Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM đã thông báo tuyển sinh 2019 (Nguồn:
Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM (Ho Chi Minh City University of Food Industry, viết tắt: HUFI) là một trường đại học công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ, trường được thành lập từ năm 1982, có trụ sở chính tại 140 Lê Trọng Tấn, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
Đây là một trong những ngôi trường trọng điểm về đào tạo cán bộ kỹ thuật, công nhân kỹ thuật các ngành công nghệ. Trong đó, trường chú trọng công nghệ chế biến nông sản thực phẩm cho khu vực phía Nam.
Hàng năm, trường có khả năng đào tạo trên 14.000 học sinh – Sinh viên. Trường có 20 chuyên ngành đào tạo theo hướng công nghệ, kế toán, quản trị kinh doanh, thương mại và du lịch
Chương trình "VÌ 1 TRIỆU NGƯỜI VIỆT TỰ TIN GIAO TIẾP TIẾNG ANH". Edu2Review tặng bạn Voucher khuyến học trị giá lên tới 500.000đ, Nhận ngay Voucher
Năm 2019, trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM dự kiến tuyển sinh 3.500 chỉ tiêu bậc đại học và 1.750 chỉ tiêu bậc cao đẳng với các nội dung cụ thể dưới đây:
1. Đối tượng tuyển sinh
- Những thí sinh đã tốt nghiệp THPT và các thí sinh tham dự kỳ thi THPT. Thí sinh xét tuyển căn cứ vào kết quả 3 môn thi THPT Quốc gia, ứng với các khối xét tuyển từng ngành học của trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM.
- Những thí sinh đã tốt nghiệp THPT các năm, thí sinh xét tuyển theo điểm học bạ THPT các năm.
>> Đánh giá của sinh viên vể trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM dự kiến tuyển sinh khoảng 3.500 chỉ tiêu bậc đại học và 1.750 chỉ tiêu bậc cao đẳng trong năm 2019 (Nguồn: kenhtuyensinh)
2. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước
3. Chỉ tiêu tuyển sinh 2019
-
Bậc đại học
Stt |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp môn xét tuyển |
|
Theo xét KQ thi THPT QG |
Theo phương thức khác |
||||
1 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
96 |
24 |
A01,D01,D09,D10 |
2 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
288 |
72 |
A00,A01,D01,D10 |
3 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
80 |
20 |
A00,A01,D01,D10 |
4 |
7340301 |
Kế toán |
176 |
44 |
A00,A01,D01,D10 |
5 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
192 |
48 |
A00,A01,B00,D07 |
6 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
256 |
64 |
A00,A01,D01,D07 |
7 |
7480202 |
An toàn thông tin |
96 |
24 |
A00,A01,D01,D07 |
8 |
7510202 |
Công nghệ chế tạo máy |
96 |
24 |
A00,A01,D01,D07 |
9 |
7510203 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
56 |
14 |
A00,A01,D01,D07 |
10 |
7510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
68 |
17 |
A00,A01,D01,D07 |
11 |
7510303 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
60 |
15 |
A00,A01,D01,D07 |
12 |
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học |
256 |
64 |
A00,A01,B00,D07 |
13 |
7510402 |
Công nghệ vật liệu |
64 |
16 |
A00,A01,B00,D07 |
14 |
7510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
120 |
30 |
A00,A01,B00,D07 |
15 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
256 |
64 |
A00,A01,B00,D07 |
16 |
7540105 |
Công nghệ chế biến thuỷ sản |
88 |
22 |
A00,A01,B00,D07 |
17 |
7540110 |
Đảm bảo Chất lượng & ATTP |
96 |
24 |
A00,A01,B00,D07 |
18 |
7540204 |
Công nghệ dệt, may |
96 |
24 |
A00,A01,D01,D07 |
19 |
7720498 |
Khoa học chế biến món ăn |
40 |
10 |
A00,A01,B00,D07 |
20 |
7720499 |
Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực |
48 |
12 |
A00,A01,B00,D07 |
21 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
112 |
28 |
A00,A01,D01,D10 |
22 |
7810202 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
64 |
16 |
A00,A01,D01,D10 |
23 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
96 |
24 |
A00,A01,B00,D07 |
24 |
7620303 |
Khoa học thủy sản |
(Dự kiến: 80 chỉ tiêu) |
A00,A01,B00,D07 |
|
25 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
