênh VTC1)

      Độ chênh điểm chuẩn đơn thuần phân khúc chất lượng đào tạo của trường?

      Theo Tiến sĩ Nguyễn Thị Kim Phụng – Vụ trưởng Vụ Giáo dục đại học, Bộ GD&ĐT nhận xét, điểm trúng tuyển của các trường đều tăng so với năm trước, nhưng vẫn đảm bảo có sự phân tầng rõ rệt giữa các trường top trên, top giữa và top dưới.

      Điều đáng lưu ý, những trường đào tạo khối sư phạm, sức khỏe... đều có điểm chuẩn cao hơn so với mức điểm sàn. Cụ thể, những trường đào tạo giáo viên "gạo cội" như Đại học Sư phạm Hà Nội có điểm trúng tuyển từ 20 điểm, Đại học Sư phạm TP.HCM lấy từ 19,5 đến 21 điểm.

      Những trường đào tào khối sư phạm, sức khỏe... đều có điểm chuẩn cao hơn so với mức điểm sànNhững trường đào tạo khối sư phạm, sức khỏe... đều có điểm chuẩn cao hơn so với mức điểm sàn (Nguồn: tdn)

      Bên cạnh đó, điểm chuẩn cao hay thấp còn phụ thuộc vào ngành học. Ví dụ như, những trường top trên đào tạo các ngành thuộc khối lâm nghiệp, nông nghiệp, thủy lợi vẫn buộc phải xác định điểm trúng tuyển thấp. Vì những ngành này không có nhiều thí sinh xét tuyển, nhu cầu xã hội ít...

      Theo Bộ GD&ĐT, đối với trường hợp này, ngoài việc nâng cao chất lượng còn cần phải có đề xuất những ưu đãi hấp dẫn với người lao động và tích cực tuyên truyền để thu hút thí sinh.

      Trên đây là danh sách các trường công bố điểm chuẩn mà Edu2Review tổng hợp được đến thời điểm hiện tại. Theo kế hoạch tuyển sinh, trước 17h ngày 9/8, các trường sẽ công bố điểm chuẩn đợt 1 nên những bạn chưa biết kết quả cũng đừng quá lo lắng nhé!

      Bên cạnh đó, Edu2Review cũng xin gửi lời chúc mừng đến những tân sinh viên, chúc các bạn có những năm tháng sinh viên thật tươi đẹp!

      Mai Trâm (Theo VnExpress)


      Có thể bạn quan tâm

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Học ngành gì lương cao? Đáp án từ top công việc có đãi ngộ cao nhất Việt Nam của Finstreet

      06/02/2020

      Ngoài tiêu chí dễ có việc làm, học ngành gì lương cao cũng là trăn trở của không ít bạn trẻ hiện ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      [Official] Top 10 trường đại học hạnh phúc nhất 2018

      10/03/2020

      Bạn muốn tìm các trường đại học tốt nhất Việt Nam? Với Edu2Review, tốt chưa hẳn là đủ, chúng tôi ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Đại học 2 giai đoạn: Hướng đi mới cho thí sinh nếu không trúng tuyển đại học

      25/08/2023

      Nếu không trúng tuyển đại học, hướng đi mới từ chương trình đại học 2 giai đoạn của ĐH Văn Hiến ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      10 ưu thế và đặc quyền khi là sinh viên Đại học Văn Hiến

      31/07/2023

      Trở thành sinh viên của Đại học Văn Hiến, bạn sẽ nhận được 10 đặc quyền “xịn xò” về học bổng, học ...