[HOT] Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TPHCM công bố chỉ tiêu tuyển sinh mới nhất 2019 | Edu2Review
💡 Ưu đãi giới hạn từ ILA: Giảm đến 45% học phí lớp tiếng Anh chuẩn Cambridge
💡 Ưu đãi giới hạn từ ILA: Giảm đến 45% học phí lớp tiếng Anh chuẩn Cambridge
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?
      [HOT] Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TPHCM công bố chỉ tiêu tuyển sinh mới nhất 2019

      [HOT] Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TPHCM công bố chỉ tiêu tuyển sinh mới nhất 2019

      Cập nhật lúc 10/03/2020 12:07
      Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM đã công bố phương án tuyển sinh dự kiến cho các ngành đào tạo năm 2019. Hãy cùng Edu2Review xem xét thật kĩ nhé.

      Danh sách

      Bài viết

      Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM đã thông báo tuyển sinh 2019 (Nguồn:

      Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM (Ho Chi Minh City University of Food Industry, viết tắt: HUFI) là một trường đại học công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ, trường được thành lập từ năm 1982, có trụ sở chính tại 140 Lê Trọng Tấn, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.

      Đây là một trong những ngôi trường trọng điểm về đào tạo cán bộ kỹ thuật, công nhân kỹ thuật các ngành công nghệ. Trong đó, trường chú trọng công nghệ chế biến nông sản thực phẩm cho khu vực phía Nam.

      Hàng năm, trường có khả năng đào tạo trên 14.000 học sinh – Sinh viên. Trường có 20 chuyên ngành đào tạo theo hướng công nghệ, kế toán, quản trị kinh doanh, thương mại và du lịch

      Chương trình "VÌ 1 TRIỆU NGƯỜI VIỆT TỰ TIN GIAO TIẾP TIẾNG ANH". Edu2Review tặng bạn Voucher khuyến học trị giá lên tới 500.000đ, Nhận ngay Voucher

      Năm 2019, trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM dự kiến tuyển sinh 3.500 chỉ tiêu bậc đại học và 1.750 chỉ tiêu bậc cao đẳng với các nội dung cụ thể dưới đây:

      1. Đối tượng tuyển sinh

      - Những thí sinh đã tốt nghiệp THPT và các thí sinh tham dự kỳ thi THPT. Thí sinh xét tuyển căn cứ vào kết quả 3 môn thi THPT Quốc gia, ứng với các khối xét tuyển từng ngành học của trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM.

      - Những thí sinh đã tốt nghiệp THPT các năm, thí sinh xét tuyển theo điểm học bạ THPT các năm.

      >> Đánh giá của sinh viên vể trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM

      Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM dự kiến tuyển sinh khoảng 3.500 chỉ tiêu bậc đại học và 1.750 chỉ tiêu bậc cao đẳng trong năm 2019 (Nguồn: kenhtuyensinh)

