Học tiếng Nhật sơ cấp: 14 trợ từ thường gặp và cách sử dụng chuẩn không cần chỉnh (phần 1) | Edu2Review
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?
      Học tiếng Nhật sơ cấp: 14 trợ từ thường gặp và cách sử dụng chuẩn không cần chỉnh (phần 1)

      Học tiếng Nhật sơ cấp: 14 trợ từ thường gặp và cách sử dụng chuẩn không cần chỉnh (phần 1)

      Cập nhật lúc 06/02/2020 14:13
      Tự học tiếng Nhật sơ cấp sẽ trở nên đơn giản hơn rất nhiều, nếu bạn nắm được nguyên tắc sử dụng 14 trợ từ thường gặp này!

      Trong phần 1 của bài viết học tiếng Nhật sơ cấp về trợ từ này, Edu2Review sẽ cùng các bạn tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng của は, も, を, に, へ và の.

      Xem ngay bảng xếp hạng
      Trung tâm tiếng Nhật tốt nhất

      は (wa)

      Khi được sử dụng làm trợ từ, は phát âm là “wa” chứ không phải “ha” như trong từ vựng tiếng Nhật thông thường.

      Trợ từ は dùng trong việc xác định chủ ngữ hay chủ đề chính người nói muốn đề cập đến trong câu, có thể là người, vật, hành động... Câu có trợ từ は nhấn mạnh vế sau giải thích cho chủ ngữ.

      Cấu trúc thường gặp: [A] は [B] です/でした/だった。

      Ví dụ: 昨日雨だった。– Hôm qua trời mưa.

      Hôm qua là chủ đề chính trong câu, nội dung được nhấn mạnh là trời mưa.

      も (mo)

      Dùng với nghĩa “cũng”

      Trợ từ も có nghĩa là “cũng”, được sử dụng để chỉ ra rằng một điều gì đó đã được nêu phía trước cũng đúng với chủ ngữ đang được nhắc đến. Đây là cách dùng quen thuộc của trợ từ も khi bạn học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu.

      Cấu trúc thường gặp: Chủ ngữ 1 + は + vị ngữ. Chủ ngữ 2 + も + vị ngữ.

      Ví dụ:

      A: 私はフランス人です。– Tôi là người Pháp.

      B: 私フランス人です。– Tôi cũng là người Pháp.

      Bạn có gặp khó khăn trong việc đọc hiểu trợ từ tiếng Nhật? (Nguồn: gaijinpot)

      Bạn có gặp khó khăn trong việc đọc hiểu trợ từ tiếng Nhật? (Nguồn: gaijinpot)

      Dùng để phủ định hoàn toàn

      Bên cạnh ý nghĩa “cũng”, trợ từ も được dùng sau từ nghi vấn để nhấn mạnh ý phủ định.

      Ví dụ: きのうどこいきませんでした。– Hôm qua tôi không đi bất kỳ nơi đâu.

      を (o)

      Trợ từ を được sử dụng để diễn tả sự tác động của chủ thể lên một đối tượng nào đó.

      Cấu trúc thường gặp: danh từ + を + động từ.

      Ví dụ: 私はチョコレート食べます。– Tôi ăn socola.

      Lưu ý: を là trợ từ bắt buộc sử dụng với:

      • Những động từ chỉ sự di chuyển. Ví dụ: 毎朝この公園散歩します。– Tôi đi dạo công viên mỗi sáng.
      • Những động từ chỉ sự băng qua mà không dừng lại (dù là trên không hay mặt đất). Ví dụ: キリギリスは稲田飛んでいます。– Châu chấu đang bay ở Inada.
      • Những động từ chỉ sự rời đi, như rời nhà đi ra ngoài hay rời khỏi xe. Ví dụ: 電車降ります。– Xuống tàu.

      Trợ từ là phần không thể thiếu trong ngữ pháp tiếng Nhật (Nguồn: waseda)

      Trợ từ là phần không thể thiếu trong ngữ pháp tiếng Nhật (Nguồn: waseda)

      に (ni)

      Dùng để chỉ trạng thái, điểm đến

      Trợ từ に nhấn mạnh nơi mà chủ thể di chuyển đến, được đặt trước tên của địa điểm và theo sau là một động từ chuyển động như 行く (đi), 来る (đến), 帰る (về)...

