Trường Đại học Sư phạm TPHCM đã công bố tuyển sinh 2019 (Nguồn: Infonet)
Với hơn 40 năm lịch sử, trường Đại học Sư Phạm TPHCM luôn là điểm hẹn hấp dẫn cho các nhà giáo tương lai mỗi năm. Từ năm 1976 đến nay, trường đã đào tạo và cấp bằng Cử nhân cho 53.646 sinh viên chính quy, 14.378 sinh viên chuyên tu và tại chức, 100 sinh viên nước ngoài. Trường đào tạo trình độ Đại học cho 32 chuyên ngành, trong đó có 21 chuyên ngành sư phạm và 11 chuyên ngành ngoài sư phạm.
Vậy, trong năm nay, trường sẽ quy định tuyển sinh 2019 như thế nào và chỉ tiêu ra sao, cùng Edu2Review theo dõi dưới đây nhé!
Bạn muốn tìm trường Đại học phù hợp với bản thân? Xem ngay bảng xếp hạng các trường Đại học tốt nhất Việt Nam!
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có kết quả dự thi THPT Quốc gia năm 2019 hoặc các cấp tương đương.
>> Đánh giá của sinh viên về trường Đại học Sư phạm TPHCM
Đại học Sư Phạm TPHCM xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia (Nguồn ảnh: giasudhsp)
2. Khu vực tuyển sinh
Tuyển sinh trên toàn quốc
>>Giải đáp nhanh thông tin hướng nghiệp 2020 tại đây<<
3. Chỉ tiêu tuyển sinh
Năm 2019, trường Đại học Sư phạm TPHCM sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia để tuyển sinh các ngành đào tạo trình độ đại học, cụ thể:
TT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Chỉ tiêu 2018 |
Chỉ tiêu dự kiến 2019 |
1 |
Quản lí giáo dục |
7140114 |
8 |
60 |
2 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
40 |
200 |
3 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
44 |
500 |
4 |
Giáo dục Đặc biệt |
7140203 |
9 |
45 |
5 |
Giáo dục Chính trị |
7140205 |
10 |
50 |
6 |
Giáo dục Thể chất |
7140206 |
12 |
60 |
7 |
Giáo dục Quốc phòng- An ninh |
7140208 |
Sẽ thông báo khi Bộ giao nhiệm vụ tuyển sinh năm nay |
|
8 |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
24 |
120 |
9 |
Sư phạm Tin học |
7140210 |
10 |
80 |
10 |
Sư phạm Vật lí |
7140211 |
16 |
80 |
11 |
Sư phạm Hoá học |
7140212 |
10 |
50 |
12 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
10 |
50 |
13 |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 |
24 |
120 |
14 |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
10 |
50 |
15 |
Sư phạm Địa lí |
7140219 |
10 |
50 |
16 |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231 |
25 |
145 |
17 |
Sư phạm tiếng Nga |
7140232 |
6 |
X |
18 |
Sư phạm Tiếng Pháp |
7140233 |
6 |
30 |
19 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc |
7140234 |
6 |
30 |
20 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
56 |
300 |
21 |
Ngôn ngữ Nga |
7220202 |
24 |
120 |
22 |
Ngôn ngữ Pháp |
7220203 |
32 |
160 |
23 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
40 |
220 |
24 |
Ngôn ngữ Nhật |
7220209 |
32 |
160 |
25 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
7220210 |
24 |
80 |
26 |
Văn học |
7229030 |
24 |
120 |
27 |
Tâm lí học |
7310401 |
24 |
120 |
28 |
Tâm lí học giáo dục |
7310403 |
24 |
120 |
29 |
Địa lí học |
7310501 |
20 |
100 |
30 |
Quốc tế học |
7310601 |
32 |
160 |
31 |
Việt Nam học |
7310630 |
24 |
120 |
32 |
Vật lí học |
7440102 |
20 |
100 |
33 |
Hoá học |
7440112 |
20 |
100 |
34 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
40 |
200 |
35 |
Công tác xã hội |
7760101 |
20 |
80 |
36 |
Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam |
7220101 |
0 |
100 |
Tham khảo thêm thông tin tuyển sinh năm 2017:
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu 2018 |
Quản lí giáo dục |
52140114 |
A00:Toán học, Vật lí, Hóa học |
50 |
A01:Toán học, Vật lí, Tiếng Anh |
|||
D01:Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh |
|||
C00:Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