      2. Phạm vi tuyển sinh

      - Tuyển sinh trên cả nước

      3. Chỉ tiêu tuyển sinh 2019

      • Bậc đại học

      Stt

      Mã ngành

      Tên ngành

      Chỉ tiêu

      Tổ hợp môn

      xét tuyển

      Theo xét KQ thi THPT QG

      Theo phương thức khác

      1

      7220201

      Ngôn ngữ Anh

      96

      24

      A01,D01,D09,D10

      2

      7340101

      Quản trị kinh doanh

      288

      72

      A00,A01,D01,D10

      3

      7340201

      Tài chính – Ngân hàng

      80

      20

      A00,A01,D01,D10

      4

      7340301

      Kế toán

      176

      44

      A00,A01,D01,D10

      5

      7420201

      Công nghệ sinh học

      192

      48

      A00,A01,B00,D07

      6

      7480201

      Công nghệ thông tin

      256

      64

      A00,A01,D01,D07

      7

      7480202

      An toàn thông tin

      96

      24

      A00,A01,D01,D07

      8

      7510202

      Công nghệ chế tạo máy

      96

      24

      A00,A01,D01,D07

      9

      7510203

      Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

      56

      14

      A00,A01,D01,D07

      10

      7510301

      Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

      68

      17

      A00,A01,D01,D07

      11

      7510303

      Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

      60

      15

      A00,A01,D01,D07

      12

      7510401

      Công nghệ kỹ thuật hoá học

      256

      64

      A00,A01,B00,D07

      13

      7510402

      Công nghệ vật liệu

      64

      16

      A00,A01,B00,D07

      14

      7510406

      Công nghệ kỹ thuật môi trường

      120

      30

      A00,A01,B00,D07

      15

      7540101

      Công nghệ thực phẩm

      256

      64

      A00,A01,B00,D07

      16

      7540105

      Công nghệ chế biến thuỷ sản

      88

      22

      A00,A01,B00,D07

      17

      7540110

      Đảm bảo Chất lượng & ATTP

      96

      24

      A00,A01,B00,D07

      18

      7540204

      Công nghệ dệt, may

      96

      24

      A00,A01,D01,D07

      19

      7720498

      Khoa học chế biến món ăn

      40

      10

      A00,A01,B00,D07

      20

      7720499

      Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực

      48

      12

      A00,A01,B00,D07

      21

      7810103

      Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

      112

      28

      A00,A01,D01,D10

      22

      7810202

      Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

      64

      16

      A00,A01,D01,D10

      23

      7850101

      Quản lý tài nguyên và môi trường

      96

      24

      A00,A01,B00,D07

      24

      7620303

      Khoa học thủy sản

      (Dự kiến: 80 chỉ tiêu)

      A00,A01,B00,D07

      25

      7340120

      Kinh doanh quốc tế

      (Dự kiến: 80 chỉ tiêu)

      A00,A01,D01,D10

      26

      7810101

      Du Lịch

      (Dự kiến: 80 chỉ tiêu)

      A00,A01,D01,D10

      • Bậc cao đẳng

      1

      6540103

      Công nghệ thực phẩm

      A00, A01, B00, D07

      180

      2

      6510603

      Kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm

      A00, A01, D07, B00

      70

      3

      6810205

      Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

      A00, A01, D01, D10

      70

      4

      6810207

      Kỹ thuật chế biến món ăn

      A00, A01, D07, B00

      70

      5

      6340301

      Kế toán

      A00, A01, D01, D10

      120

      6

      6340202

      Tài chính Ngân hàng

      A00, A01, D01, D10

      70

      7

      6340404

      Quản trị kinh doanh

      A00, A01, D01, D10

      180

      8

      6340401

      Quản trị nhân sự

      A00, A01, D01, D10

      70

      9

      6340101

      Kinh doanh xuất nhập khẩu

      A00, A01, D01, D10

      70

      10

      6340113

      Logistic

      A00, A01, D01, D10

      70

      11

      6220103

      Việt Nam học (HD du lịch)

      A00, A01, D01, D10

      120

      12

      6220206

      Ngôn ngữ Anh

      A01,D01, D09, D10

      120

      13

      6480201

      Công nghệ thông tin

      A00, A01, D01, D07

      120

      14

      6510201

      Công nghệ kỹ thuật cơ khí

      A00, A01, D01, D07

      70

      15

      6520227

      Điện công nghiệp

      A00, A01, D01, D07

      70

      16

      6520225

      Điện tử công nghiệp

      A00, A01, D01, D07

      70

      17

      6540204

      Công nghệ may

      A00, A01, D01, D07

      70

      18

      6510401

      Công nghệ kỹ thuật hóa học

      A00, A01, B00, D07

      70

      19

      6420202

      Công nghệ sinh học

      A00, A01, B00, D07

      70

      Tổ hợp môn xét tuyển

      STT

      Mã tổ hợp môn

      Gồm các môn

      1

      A00

      Toán, Vật lý. Hóa học

      2

      A01

      Toán, Vật lý, Tiếng Anh

      3

      B00

      Toán, Hóa học, Sinh học

      4

      D01

      Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

      5

      D07

      Toán, Hóa học, Tiếng Anh

      6

      D09

      Toán, Lịch sử, Tiếng Anh

      7

      D10

      Toán, Địa lý, Tiếng Anh

      3. Phương thức tuyển sinh

      - Kết hợp thi tuyển và xét tuyển

      Trong đó, bậc đại học trường sẽ dành 90% chỉ tiêu xét tuyển theo khối thi hàng năm từ kết quả thi THPT Quốc gia và 10% xét từ kết quả học bạ THPT với điều kiện là điểm tổng kết của từng năm lớp 10, 11, 12 đạt từ 6,0 trở lên. Và 10% chỉ tiêu xét từ kết quả thi của bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh 2019.

