Trong phần 1 của bài viết học tiếng Nhật sơ cấp về trợ từ này, Edu2Review sẽ cùng các bạn tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng của は, も, を, に, へ và の.
Xem ngay bảng xếp hạng
Trung tâm tiếng Nhật tốt nhất
は (wa)
Khi được sử dụng làm trợ từ, は phát âm là “wa” chứ không phải “ha” như trong từ vựng tiếng Nhật thông thường.
Trợ từ は dùng trong việc xác định chủ ngữ hay chủ đề chính người nói muốn đề cập đến trong câu, có thể là người, vật, hành động... Câu có trợ từ は nhấn mạnh vế sau giải thích cho chủ ngữ.
Cấu trúc thường gặp: [A] は [B] です/でした/だった。
Ví dụ: 昨日は雨だった。– Hôm qua trời mưa.
Hôm qua là chủ đề chính trong câu, nội dung được nhấn mạnh là trời mưa.
も (mo)
Dùng với nghĩa “cũng”
Trợ từ も có nghĩa là “cũng”, được sử dụng để chỉ ra rằng một điều gì đó đã được nêu phía trước cũng đúng với chủ ngữ đang được nhắc đến. Đây là cách dùng quen thuộc của trợ từ も khi bạn học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu.
Cấu trúc thường gặp: Chủ ngữ 1 + は + vị ngữ. Chủ ngữ 2 + も + vị ngữ.
Ví dụ:
A: 私はフランス人です。– Tôi là người Pháp.
B: 私もフランス人です。– Tôi cũng là người Pháp.
Bạn có gặp khó khăn trong việc đọc hiểu trợ từ tiếng Nhật? (Nguồn: gaijinpot)
Dùng để phủ định hoàn toàn
Bên cạnh ý nghĩa “cũng”, trợ từ も được dùng sau từ nghi vấn để nhấn mạnh ý phủ định.
Ví dụ: きのうどこもいきませんでした。– Hôm qua tôi không đi bất kỳ nơi đâu.
を (o)
Trợ từ を được sử dụng để diễn tả sự tác động của chủ thể lên một đối tượng nào đó.
Cấu trúc thường gặp: danh từ + を + động từ.
Ví dụ: 私はチョコレートを食べます。– Tôi ăn socola.
Lưu ý: を là trợ từ bắt buộc sử dụng với:
- Những động từ chỉ sự di chuyển. Ví dụ: 毎朝この公園を散歩します。– Tôi đi dạo công viên mỗi sáng.
- Những động từ chỉ sự băng qua mà không dừng lại (dù là trên không hay mặt đất). Ví dụ: キリギリスは稲田を飛んでいます。– Châu chấu đang bay ở Inada.
- Những động từ chỉ sự rời đi, như rời nhà đi ra ngoài hay rời khỏi xe. Ví dụ: 電車を降ります。– Xuống tàu.
Trợ từ là phần không thể thiếu trong ngữ pháp tiếng Nhật (Nguồn: waseda)
に (ni)
Dùng để chỉ trạng thái, điểm đến
Trợ từ に nhấn mạnh nơi mà chủ thể di chuyển đến, được đặt trước tên của địa điểm và theo sau là một động từ chuyển động như 行く (đi), 来る (đến), 帰る (về)...
Ví dụ: 学校に行きます。– Tôi đi đến trường.
Ngoài ra, trợ từ に còn được dùng để chỉ trạng thái của chủ thể. Đây là cách sử dụng để phân biệt giữa trợ từ に và trợ từ で.
Ví dụ: 山田さんはホーチミン市に住んでいます。– Ông Yamada sống ở TPHCM.
Câu này chỉ trạng thái đang sinh sống của một người, chứ không nhấn mạnh ý TPHCM là nơi người đó sống.
Dùng trong câu bị động hoặc sai khiến
Trợ từ に được dùng để chỉ chủ thể chủ động hoặc bị sai khiến trong câu.
Ví dụ: 弟は私に自動車を贈られた。– Em trai đã được tôi tặng một chiếc xe hơi.
Dùng để chỉ mục đích di chuyển
Trợ từ に đứng sau động từ dạng giản lược đuôi -masu, dùng để chỉ hành động đi đến đâu để làm gì, thường sẽ đi kèm với động từ chuyển động như 行く (đi), 来る (đến), 帰る (về)...
Ví dụ: スーパーで買いに行きます。– Tôi đi mua đồ ở siêu thị.
Bạn đã nhận ra sự khác biệt giữa các trợ từ trong tiếng Nhật? (Nguồn: zanekathryne)
Dùng để chỉ thời gian chính xác
Trợ từ に chỉ thời gian chính xác khi một việc nào đó xảy ra, thường đứng trước những từ chỉ giờ phút.