      Ví dụ: 学校行きます。– Tôi đi đến trường.

      Ngoài ra, trợ từ に còn được dùng để chỉ trạng thái của chủ thể. Đây là cách sử dụng để phân biệt giữa trợ từ に và trợ từ で.

      Ví dụ: 山田さんはホーチミン市住んでいます。– Ông Yamada sống ở TPHCM.

      Câu này chỉ trạng thái đang sinh sống của một người, chứ không nhấn mạnh ý TPHCM là nơi người đó sống.

      Dùng trong câu bị động hoặc sai khiến

      Trợ từ に được dùng để chỉ chủ thể chủ động hoặc bị sai khiến trong câu.

      Ví dụ: 弟は私自動車を贈られた。– Em trai đã được tôi tặng một chiếc xe hơi.

      Dùng để chỉ mục đích di chuyển

      Trợ từ に đứng sau động từ dạng giản lược đuôi -masu, dùng để chỉ hành động đi đến đâu để làm gì, thường sẽ đi kèm với động từ chuyển động như 行く (đi), 来る (đến), 帰る (về)...

      Ví dụ: スーパーで買い行きます。– Tôi đi mua đồ ở siêu thị.

      Bạn đã nhận ra sự khác biệt giữa các trợ từ trong tiếng Nhật? (Nguồn: zanekathryne)

      Bạn đã nhận ra sự khác biệt giữa các trợ từ trong tiếng Nhật? (Nguồn: zanekathryne)

      Dùng để chỉ thời gian chính xác

      Trợ từ に chỉ thời gian chính xác khi một việc nào đó xảy ra, thường đứng trước những từ chỉ giờ phút.

      Ví dụ: 毎日七時起きます。– Tôi thức dậy lúc bảy giờ mỗi ngày.

      Dùng để chỉ hành động

      Trợ từ に đi kèm với những động từ như leo núi, lên tàu, mặt trời mọc…

      Ví dụ: 山登ります。– Leo núi.

      Dùng để chỉ sự thay đổi

      Trợ từ に dùng để nói đến sự thay đổi trạng thái của con người, sự vật, hiện tượng.

      Ví dụ: 元気なりました。– Tôi đã trở nên khỏe mạnh hơn.

      Dùng để chỉ hành động có tính một chiều

      Trợ từ に chỉ hành động mang tính một chiều như đi đến đâu đó và dừng lại, gặp một người mà không hẹn trước...

      Ví dụ: わたしはアイちゃん会います。– Tôi gặp Ai-chan.

      に cũng được sử dụng để chỉ việc gặp người không hẹn trước (Nguồn: lonelyplanet)

      に cũng được sử dụng để chỉ việc gặp người không hẹn trước (Nguồn: lonelyplanet)

      へ (e)

      Khi được sử dụng làm trợ từ, へ phát âm là “e” chứ không phải “he” như trong từ vựng tiếng Nhật thông thường.

      Dùng để chỉ địa điểm, phương hướng

      Trợ từ へ gần như có cách sử dụng tương tự với trợ từ に, chỉ nơi mà chủ thể di chuyển đến, nhưng nhấn mạnh vào phương hướng, hướng đi hơn là địa điểm.

      Ví dụ: 渓流の上流の方行きましょう。– Chúng ta hãy đi đến thượng nguồn của dòng suối.

      Dùng để chỉ hành động đưa gì đó cho ai

      Trợ từ へ và に sử dụng như nhau để chỉ hành động đưa gì đó cho người nào.

      Ví dụ: 彼手紙を送りました。– Tôi đã gửi đến anh ấy một lá thư.

