[HOT] Thông tin tuyển sinh mới nhất 2019 của Đại học Sư Phạm TPHCM | Edu2Review
💡 Ưu đãi giới hạn: TẶNG 1 THÁNG HỌC TIẾNG ANH CHUẨN CAMBRIDGE MIỄN PHÍ
💡 Ưu đãi giới hạn: TẶNG 1 THÁNG HỌC TIẾNG ANH CHUẨN CAMBRIDGE MIỄN
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?

      [HOT] Thông tin tuyển sinh mới nhất 2019 của Đại học Sư Phạm TPHCM

      Cập nhật lúc 10/03/2020 15:59
      Bạn mong muốn trở thành một giáo viên trong tương lai? Hãy tìm hiểu ngay thông tin tuyển sinh năm 2019 này của trường Đại học Sư Phạm TPHCM cùng Edu2Review nhé!

      Danh sách

      Bài viết

      Trường Đại học Sư phạm TPHCM đã công bố tuyển sinh 2019 (Nguồn: Infonet)

      Với hơn 40 năm lịch sử, trường Đại học Sư Phạm TPHCM luôn là điểm hẹn hấp dẫn cho các nhà giáo tương lai mỗi năm. Từ năm 1976 đến nay, trường đã đào tạo và cấp bằng Cử nhân cho 53.646 sinh viên chính quy, 14.378 sinh viên chuyên tu và tại chức, 100 sinh viên nước ngoài. Trường đào tạo trình độ Đại học cho 32 chuyên ngành, trong đó có 21 chuyên ngành sư phạm và 11 chuyên ngành ngoài sư phạm.

      Vậy, trong năm nay, trường sẽ quy định tuyển sinh 2019 như thế nào và chỉ tiêu ra sao, cùng Edu2Review theo dõi dưới đây nhé!

      Bạn muốn tìm trường Đại học phù hợp với bản thân? Xem ngay bảng xếp hạng các trường Đại học tốt nhất Việt Nam!

      1. Đối tượng tuyển sinh

      Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có kết quả dự thi THPT Quốc gia năm 2019 hoặc các cấp tương đương.

      >> Đánh giá của sinh viên về trường Đại học Sư phạm TPHCM

      Đại học Sư Phạm TPHCM xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT QG

      Đại học Sư Phạm TPHCM xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia (Nguồn ảnh: giasudhsp)

      2. Khu vực tuyển sinh

      Tuyển sinh trên toàn quốc

      >>Giải đáp nhanh thông tin hướng nghiệp 2020 tại đây<<

      3. Chỉ tiêu tuyển sinh

      Năm 2019, trường Đại học Sư phạm TPHCM sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia để tuyển sinh các ngành đào tạo trình độ đại học, cụ thể:

      TT

      Tên ngành

      Mã ngành

      Chỉ tiêu 2018

      Chỉ tiêu dự kiến 2019

      1

      Quản lí giáo dục

      7140114

      8

      60

      2

      Giáo dục Mầm non

      7140201

      40

      200

      3

      Giáo dục Tiểu học

      7140202

      44

      500

      4

      Giáo dục Đặc biệt

      7140203

      9

      45

      5

      Giáo dục Chính trị

      7140205

      10

      50

      6

      Giáo dục Thể chất

      7140206

      12

      60

      7

      Giáo dục Quốc phòng- An ninh

      7140208

      Sẽ thông báo khi Bộ giao nhiệm vụ tuyển sinh năm nay

      8

      Sư phạm Toán học

      7140209

      24

      120

      9

      Sư phạm Tin học

      7140210

      10

      80

      10

      Sư phạm Vật lí

      7140211

      16

      80

      11

      Sư phạm Hoá học

      7140212

      10

      50

      12

      Sư phạm Sinh học

      7140213

      10

      50

      13

      Sư phạm Ngữ văn

      7140217

      24

      120

      14

      Sư phạm Lịch sử

      7140218

      10

      50

      15

      Sư phạm Địa lí

      7140219

      10

      50

      16

      Sư phạm Tiếng Anh

      7140231

      25

      145

      17

      Sư phạm tiếng Nga

      7140232

      6

      X

      18

      Sư phạm Tiếng Pháp

      7140233

      6

      30

      19

      Sư phạm Tiếng Trung Quốc

      7140234

      6

      30

      20

      Ngôn ngữ Anh

      7220201

      56

      300

      21

      Ngôn ngữ Nga

      7220202

      24

      120

      22

      Ngôn ngữ Pháp

      7220203

      32

      160

      23

      Ngôn ngữ Trung Quốc

      7220204

      40

      220

      24

      Ngôn ngữ Nhật

      7220209

      32

      160

      25

      Ngôn ngữ Hàn Quốc

      7220210

      24

      80

      26

      Văn học

      7229030

      24

      120

      27

      Tâm lí học

      7310401

      24

      120

      28

      Tâm lí học giáo dục

      7310403

      24

      120

      29

      Địa lí học

      7310501

      20

      100

      30

      Quốc tế học

      7310601

      32

      160

      31

      Việt Nam học

      7310630

      24

      120

      32

      Vật lí học

      7440102

      20

      100

      33

      Hoá học

      7440112

      20

      100

      34

      Công nghệ thông tin

      7480201

      40

      200

      35

      Công tác xã hội

      7760101

      20

      80

      36

      Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam

      7220101

      0

      100

      Tham khảo thêm thông tin tuyển sinh năm 2017:

      Ngành học

      Mã ngành

      Tổ hợp môn xét tuyển
      năm 2017

      Chỉ tiêu 2018

      Quản lí giáo dục

      52140114

      A00:Toán học, Vật lí, Hóa học

      50

      A01:Toán học, Vật lí, Tiếng Anh

      D01:Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh

      C00:Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

      Giáo dục Mầm non

      52140201

      M00:Toán học, Ngữ văn, Năng khiếu

      180

      Giáo dục Tiểu học

      52140202

      A00:Toán học, Vật lí, Hóa học

      195

      A01:Toán học, Vật lí, Tiếng Anh

      D01:Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh

      D72:Ngữ văn, KH tự nhiên, tiếng Anh

      Giáo dục Đặc biệt

      52140203

      D01:Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh

      45

      M00:Toán học, Ngữ văn, Năng khiếu

      D08:Toán, Sinh học, Tiếng Anh

      C00:Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

      Giáo dục Chính trị

      52140205

      D01:Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh

      65

      C00:Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

      C19:Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

      D66:Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh

      Giáo dục Thể chất

      52140206

      T00:Toán học, Sinh học, NĂNG KHIẾU

      90

      T01:Toán học, Ngữ văn, NĂNG KHIẾU

      Sư phạm Toán học

      52140209

      A00:TOÁN HỌC, Vật lí, Hóa học

      120

      A01:TOÁN HỌC, Vật lí, Tiếng Anh

      Sư phạm Tin học

      52140210

      A00:Toán học, Vật lí, Hóa học

      50

      A01:Toán học, Vật lí, Tiếng Anh

      D90:Toán học, KH tự nhiên, tiếng Anh

      Sư phạm Vật lí

      52140211

      A00:Toán học, VẬT LÍ, Hóa học

      75

      A01:Toán học, VẬT LÍ, Tiếng Anh

      C01:Toán học, VẬT LÍ, Ngữ văn

      Sư phạm Hoá học

      52140212

      A00:Toán học, Vật lí, HÓA HỌC

      60

      B00:Toán học, HÓA HỌC, Sinh học

      D07:Toán học, HÓA HỌC, Tiếng Anh

      Sư phạm Sinh học

      52140213

      B00:Toán học, Hóa học, SINH HỌC

      60

      D08:Toán học, SINH HỌC, Tiếng Anh

      Sư phạm Ngữ văn

      52140217

      D01:Toán học, NGỮ VĂN, Tiếng Anh

      95

      C00:NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí

      D78:NGỮ VĂN, KH xã hội, Tiếng Anh

      C03:Toán học, NGỮ VĂN, Lịch sử

      Sư phạm Lịch sử

      52140218

      C00:Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lí

      50

      D14:Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh

      D09:Toán học, LỊCH SỬ, Tiếng Anh

      C03:Toán học, Ngữ văn, LỊCH SỬ

      Sư phạm Địa lí

      52140219

      C00:Ngữ văn, Lịch sử, ĐỊA LÍ

      70

      C04:Toán học, Ngữ văn, ĐỊA LÍ

      D10:Toán học, ĐỊA LÍ, Tiếng Anh

      D15:Ngữ Văn, ĐỊA LÍ, Tiếng Anh

      Sư phạm Tiếng Anh

      52140231

      D01:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH

      105

      Sư phạm tiếng Nga

      52140232

      D02:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG NGA

      30

      D80:Ngữ văn, KH xã hội, TIẾNG NGA

      D01:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH

      D78:Ngữ văn, KH xã hội,TIẾNG ANH

      Sư phạm Tiếng Pháp

      52140233

      D03:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP

      30

      D01:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH

      Sư phạm

      Tiếng Trung Quốc

      52140234

      D04:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG TRUNG

      30

      D06:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG NHẬT

      D01:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH

      D03:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP

      Việt Nam học

      Chương trình đào tạo:
      Hướng dẫn viên du lịch

      52220113

      C00:Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

      160

      D01:Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh

      D14:Ngữ văn, lịch sử, tiếng Anh

      D78:Ngữ văn, KH xã hội, tiếng Anh

      Ngôn ngữ Anh

      Chương trình đào tạo:

      - Tiếng Anh thương mại;

      - Biên, phiên dịch.

      52220201

      D01:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH

      280

      Ngôn ngữ Nga

      52220202

      D02:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG NGA

      150

      D80:Ngữ văn, KH xã hội, TIẾNG NGA

      D01:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH

      D78:Ngữ văn, KH xã hội,TIẾNG ANH

      Ngôn ngữ Pháp.
      Chương trình đào tạo:

      - Du lịch;
      - Biên, phiên dịch.

      52220203

      D03:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP

      150

      D01:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH

      Ngôn ngữ Trung Quốc

      52220204

      D04:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG TRUNG

      200

      D06:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG NHẬT

      D01:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH

      D03:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP

      Ngôn ngữ Nhật
      Chương trình đào tạo:

      Biên, phiên dịch.