      Riêng các ngành như: Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm, Quản trị kinh doanh quốc tế, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, trường sẽ xét từ kết quả học bạ THPT của thí sinh có tổng điểm 3 năm lớp 10, 11, 12 đạt từ 18 điểm trở lên (theo tổ hợp xét tuyển).

      Đối với bậc cao đẳng, trường dành 50% chỉ tiêu xét theo khối thi hàng năm từ kết quả kỳ thi THPT Quốc gia và 50% xét từ kết quả học bạ THPT, điều kiện là điểm tổng kết của từng năm lớp 10, 11, 12 đạt từ 5,0 trở lên.

      Ngoài ra, nhiều chuyên ngành của trường bổ sung thêm các khối xét tuyển ngoại ngữ, bởi trường hướng đến chương trình học chuẩn tiếng Anh đầu ra.

      Thí sinh nên chọn tổ hợp môn tương ứng với khối xét tuyển cao nhất để nộp, vì các ngành có nhiều khối xét tuyển, nhưng chỉ có duy nhất một mức điểm trúng tuyển cho các khối.

      Cùng Edu2Review tìm hiểu thêm về ngôi trường này, bạn nhé!

      4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

      - Theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) và theo quy định của trường.

      5. Tham khảo chỉ tiêu và các bộ môn xét tuyển cụ thể 2018

      Chỉ tiêu xét tuyển bậc đại học, cao đẳng chính quy 2018 của trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM

      STT

      Mã ngành

      Tên ngành

      Tổ hợp môn xét tuyển

      Số lượng chỉ tiêu

      I

      Đại học hệ chính quy

      1

      7510202

      Công nghệ chế tạo máy

      A00, A01, D01, D07

      120

      2

      7540102

      Công nghệ thực phẩm

      A00, A01, D07, B00

      350

      3

      7420201

      Công nghệ sinh học

      A00, A01, D07, B00

      200

      4

      7480201

      Công nghệ thông tin

      A00, A01, D01, D07

      300

      5

      7510401

      Công nghệ kỹ thuật hóa học

      A00, A01, D07, B00

      200

      6

      7540105

      Công nghệ chế biến thủy sản

      A00, A01, D07, B00

      90

      7

      7540110

      Đảm bảo chất lượng & ATTP

      A00, A01, D07, B00

      120

      8

      7510301

      Công nghệ Kỹ thuật điện – điện tử

      A00, A01, D01, D07

      240

      9

      7510406

      Công nghệ kỹ thuật môi trường

      A00, A01, D07, B00

      90

      10

      7340101

      Quản trị kinh doanh

      A00, A01, D01, D10

      240

      11

      7340201

      Tài chính ngân hàng

      A00, A01, D01, D10

      80

      12

      7340301

      Kế toán

      A00, A01, D01, D10

      240

      13

      7510203

      Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

      A00, A01, D01, D07

      90

      14

      7810103

      Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

      A00, A01, D01, D10

      180

      15

      7720398

      Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực

      A00, A01, D07, B00

      120

      16

      7510402

      Công nghệ vật liệu

      A00, A01, D07, B00

      90

      17

      7540204

      Công nghệ May

      A00, A01, D01, D07

      180

      18

      7480202

      An toàn thông tin

      A00, A01, D01, D07

      90

      19

      7510303

      Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

      A00, A01, D01, D07

      90

      20

      7850101

      Quản lý tài nguyên và môi trường

      A00, A01, D07, B00

      90

      21

      7810202

      Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

      A00, A01, D01, D10

      90

      22

      7220201

      Ngôn ngữ Anh

      A00, A01, D09, D10

      120

      23

      7720403

      Khoa học chế biến món ăn

      A00, A01, D07, B00

      90

      II

      Cao đẳng chính quy

      1

      6510201

      Công nghệ kỹ thuật cơ khí

      A00, A01, D01, D07

      70

      2

      6540103

      Công nghệ thực phẩm

      A00, A01, D07, B00

      180

      3

      6510603

      Kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm

      A00, A01, D07, B00

      180

      4

      6340404

      Quản trị kinh doanh

      A00, A01, D01, D10

      70

      5

      6480201

      Công nghệ thông tin

      A00, A01, D01, D07

      70

      6

      6340301

      Kế toán

      A00, A01, D01, D10

      70

      7

      6540204

      Công nghệ May

      A00, A01, D01, D07

      70

      8

      6220103

      Việt Nam học (Hướng dẫn du lịch)