Ví dụ: 毎日七時に起きます。– Tôi thức dậy lúc bảy giờ mỗi ngày.
Dùng để chỉ hành động
Trợ từ に đi kèm với những động từ như leo núi, lên tàu, mặt trời mọc…
Ví dụ: 山に登ります。– Leo núi.
Dùng để chỉ sự thay đổi
Trợ từ に dùng để nói đến sự thay đổi trạng thái của con người, sự vật, hiện tượng.
Ví dụ: 元気になりました。– Tôi đã trở nên khỏe mạnh hơn.
Dùng để chỉ hành động có tính một chiều
Trợ từ に chỉ hành động mang tính một chiều như đi đến đâu đó và dừng lại, gặp một người mà không hẹn trước...
Ví dụ: わたしはアイちゃんに会います。– Tôi gặp Ai-chan.
に cũng được sử dụng để chỉ việc gặp người không hẹn trước (Nguồn: lonelyplanet)
へ (e)
Khi được sử dụng làm trợ từ, へ phát âm là “e” chứ không phải “he” như trong từ vựng tiếng Nhật thông thường.
Dùng để chỉ địa điểm, phương hướng
Trợ từ へ gần như có cách sử dụng tương tự với trợ từ に, chỉ nơi mà chủ thể di chuyển đến, nhưng nhấn mạnh vào phương hướng, hướng đi hơn là địa điểm.
Ví dụ: 渓流の上流の方へ行きましょう。– Chúng ta hãy đi đến thượng nguồn của dòng suối.
Dùng để chỉ hành động đưa gì đó cho ai
Trợ từ へ và に sử dụng như nhau để chỉ hành động đưa gì đó cho người nào.
Ví dụ: 彼へ手紙を送りました。– Tôi đã gửi đến anh ấy một lá thư.
Nắm rõ trợ từ sẽ giúp bạn đỡ bối rối trong giao tiếp tiếng Nhật (Nguồn: sng)
で (de)
Diễn tả địa điểm của một sự việc đang xảy ra
Khi học tiếng Nhật sơ cấp, ta có thể phân biệt cách sử dụng trợ từ で và に thông qua trạng thái của người nói. Cùng sử dụng để chỉ địa điểm, nhưng trợ từ で dùng khi sự việc đang diễn ra, người nói đang ở tại vị trí được nhắc đến, trong khi に nhấn mạnh mục đích đến đó để làm gì.
Ví dụ: スーパーで買います。– Mua sắm tại siêu thị.
Nói đến phương tiện sử dụng
Trợ từ で dùng trong trường hợp miêu tả một hành động được thực hiện bởi phương tiện gì, như đến trường bằng tàu điện, ăn cơm bằng đũa, viết báo cáo bằng tay...
Ví dụ:日本語で手紙を書きました。– Tôi đã viết lá thư bằng tiếng Nhật.
Nói về nguồn gốc của vật dụng
Trợ từ で dùng để nói về chất liệu nguyên bản của một vật được làm ra mà không có sự thay đổi về chất liệu.
Ví dụ: 机は木で作ります。– Bàn được làm từ gỗ.
Bàn làm ra từ gỗ và vẫn giữ nguyên bản chất là gỗ nên ta sử dụng trợ từ で.
で là trợ từ cần dùng để miêu tả việc ăn bắp rang bằng đũa (Nguồn: ssitokyo)
の (no)
Thể hiện ý nghĩa sở hữu
Trợ từ の mang nghĩa sở hữu là bài học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu quen thuộc mà ai cũng biết đến.
Ví dụ: あなたの名前はなんですか。– Tên của bạn là gì?
Giải thích cho danh từ khác
Trong cụm có 2 từ nối với nhau bởi の, danh từ chính sẽ nằm phía sau, còn từ đầu chỉ mang tính giải thích, bổ nghĩa.
Ví dụ: カメラの本 – sách về máy ảnh.
Dùng trong số điện thoại/số nhà
Trong cách nói số điện thoại hay số nhà của người Nhật, の đóng vai trò như dấu cách.
Ví dụ: 103の8546の9541
Hẳn là bạn đã nắm rõ ý nghĩa cũng như cách sử dụng của 7 trợ từ cơ bản trong tiếng Nhật rồi phải không? Nhưng nếu những trợ từ が, や, よ... cũng đang làm khó bạn, hãy tiếp tục đón đọc phần 2 của bài viết học tiếng Nhật sơ cấp từ Edu2Review nhé!
Yến Nhi (Theo dichthuattiengnhattaibo)