|||
Giáo dục Mầm non |
52140201 |
M00:Toán học, Ngữ văn, Năng khiếu |
180 |
Giáo dục Tiểu học |
52140202 |
A00:Toán học, Vật lí, Hóa học |
195 |
A01:Toán học, Vật lí, Tiếng Anh |
|||
D01:Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh |
|||
D72:Ngữ văn, KH tự nhiên, tiếng Anh |
|||
Giáo dục Đặc biệt |
52140203 |
D01:Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh |
45 |
M00:Toán học, Ngữ văn, Năng khiếu |
|||
D08:Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
|||
C00:Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
|||
Giáo dục Chính trị |
52140205 |
D01:Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh |
65 |
C00:Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
|||
C19:Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
|||
D66:Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh |
|||
Giáo dục Thể chất |
52140206 |
T00:Toán học, Sinh học, NĂNG KHIẾU |
90 |
T01:Toán học, Ngữ văn, NĂNG KHIẾU |
|||
Sư phạm Toán học |
52140209 |
A00:TOÁN HỌC, Vật lí, Hóa học |
120 |
A01:TOÁN HỌC, Vật lí, Tiếng Anh |
|||
Sư phạm Tin học |
52140210 |
A00:Toán học, Vật lí, Hóa học |
50 |
A01:Toán học, Vật lí, Tiếng Anh |
|||
D90:Toán học, KH tự nhiên, tiếng Anh |
|||
Sư phạm Vật lí |
52140211 |
A00:Toán học, VẬT LÍ, Hóa học |
75 |
A01:Toán học, VẬT LÍ, Tiếng Anh |
|||
C01:Toán học, VẬT LÍ, Ngữ văn |
|||
Sư phạm Hoá học |
52140212 |
A00:Toán học, Vật lí, HÓA HỌC |
60 |
B00:Toán học, HÓA HỌC, Sinh học |
|||
D07:Toán học, HÓA HỌC, Tiếng Anh |
|||
Sư phạm Sinh học |
52140213 |
B00:Toán học, Hóa học, SINH HỌC |
60 |
D08:Toán học, SINH HỌC, Tiếng Anh |
|||
Sư phạm Ngữ văn |
52140217 |
D01:Toán học, NGỮ VĂN, Tiếng Anh |
95 |
C00:NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí |
|||
D78:NGỮ VĂN, KH xã hội, Tiếng Anh |
|||
C03:Toán học, NGỮ VĂN, Lịch sử |
|||
Sư phạm Lịch sử |
52140218 |
C00:Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lí |
50 |
D14:Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh |
|||
D09:Toán học, LỊCH SỬ, Tiếng Anh |
|||
C03:Toán học, Ngữ văn, LỊCH SỬ |
|||
Sư phạm Địa lí |
52140219 |
C00:Ngữ văn, Lịch sử, ĐỊA LÍ |
70 |
C04:Toán học, Ngữ văn, ĐỊA LÍ |
|||
D10:Toán học, ĐỊA LÍ, Tiếng Anh |
|||
D15:Ngữ Văn, ĐỊA LÍ, Tiếng Anh |
|||
Sư phạm Tiếng Anh |
52140231 |
D01:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH |
105 |
Sư phạm tiếng Nga |
52140232 |
D02:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG NGA |
30 |
D80:Ngữ văn, KH xã hội, TIẾNG NGA |
|||
D01:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH |
|||
D78:Ngữ văn, KH xã hội,TIẾNG ANH |
|||
Sư phạm Tiếng Pháp |
52140233 |
D03:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP |
30 |
D01:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH |
|||
Sư phạm Tiếng Trung Quốc |
52140234 |
D04:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG TRUNG |
30 |
D06:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG NHẬT |
|||
D01:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH |
|||
D03:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP |
|||
Việt Nam học Chương trình đào tạo: |
52220113 |
C00:Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
160 |
D01:Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh |
|||
D14:Ngữ văn, lịch sử, tiếng Anh |
|||
D78:Ngữ văn, KH xã hội, tiếng Anh |
|||
Ngôn ngữ Anh Chương trình đào tạo: - Tiếng Anh thương mại; - Biên, phiên dịch. |
52220201 |
D01:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH |
280 |
Ngôn ngữ Nga |
52220202 |
D02:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG NGA |
150 |
D80:Ngữ văn, KH xã hội, TIẾNG NGA |
|||
D01:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH |
|||
D78:Ngữ văn, KH xã hội,TIẾNG ANH |
|||
Ngôn ngữ Pháp. - Du lịch; |
52220203 |
D03:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP |
150 |
D01:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH |
|||
Ngôn ngữ Trung Quốc |
52220204 |
D04:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG TRUNG |
200 |
D06:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG NHẬT |
|||
D01:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH |
|||
D03:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP |
|||
Ngôn ngữ Nhật Biên, phiên dịch. |
52220209 |
D06:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG NHẬT |
200 |
D01:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH |
|||
D03:Toán học, Ngữ văn,TIẾNG PHÁP |
|||
D04:Toán học, Ngữ văn,TIẾNG TRUNG |
|||
Ngôn ngữ Hàn quốc - Du lịch - Biên phiên dịch |
52220210 |
D01:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH |
160 |
D96:Toán học, KH xã hội,TIẾNG ANH |
|||
D78:Ngữ văn, KH xã hội, TIẾNG ANH |
|||
Quốc tế học |
52220212 |
D01:Toán học, Ngữ văn, tiếng Anh |
150 |
D14:Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh |
|||
D78:Ngữ văn, KH xã hội, tiếng Anh |
|||
Văn học |
52220330 |
D01:Toán học, NGỮ VĂN, Tiếng Anh |
150 |
C00:NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí |
|||
D78:NGỮ VĂN, KH xã hội, Tiếng Anh |
|||
C03:Toán học, NGỮ VĂN, Lịch sử |
|||
Tâm lý học |
52310401 |
B00:Toán học, Hóa học, Sinh học |
120 |
C00:Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
|||
D01:Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh |
|||
D78:Ngữ văn, KH xã hội, tiếng Anh |
|||
Tâm lý học giáo dục |
52310403 |
A00:Toán học, Vật lí, Hóa học |
120 |
D01:Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh |
|||
C00:Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
|||
D78:Ngữ văn, KH xã hội, tiếng Anh |
|||
Địa lý học Chương trình đào tạo: |
52310501 |
D10:Toán học, ĐỊA LÍ, Tiếng Anh |
90 |
D15:Ngữ Văn, ĐỊA LÍ, Tiếng Anh |
|||
Vật lí học |
52440102 |
A00:Toán học, VẬT LÍ, Hóa học |
170 |
A01:Toán học, VẬT LÍ, Tiếng Anh |
|||
Hoá học |
52440112 |
A00:Toán học, Vật lí, HÓA HỌC |
130 |
B00:Toán học, HÓA HỌC, Sinh học |
|||
D07:Toán học, HÓA HỌC, Tiếng Anh |
|||
Công nghệ thông tin |
52480201 |
A00:Toán học, Vật lí, Hóa học |
180 |
A01:Toán học, Vật lí, Tiếng Anh |
|||
D90:Toán học, KH tự nhiên, tiếng Anh |
|||
Công tác xã hội |
52760101 |
A00:Toán học, Vật lí, Hóa học |
120 |
D01:Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh |
|||
C00:Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
|||
D78:Ngữ văn, KH xã hội, tiếng Anh |
|||
Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam |
52220101 |
- Chỉ tuyển sinh những thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp Phổ thông; - Tổ chức Thi kiểm tra năng lực Tiếng Việt (có thông báo cụ thể riêng) |
|
Giáo dục Quốc phòng – An ninh |
52140208 |
Tuyển sinh theo đề án 607/QĐ-TTg ngày 24/04/2014. Sẽ tuyển sinh khi Bộ giao nhiệm vụ |
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT
Việc xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia 2018, áp dụng cho tất cả các ngành. Phương thức này chiếm tối thiểu 70% chỉ tiêu của từng ngành. Áp dụng cho các ngành, trừ Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non.
Dựa vào kết quả điểm thi THPT quốc gia năm 2018 (không bảo lưu kết quả trước năm 2018). Điểm xét tuyển là tổng điểm thi THPT quốc gia năm 2018 của các môn (các bài) thi theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (có/không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (có/không nhân hệ số, theo quy định của Bộ GD&ĐT). Xét tuyển từ cao đến thấp, tới khi đủ chỉ tiêu.