      Nắm rõ trợ từ sẽ giúp bạn đỡ bối rối trong giao tiếp tiếng Nhật (Nguồn: sng)

      Nắm rõ trợ từ sẽ giúp bạn đỡ bối rối trong giao tiếp tiếng Nhật (Nguồn: sng)

      で (de)

      Diễn tả địa điểm của một sự việc đang xảy ra

      Khi học tiếng Nhật sơ cấp, ta có thể phân biệt cách sử dụng trợ từ で và に thông qua trạng thái của người nói. Cùng sử dụng để chỉ địa điểm, nhưng trợ từ で dùng khi sự việc đang diễn ra, người nói đang ở tại vị trí được nhắc đến, trong khi に nhấn mạnh mục đích đến đó để làm gì.

      Ví dụ: スーパー買います。– Mua sắm tại siêu thị.

      Nói đến phương tiện sử dụng

      Trợ từ で dùng trong trường hợp miêu tả một hành động được thực hiện bởi phương tiện gì, như đến trường bằng tàu điện, ăn cơm bằng đũa, viết báo cáo bằng tay...

      Ví dụ:日本語手紙を書きました。– Tôi đã viết lá thư bằng tiếng Nhật.

      Nói về nguồn gốc của vật dụng

      Trợ từ で dùng để nói về chất liệu nguyên bản của một vật được làm ra mà không có sự thay đổi về chất liệu.

      Ví dụ: 机は木作ります。– Bàn được làm từ gỗ.

      Bàn làm ra từ gỗ và vẫn giữ nguyên bản chất là gỗ nên ta sử dụng trợ từ で.

      で là trợ từ cần dùng để miêu tả việc ăn bắp rang bằng đũa (Nguồn: ssitokyo)

      で là trợ từ cần dùng để miêu tả việc ăn bắp rang bằng đũa (Nguồn: ssitokyo)

      の (no)

      Thể hiện ý nghĩa sở hữu

      Trợ từ の mang nghĩa sở hữu là bài học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu quen thuộc mà ai cũng biết đến.

      Ví dụ: あなた名前はなんですか。– Tên của bạn là gì?

      Giải thích cho danh từ khác

      Trong cụm có 2 từ nối với nhau bởi の, danh từ chính sẽ nằm phía sau, còn từ đầu chỉ mang tính giải thích, bổ nghĩa.

      Ví dụ: カメラ本 – sách về máy ảnh.

      Dùng trong số điện thoại/số nhà

      Trong cách nói số điện thoại hay số nhà của người Nhật, の đóng vai trò như dấu cách.

      Ví dụ: 10385469541

      Hẳn là bạn đã nắm rõ ý nghĩa cũng như cách sử dụng của 7 trợ từ cơ bản trong tiếng Nhật rồi phải không? Nhưng nếu những trợ từ が, や, よ... cũng đang làm khó bạn, hãy tiếp tục đón đọc phần 2 của bài viết học tiếng Nhật sơ cấp từ Edu2Review nhé!

      Yến Nhi (Theo dichthuattiengnhattaibo)


      Có thể bạn quan tâm

      Tiếng Nhật, Hàn, Trung

      Kinh nghiệm học tiếng Nhật N5: Nhìn từ cấu trúc đề thi JLPT

      06/02/2020

      Nếu muốn rút ra được những kinh nghiệm học tiếng Nhật N5 hiệu quả, điều đầu tiên mà bạn cần làm ...

      Tiếng Nhật, Hàn, Trung

      Học tiếng Nhật ở đâu tốt? Bật mí 5 trung tâm giao tiếp tiếng Nhật giá rẻ tại TP.HCM

      03/07/2020

      Ngân sách dự kiến bạn dành cho giao tiếp tiếng Nhật chỉ tối đa 1.500.000 VNĐ/ 1 tháng, vậy học ...

      Tiếng Nhật, Hàn, Trung

      Góc giải đáp: Học tiếng Nhật tại Dũng Mori có tốt không?

      01/07/2022

      Tiên phong đào tạo tiếng Nhật theo hình thức Blended Learning cùng phương pháp hay và đội ngũ ...

      Tiếng Nhật, Hàn, Trung

      Top 10 trung tâm uy tín dạy tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu

      26/01/2021

      Tìm kiếm trung tâm uy tín, chất lượng để học tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu là quyết ...