Sau hơn 7 năm phát triển kể từ thời điểm thành lập vào 2013, Vinschool đã khẳng định được vị thế tiên phong trong đổi mới chương trình và vươn lên thành hệ thống giáo dục mang đẳng cấp quốc tế tại Việt Nam. Nhờ sự đầu tư đặc biệt từ phía Tập đoàn Vingroup, từ cơ sở hạ tầng, chương trình môn học cho đến đội ngũ giáo viên đều được chú trọng phát triển theo mục tiêu đã đề ra. Chính vì vậy, học phí Vinschool nằm trong số những câu hỏi được nhiều bố mẹ quan tâm.
Giới thiệu chung về Hệ thống Vinschool
Vinschool đã có 32 cơ sở trên toàn quốc đào tạo từ mầm non cho đến trung học phổ thông và là trường đầu tiên được Bộ cấp phép thực hiện chương trình tích hợp đổi mới. Đáng chú ý, chương trình học của Vinschool được thiết kế theo mô hình của chương trình tú tài quốc tế IB kết hợp với việc giảng dạy kiến thức và các môn học cơ bản giúp bồi dưỡng kiến thức - kỹ năng - phẩm chất cho học sinh.
Các giáo viên của trường được đào tạo theo chương trình sư phạm của Hoa Kỳ và chương trình phổ thông quốc tế Cambridge để phục vụ công tác dạy học theo chương trình mới của Vinschool.
Học phí của hệ thống Trường Mầm non Vinschool miền Bắc
Trước khi nhập học, phụ huynh phải đóng phí chính khóa và các khoản phí phụ khác nhau tùy theo từng hệ thống. Đối với trường mầm non miền Bắc, học phí chính khóa chi trả cho chương trình giáo dục mầm non quốc tế IPC (bản độc quyền tại Việt Nam) không bao gồm phí các câu lạc bộ ngoài giờ. Trẻ mới nhập học từ 1-15 ngày đóng cả tháng và trẻ từ 16-31 đóng nửa tháng.

Phụ huynh có thể tham khảo bảng phí đã chiết khấu 2% theo kỳ (trừ kỳ hè) hoặc 5% theo năm dưới đây.
Hệ đào tạo |
Mức phí/tháng (VNĐ) |
Kỳ hè (17/6-14/8) |
Kỳ 1 (15/8-31/12) |
Kỳ hè và kỳ 1 (17/6-31/12) |
Kỳ 2 (1/1-31/5) |
Cả năm gồm kỳ hè (17/6-31/5) |
Cả năm (15/8-31/5) |
Chuẩn Vinschool |
3.800.000 |
7.600.000 |
16.758.000 |
24.206.000 |
18.620.000 |
41.515.000 |
34.295.000 |
Chuẩn Vinschool (Tăng cường Tiếng Anh) |
4.500.000 |
9.000.000 |
19.845.000 |
28.665.000 |
22.050.000 |
49.162.500 |
40.612.500 |
Nâng cao |
6.500.000 |
13.000.000 |
28.665.000 |
41.405.000 |
31.850.000 |
71.012.500 |
58.662.500 |
Các khoản phí khác
Phí dự tuyển đầu vào: Không được hoàn trả hay chuyển nhượng trong mọi trường hợp, kể cả trẻ rút hồ sơ hay không đạt dự tuyển đầu vào. Mức phí cụ thể như sau:
- Trẻ mới đăng ký dự tuyển vào trường hoặc trẻ xin dự tuyển lại vào trường: 1.500.000 VNĐ
- Trẻ đã đóng phí dự tuyển từ những năm trước nhưng chưa nhập học vào trường và chưa nhận hoàn phí: 300.000 VNĐ
Phí dịch vụ bán trú: Đây là dịch vụ bắt buộc và khoản phí bao gồm bữa sáng, bữa trưa, bữa phụ chiều, các bữa ăn nhẹ và dịch vụ chăm sóc bán trú tại trường. Các kỳ nghỉ lễ dài từ 3 ngày học liên tiếp trở lên và khoảng nghỉ dài từ 3 ngày học liên tiếp của trẻ khi thông báo trước cho giáo viên chủ nhiệm hoặc đăng ký xin nghỉ trên Kids Online sẽ được hoàn phí cuối năm học. Bảng phí dưới đây đã chiết khấu 2% theo kỳ (trừ kỳ hè) hoặc 5% theo năm.
Mức phí/tháng (VNĐ) |
Kỳ hè (17/6-14/8) |
Kỳ 1 (15/8-31/12) |
Kỳ 1 & kỳ hè (17/6-31/12) |
Kỳ 2 (1/1-31/5) |
Cả năm gồm kỳ hè (17/6-31/5) |
Cả năm (15/8-31/5) |
1.300.000 |
2.600.000 |
5.733.000 |
8.281.000 |
6.370.000 |
14.202.500 |
11.732.500 |