Với mỗi ngành học, sẽ lựa chọn tổ hợp 3 môn hoặc 3 bài thi từ 5 bài thi của kì thi THPT quốc gia để xét tuyển. Tổ hợp xét tuyển này có thể theo khối thi truyền thống (A, A1, B, C, D) hoặc sẽ là tổ hợp 3 môn, 3 bài thi mới, tùy theo đặc thù của ngành nhưng có môn bắt buộc là môn Toán hoặc (và) môn Ngữ văn.
Có thể xác định môn chính (với điểm được nhân đôi) trong tổ hợp các môn thi được lựa chọn để xét tuyển. Các ngành năng khiếu như Giáo dục thể chất, Giáo dục mầm non, Giáo dục đặc biệt... vẫn sẽ lựa chọn 02 môn thi của kì thi THPT quốc gia và bổ sung thêm 01 môn năng khiếu do trường tự tổ chức.
Ngoài ra, thí sinh sẽ được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng kỳ trong đợt xét tuyển 1.

Năm 2019 các trường đại học sẽ xét tuyển như thế nào? (Nguồn: YouTube: VTC14)
4.2. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT
Phương thức xét tuyển theo học bạ. Phương thức này chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành. Áp dụng cho các ngành, trừ Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non.
Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của 03 môn học lớp 12 THPT (tương đương với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia) cộng điểm ưu tiên đối tượng và điểm cộng khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điểm xét tuyển được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
4.3. Phương thức kết hợp xét tuyển và thi tuyển
Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho hai ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non.
Theo phương thức này, nhà trường chọn 02 môn (bài) thi của kì thi THPT Quốc gia năm 2018 và bổ sung thêm 01 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức. Môn thi năng khiếu tùy theo ngành đào tạo.
Điểm xét tuyển là tổng điểm 02 môn thi THPT Quốc gia năm 2018 (hoặc 02 môn học ở cấp THPT) với điểm thi năng khiếu do Trường tổ chức, cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
Trường hợp điểm số xét tuyển, thi tuyển bằng nhau nhà trường sẽ căn cứ các yếu tốt phụ để xét tuyển.
5. Điều kiện phụ
- Đối với các ngành thuộc khối sư phạm:
- Nam cao từ 1m55 trở lên, nữ cao 1m50 trở lên.
- Đối với các ngành Giáo dục thể chất:
- Nam cao 1m65, nặng 55kg trở lên.
- Nữ cao 1m55, nặng 45kg trở lên.
Các môn thi năng khiếu ngành Giáo dục thể chất: Chạy cự li ngắn, lực kế bóp tay, bật xa tại chỗ.
Các môn thi năng khiếu ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục đặc biệt: Đọc, kể diễn cảm và hát.
6. Chính sách ưu tiên
Chính sách ưu tiên 2019:
- Chỉ tiêu: Tối đa 10%.
- Thực hiện theo chính sách ưu tiên về tuyển sinh đại học, quy chế về ưu tiên xét tuyển và tuyển thẳng.
- Ngoài các đối tượng tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT, trường còn xét tuyển thẳng theo các điều kiện sau:
+ Học lực năm học lớp 10 và 11 chuyên đạt học sinh giỏi
+ Đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên.
Riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất thí sinh phải tham gia kì thi năng khiếu do Trường tổ chức và phải đạt từ 6.5 điểm trở lên.
Thời gian nộp hồ sơ: từ 21/5/2019 đến hết ngày 30/6/2019.
Tham khảo chính sách ưu tiên năm 2017:
+ Đạt giải khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.
+ Đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên và có điểm trung bình (TB) 3 môn học lớp 12 thuộc tổ hợp xét tuyển >= 7.0.
+ Học sinh trường THPT chuyên các tỉnh, thành phố trên cả nước và có điểm TB 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển >= 7.0.
+ Đạt điểm IELTS từ 5.5 hoặc TOEFL iBT từ 61 trở lên và có điểm TB 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển >= 7.0.
7. Lệ phí xét tuyển
- Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Qua những điều trên, Edu2Review hi vọng các bạn sẽ có được những thông tin giúp ích trong việc đăng ký các nguyện vọng xét tuyển của mình và chúc các thí sinh sẽ thành công trong những kỳ thi sắp tới.
Lệ Huyền tổng hợp
Nguồn: tinnongtuyensinh