      52220209

      D06:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG NHẬT

      200

      D01:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH

      D03:Toán học, Ngữ văn,TIẾNG PHÁP

      D04:Toán học, Ngữ văn,TIẾNG TRUNG

      Ngôn ngữ Hàn quốc

      - Du lịch

      - Biên phiên dịch

      52220210

      D01:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH

      160

      D96:Toán học, KH xã hội,TIẾNG ANH

      D78:Ngữ văn, KH xã hội, TIẾNG ANH

      Quốc tế học

      52220212

      D01:Toán học, Ngữ văn, tiếng Anh

      150

      D14:Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh

      D78:Ngữ văn, KH xã hội, tiếng Anh

      Văn học

      52220330

      D01:Toán học, NGỮ VĂN, Tiếng Anh

      150

      C00:NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí

      D78:NGỮ VĂN, KH xã hội, Tiếng Anh

      C03:Toán học, NGỮ VĂN, Lịch sử

      Tâm lý học

      52310401

      B00:Toán học, Hóa học, Sinh học

      120

      C00:Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

      D01:Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh

      D78:Ngữ văn, KH xã hội, tiếng Anh

      Tâm lý học giáo dục

      52310403

      A00:Toán học, Vật lí, Hóa học

      120

      D01:Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh

      C00:Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

      D78:Ngữ văn, KH xã hội, tiếng Anh

      Địa lý học

      Chương trình đào tạo:
      Địa lý du lịch

      52310501

      D10:Toán học, ĐỊA LÍ, Tiếng Anh

      90

      D15:Ngữ Văn, ĐỊA LÍ, Tiếng Anh

      Vật lí học

      52440102

      A00:Toán học, VẬT LÍ, Hóa học

      170

      A01:Toán học, VẬT LÍ, Tiếng Anh

      Hoá học

      52440112

      A00:Toán học, Vật lí, HÓA HỌC

      130

      B00:Toán học, HÓA HỌC, Sinh học

      D07:Toán học, HÓA HỌC, Tiếng Anh

      Công nghệ thông tin

      52480201

      A00:Toán học, Vật lí, Hóa học

      180

      A01:Toán học, Vật lí, Tiếng Anh

      D90:Toán học, KH tự nhiên, tiếng Anh

      Công tác xã hội

      52760101

      A00:Toán học, Vật lí, Hóa học

      120

      D01:Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh

      C00:Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

      D78:Ngữ văn, KH xã hội, tiếng Anh

      Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam

      52220101

      - Chỉ tuyển sinh những thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp Phổ thông;

      - Tổ chức Thi kiểm tra năng lực Tiếng Việt (có thông báo cụ thể riêng)

      Giáo dục Quốc phòng – An ninh

      52140208

      Tuyển sinh theo đề án 607/QĐ-TTg ngày 24/04/2014. Sẽ tuyển sinh khi Bộ giao nhiệm vụ

      4. Phương thức tuyển sinh

      4.1. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT

      Việc xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia 2018, áp dụng cho tất cả các ngành. Phương thức này chiếm tối thiểu 70% chỉ tiêu của từng ngành. Áp dụng cho các ngành, trừ Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non.

      Dựa vào kết quả điểm thi THPT quốc gia năm 2018 (không bảo lưu kết quả trước năm 2018). Điểm xét tuyển là tổng điểm thi THPT quốc gia năm 2018 của các môn (các bài) thi theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (có/không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (có/không nhân hệ số, theo quy định của Bộ GD&ĐT). Xét tuyển từ cao đến thấp, tới khi đủ chỉ tiêu.

      Với mỗi ngành học, sẽ lựa chọn tổ hợp 3 môn hoặc 3 bài thi từ 5 bài thi của kì thi THPT quốc gia để xét tuyển. Tổ hợp xét tuyển này có thể theo khối thi truyền thống (A, A1, B, C, D) hoặc sẽ là tổ hợp 3 môn, 3 bài thi mới, tùy theo đặc thù của ngành nhưng có môn bắt buộc là môn Toán hoặc (và) môn Ngữ văn.

      Có thể xác định môn chính (với điểm được nhân đôi) trong tổ hợp các môn thi được lựa chọn để xét tuyển. Các ngành năng khiếu như Giáo dục thể chất, Giáo dục mầm non, Giáo dục đặc biệt... vẫn sẽ lựa chọn 02 môn thi của kì thi THPT quốc gia và bổ sung thêm 01 môn năng khiếu do trường tự tổ chức.

      Ngoài ra, thí sinh sẽ được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng kỳ trong đợt xét tuyển 1.

      Năm 2019 các trường đại học sẽ xét tuyển như thế nào? (Nguồn: YouTube: VTC14)

      4.2. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT

      Phương thức xét tuyển theo học bạ. Phương thức này chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành. Áp dụng cho các ngành, trừ Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non.

      Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của 03 môn học lớp 12 THPT (tương đương với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia) cộng điểm ưu tiên đối tượng và điểm cộng khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điểm xét tuyển được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

      4.3. Phương thức kết hợp xét tuyển và thi tuyển

      Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho hai ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non.

      Theo phương thức này, nhà trường chọn 02 môn (bài) thi của kì thi THPT Quốc gia năm 2018 và bổ sung thêm 01 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức. Môn thi năng khiếu tùy theo ngành đào tạo.