Cảm nhận của phụ huynh và học sinh về Vinschool (Nguồn: YouTube - Vinschool)
Phí phát triển trường: Đây là chi phí thường niên, áp dụng đối với trẻ đang học và mới nhập học. Đối với trẻ nhập học kỳ 2 thì đóng 50% mức phí cả năm học và miễn phí cho học sinh chỉ tham gia kỳ hè. Mức phí phát triển trường sẽ chia thành 2 mức như sau:
- Hệ chuẩn Vinschool và hệ chuẩn Vinschool (tăng cường tiếng Anh): 3.200.000 VNĐ/năm
- Hệ nâng cao: 4.800.000 VNĐ/năm
Phí học phẩm: Dùng để trang bị các dụng cụ học tập, phần mềm, tài liệu và các học phẩm đặc thù của chương trình. Mức học phí là 1.500.000 VNĐ/năm. Trẻ nhập học kỳ 2 đóng 50% mức phí, trẻ chỉ học kỳ hè là 400.000 VNĐ.
Phí đồng phục: 930.000 VNĐ/set bao gồm
- Nữ: 2 chân váy, 1 áo polo ngắn tay, 1 áo len, 1 áo nỉ
- Nam: 1 quần soóc, 1 quần dài, 1 áo polo ngắn tay, 1 áo len, 1 áo nỉ
Phí hoạt động trải nghiệm: 1.000.000 VNĐ/năm, đối với trẻ nhập học kỳ 2 đóng 50% mức phí năm.
Phí trông trẻ ngoài giờ: Phụ huynh có nhu cầu gửi trẻ từ 17h30 có thể đăng ký và nộp mức phí 50.000 VNĐ/giờ.
Phí dịch vụ xe buýt đón/trả trẻ: Mức phí dịch vụ xe buýt hai chiều đã tính chiết khấu 2% theo kỳ hoặc 5% theo năm như sau.
Loại hình |
Mức phí/tháng (VNĐ) |
Kỳ hè (17/6-14/8) |
Kỳ 1 (15/8-31/12) |
Kỳ 1 và kỳ hè (17/6-31/12) |
Kỳ 2 (1/1/-31/5) |
Cả năm gồm kỳ hè (17/6-31/5) |
Cả năm (15/8-31/5) |
Tại điểm |
1.400.000 |
2.800.000 |
6.174.000 |
8.918.000 |
6.860.000 |
15.295.000 |
12.635.000 |
Tại nhà |
2.400.000 |
4.800.000 |
10.584.000 |
15.288.000 |
11.760.000 |
26.220.000 |
21.660.000 |

Học phí của hệ thống Trường Tiểu học Vinschool miền Bắc
Học phí chính khóa chưa kể dụng cụ học tập và phí các câu lạc bộ ngoài giờ và đóng theo kỳ (chiết khấu 2%) hoặc theo năm (chiết khấu 5%). Hệ PTLC Vinschool sẽ chia thành 2 hệ khác nhau và có quy định riêng về mức nộp đối với học sinh nhập học tại các thời điểm khác nhau.
Hệ tiêu chuẩn
Đối tượng |
Mức phí/tháng VNĐ |
Kỳ 1 (12/8-31/12) |
Kỳ 2 (1/1-31/5) |
Cả năm (12/8-31/5) |
Dành cho học sinh đã học tại Vinschool từ năm học 2017-2018 trở về trước và học liên tục đến năm học 2019-2020 |
5.700.000 |
25.137.000 |
27.930.000 |
51.442.500 |
Dành cho học sinh mới nhập học từ năm 2018-2019 trở đi |
6.500.000 |
28.665.000 |
31.850.000 |
58.662.500 |
Hệ nâng cao
Đối tượng |
Mức phí/tháng VNĐ |
Kỳ 1 (12/8-31/12) |
Kỳ 2 (1/1-31/5) |
Cả năm (12/8-31/5) |
Dành cho học sinh đã học tại Vinschool từ năm học 2017-2018 trở về trước và học liên tục đến năm học 2019-2020 |
10.900.000 |
48.069.000 |
53.410.000 |
98.372.500 |
Dành cho học sinh mới nhập học từ năm 2018-2019 trở đi |
12.000.000 |
52.920.000 |
58.800.000 |
108.300.000 |
Quy định mức học phí đối với học sinh mới nhập học ở thời điểm khác nhau:
Thời điểm nhập học trong khoảng thời gian |
Tỷ lệ học phí |
Từ 12/08-30/09/2019 |
100% học phí cả năm học |
Từ 01/10-31/12/2019 |
70% học phí kỳ 1 và 100% học phí kỳ 2 |
Từ 01/01-15/02/2020 |
100% học phí kỳ 2 |
Từ 16/02-31/05/2020 |
70% học phí kỳ 2 |