      A00, A01, D01, D10

      70

      9

      6220206

      Tiếng Anh

      A00, A01, D09, D10

      70

      10

      6810207

      Kỹ thuật chế biến món ăn

      A00, A01, D07, B00

      70

      11

      6510401

      Công nghệ kỹ thuật hóa học

      A00, A01, D07, B00

      70

      12

      6520114

      Vận hành sửa chữa thiết bị lạnh

      A00, A01, D01, D07

      70

      13

      6520227

      Điện công nghiệp

      A00, A01, D01, D07

      70

      14

      6520225

      Điện tử công nghiệp

      A00, A01, D01, D07

      70

      III

      Đại học chương trình quốc tế

      1

      QT7540102

      Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm

      A00, A01, D07, B00

      75

      2

      QT7340101

      Quản trị kinh doanh quốc tế

      A00, A01, D01, D10

      75

      3

      QT7810103

      Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

      A00, A01, D01, D10

      75

      4

      QT7810202

      Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

      A00, A01, D01, D10

      75

      6. Tham khảo năm 2017: điều kiện phụ trong xét tuyển

      Xét tuyển theo học bạ THPT

      - Nhà trường sẽ xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đỉ chỉ tiêu của các ngành tương ứng thì dừng lại. Trong trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định mà vẫn còn chỉ tiêu những số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thì nhà trường sẽ áp dụng các thiêu chí phụ.

      - Tiêu chí phụ là thí sinh có điểm tổng kết năm lớp 12 cao hơn sẽ trúng tuyển.

      - Điểm xét tuyển được tính theo công thức: ĐXT= (Đ1 + Đ2 + Đ3) + ĐUT

      Xét tuyển theo điểm thi THPT Quốc gia

      - Tiêu chí xét tuyển là các thí sinh đã tốt nghiệp THPT.

      - Điểm thi THPT Quốc gia có các tổ hợp dùng để xét tuyển đạt bằng hoặc trên ngưỡng tối thiểu do Bộ GD&ĐT quy định để xét tuyển vào đại học. Điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực nếu có.

      - Điểm trúng tuyển (ĐTT) = (Tổng điểm tổ hợp môn xét tuyển) + Điểm ƯT

      7. Hình thức xét tuyển

      Trường nhận hồ sơ tuyển sinh online trên hệ thống Cổng thông tin điện tử của Bộ GD&ĐT, trực tiếp tại trường hoặc có thể gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện.

      >>Giải đáp nhanh thông tin hướng nghiệp 2020 tại đây<<

      Lệ Huyền tổng hợp

      Nguồn: hufiedu


      Có thể bạn quan tâm

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Tuyển sinh 2018: Mạnh dạn chọn ngành mình yêu thích

      06/02/2020

      Bạn đang phân vân không biết phải học ngành gì? &quot;Hãy mạnh dạn chọn ngành mình yêu thích&quot; là một ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Mở rộng hình thức xét tuyển ĐH vào năm 2018

      06/02/2020

      Năm 2018, các trường ĐH bắt đầu mở rộng các hình thức xét tuyển. Thông tin cụ thể mời bạn cùng ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Ngành trí tuệ nhân tạo tại Đại học FPT: Đào tạo kiến thức “thực chiến” tại doanh nghiệp

      03/08/2024

      Đại học FPT tiên phong trong đào tạo ngành Trí tuệ Nhân tạo, trang bị sinh viên kiến thức thực ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Ngành Thiết kế Vi mạch Bán dẫn tại Trường Đại học FPT có gì thú vị?

      03/08/2024

      Vi mạch bán dẫn là gì? Cơ hội nghề nghiệp trong tương lai? Thế mạnh đào tạo ngành vi mạch bán dẫn ...