      Điểm xét tuyển là tổng điểm 02 môn thi THPT Quốc gia năm 2018 (hoặc 02 môn học ở cấp THPT) với điểm thi năng khiếu do Trường tổ chức, cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

      Trường hợp điểm số xét tuyển, thi tuyển bằng nhau nhà trường sẽ căn cứ các yếu tốt phụ để xét tuyển.

      5. Điều kiện phụ

      • Đối với các ngành thuộc khối sư phạm:

      - Nam cao từ 1m55 trở lên, nữ cao 1m50 trở lên.

      • Đối với các ngành Giáo dục thể chất:

      - Nam cao 1m65, nặng 55kg trở lên.

      - Nữ cao 1m55, nặng 45kg trở lên.

      Các môn thi năng khiếu ngành Giáo dục thể chất: Chạy cự li ngắn, lực kế bóp tay, bật xa tại chỗ.

      Các môn thi năng khiếu ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục đặc biệt: Đọc, kể diễn cảm và hát.

      6. Chính sách ưu tiên

      Chính sách ưu tiên 2019:

      - Chỉ tiêu: Tối đa 10%.

      - Thực hiện theo chính sách ưu tiên về tuyển sinh đại học, quy chế về ưu tiên xét tuyển và tuyển thẳng.

      - Ngoài các đối tượng tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT, trường còn xét tuyển thẳng theo các điều kiện sau:

      + Học lực năm học lớp 10 và 11 chuyên đạt học sinh giỏi

      + Đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên.

      Riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất thí sinh phải tham gia kì thi năng khiếu do Trường tổ chức và phải đạt từ 6.5 điểm trở lên.

      Thời gian nộp hồ sơ: từ 21/5/2019 đến hết ngày 30/6/2019.

      Tham khảo chính sách ưu tiên năm 2017:

      + Đạt giải khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.

      + Đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên và có điểm trung bình (TB) 3 môn học lớp 12 thuộc tổ hợp xét tuyển >= 7.0.

      + Học sinh trường THPT chuyên các tỉnh, thành phố trên cả nước và có điểm TB 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển >= 7.0.

      + Đạt điểm IELTS từ 5.5 hoặc TOEFL iBT từ 61 trở lên và có điểm TB 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển >= 7.0.

      7. Lệ phí xét tuyển

      - Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

      Qua những điều trên, Edu2Review hi vọng các bạn sẽ có được những thông tin giúp ích trong việc đăng ký các nguyện vọng xét tuyển của mình và chúc các thí sinh sẽ thành công trong những kỳ thi sắp tới.

      Lệ Huyền tổng hợp

      Nguồn: tinnongtuyensinh


      Có thể bạn quan tâm

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Cháy hết mình với các câu lạc bộ tại Đại học Sư phạm TPHCM

      06/02/2020

      Học Sư phạm chỉ biết sách vở mà thôi? Liệu đó có phải là tất cả? Tìm câu trả lời qua việc khám ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Kỳ thi THPT quốc gia 2019 sẽ được giám sát gắt gao hơn: bạn đã biết?

      06/02/2020

      Chỉ còn vài tháng ngắn ngủi nữa thôi là kỳ thi THPT quốc gia đã đến. Các sĩ tử hãy cùng ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Đề thi minh họa THPT Quốc gia 2019: 6 điểm nằm trong tầm tay?

      06/02/2020

      Tin vui cho sĩ tử: Đề thi minh họa THPT Quốc gia 2019 bám sát chương trình lớp 12, hầu như không ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Ngành trí tuệ nhân tạo tại Đại học FPT: Đào tạo kiến thức “thực chiến” tại doanh nghiệp

      03/08/2024

      Đại học FPT tiên phong trong đào tạo ngành Trí tuệ Nhân tạo, trang bị sinh viên kiến thức thực ...