Các khoản phí khác
Phí dự tuyển đầu vào:
- Học sinh mới dự tuyển vào trường hoặc đã từng học tại Vinschool và xin dự tuyển lại vào trường: 2.000.000 VNĐ
- Học sinh đã đóng phí dự tuyển từ những năm trước nhưng chưa nhập học vào trường và chưa nhận hoàn phí hoặc học sinh đang học hệ chuẩn và đăng ký chuyển sang hệ nâng cao (Cambridge): 700.000 VNĐ
Phí dịch vụ bán trú: Bao gồm bữa trưa, bữa xế và dịch vụ chăm sóc tại trường. Đây là dịch vụ bắt buộc. Các kỳ nghỉ lễ dài từ 3 ngày học liên tiếp trở lên và khoảng nghỉ dài từ 3 ngày học liên tiếp của trẻ khi thông báo trước cho giáo viên chủ nhiệm hoặc đăng ký xin nghỉ trên Vinschool Parents/eNetViet sẽ được hoàn phí cuối năm học. Bảng phí dưới đây đã được chiết khấu 2% theo kỳ hoặc 5% theo năm:
Cấp học |
Mức phí/tháng (VNĐ) |
Kỳ 1 (12/8-31/12) |
Kỳ 2 (1/1-31/5) |
Cả năm (12/8-31/5) |
Tiểu học |
1.400.000 |
6.174.000 |
6.860.000 |
12.635.000 |
Phí phát triển trường: Áp dụng đối với học sinh cũ và mới với mức 3.200.000 VNĐ/năm. Học sinh nhập học vào kỳ 2 đóng phí 50% mức phí cả năm học.
Phí học phẩm: Dùng để trang bị các dụng cụ học tập trong lớp, phần mềm, tài liệu và các học phẩm đặc thù môn học (không bao gồm sách vở, đồ dùng học tập cá nhân) với mức 2.500.000 VNĐ/năm. Học sinh nhập học vào kỳ 2 đóng 50% mức phí cả năm học.

Ngày hội thể thao sôi động tại Mầm non Vinschool Times City (Nguồn: YouTube - Vinschool)
Phí đồng phục: 2.400.000 VNĐ/set bao gồm
- Nữ: 2 chân váy, 2 áo polo ngắn tay, 1 áo polo dài tay, 1 bộ thể thao hè, 1 bộ thể thao mùa đông, 1 áo len, 1 áo nỉ, 1 mũ.
- Nam: 1 quần soóc, 1 quần dài, 2 áo polo ngắn tay, 1 áo polo dài tay, 1 bộ thể thao hè, 1 bộ thể thao mùa đông, 1 áo len, 1 áo nỉ, 1 mũ.
Phí hoạt động trải nghiệm: 1.500.000 VNĐ/năm học và học sinh nhập học kỳ 2 đóng 50% mức phí cả năm học.
Phí dịch vụ cổng thông tin điện tử: 400.000 VNĐ/năm học và học sinh nhập học kỳ 2 đóng 50% mức phí cả năm học.
Phí bảo hiểm y tế bắt buộc: Áp dụng theo quy định Bảo hiểm y tế bắt buộc 2019 và nhà trường tạm thu 600.000 VNĐ, phần phí chênh lệch của cơ quan Bảo hiểm với số phí đã thu sẽ được tất toán cuối năm.
Phí dịch vụ xe buýt đón/trả học sinh: Mức phí đã được chiết khấu 2% theo kỳ và 5% theo năm như sau.
Loại hình |
Mức phí/tháng (VNĐ) |
Kỳ 1 (12/8-31/12) |
Kỳ 2 (1/1/-31/5) |
Cả năm (12/8-31/5) |
Tại điểm |
1.400.000 |
6.174.000 |
6.860.000 |
12.635.000 |
Tại nhà |
2.400.000 |
10.584.000 |
11.760.000 |
21.660.000 |
Phí thi chứng chỉ Cambridge: Học sinh hệ nâng cao sẽ phải nộp mức phí sau. Đối với lớp 5, mức phí thi 4 môn không bao gồm ICT: 2.350.000 VNĐ
Nói về Vinschool, phụ huynh Thúy Nga hào hứng chia sẻ “Tôi rất là mãn nguyện và lựa chọn cho con theo học không có gì là sai". Với môi trường học tập hiện đại và đẳng cấp quốc tế, Vinschool được nhiều phụ huynh vẫn luôn tin tưởng và chọn lựa. Tuy nhiên, phụ huynh cần cân nhắc kỹ về học phí Vinschool để đảm bảo quá trình học của con không bị gián đoạn hoặc bị trì hoãn do điều kiện tài chính không thể đáp ứng được.
Trương Thà (Tổng hợp)
Nguồn ảnh: Vinschool