(Dự kiến: 80 chỉ tiêu) |
A00,A01,D01,D10 |
|
26 |
7810101 |
Du Lịch |
(Dự kiến: 80 chỉ tiêu) |
A00,A01,D01,D10 |
-
Bậc cao đẳng
1 |
6540103 |
Công nghệ thực phẩm |
A00, A01, B00, D07 |
180 |
2 |
6510603 |
Kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm |
A00, A01, D07, B00 |
70 |
3 |
6810205 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
A00, A01, D01, D10 |
70 |
4 |
6810207 |
Kỹ thuật chế biến món ăn |
A00, A01, D07, B00 |
70 |
5 |
6340301 |
Kế toán |
A00, A01, D01, D10 |
120 |
6 |
6340202 |
Tài chính Ngân hàng |
A00, A01, D01, D10 |
70 |
7 |
6340404 |
Quản trị kinh doanh |
A00, A01, D01, D10 |
180 |
8 |
6340401 |
Quản trị nhân sự |
A00, A01, D01, D10 |
70 |
9 |
6340101 |
Kinh doanh xuất nhập khẩu |
A00, A01, D01, D10 |
70 |
10 |
6340113 |
Logistic |
A00, A01, D01, D10 |
70 |
11 |
6220103 |
Việt Nam học (HD du lịch) |
A00, A01, D01, D10 |
120 |
12 |
6220206 |
Ngôn ngữ Anh |
A01,D01, D09, D10 |
120 |
13 |
6480201 |
Công nghệ thông tin |
A00, A01, D01, D07 |
120 |
14 |
6510201 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
A00, A01, D01, D07 |
70 |
15 |
6520227 |
Điện công nghiệp |
A00, A01, D01, D07 |
70 |
16 |
6520225 |
Điện tử công nghiệp |
A00, A01, D01, D07 |
70 |
17 |
6540204 |
Công nghệ may |
A00, A01, D01, D07 |
70 |
18 |
6510401 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
A00, A01, B00, D07 |
70 |
19 |
6420202 |
Công nghệ sinh học |
A00, A01, B00, D07 |
70 |
Tổ hợp môn xét tuyển
STT |
Mã tổ hợp môn |
Gồm các môn |
1 |
A00 |
Toán, Vật lý. Hóa học |
2 |
A01 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
3 |
B00 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
4 |
D01 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
5 |
D07 |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
6 |
D09 |
Toán, Lịch sử, Tiếng Anh |
7 |
D10 |
Toán, Địa lý, Tiếng Anh |
3. Phương thức tuyển sinh
- Kết hợp thi tuyển và xét tuyển
Trong đó, bậc đại học trường sẽ dành 90% chỉ tiêu xét tuyển theo khối thi hàng năm từ kết quả thi THPT Quốc gia và 10% xét từ kết quả học bạ THPT với điều kiện là điểm tổng kết của từng năm lớp 10, 11, 12 đạt từ 6,0 trở lên. Và 10% chỉ tiêu xét từ kết quả thi của bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh 2019.
Riêng các ngành như: Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm, Quản trị kinh doanh quốc tế, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, trường sẽ xét từ kết quả học bạ THPT của thí sinh có tổng điểm 3 năm lớp 10, 11, 12 đạt từ 18 điểm trở lên (theo tổ hợp xét tuyển).
Đối với bậc cao đẳng, trường dành 50% chỉ tiêu xét theo khối thi hàng năm từ kết quả kỳ thi THPT Quốc gia và 50% xét từ kết quả học bạ THPT, điều kiện là điểm tổng kết của từng năm lớp 10, 11, 12 đạt từ 5,0 trở lên.
Ngoài ra, nhiều chuyên ngành của trường bổ sung thêm các khối xét tuyển ngoại ngữ, bởi trường hướng đến chương trình học chuẩn tiếng Anh đầu ra.
Thí sinh nên chọn tổ hợp môn tương ứng với khối xét tuyển cao nhất để nộp, vì các ngành có nhiều khối xét tuyển, nhưng chỉ có duy nhất một mức điểm trúng tuyển cho các khối.
Cùng Edu2Review tìm hiểu thêm về ngôi trường này, bạn nhé!
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) và theo quy định của trường.
5. Tham khảo chỉ tiêu và các bộ môn xét tuyển cụ thể 2018
Chỉ tiêu xét tuyển bậc đại học, cao đẳng chính quy 2018 của trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Số lượng chỉ tiêu |
I |
Đại học hệ chính quy |
|||
1 |
7510202 |
Công nghệ chế tạo máy |
A00, A01, D01, D07 |
120 |
2 |
7540102 |
Công nghệ thực phẩm |
A00, A01, D07, B00 |
350 |
3 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
A00, A01, D07, B00 |
200 |
4 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
A00, A01, D01, D07 |
300 |
5 |
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
A00, A01, D07, B00 |
200 |
6 |
7540105 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
A00, A01, D07, B00 |
90 |
7 |
7540110 |
Đảm bảo chất lượng & ATTP |
A00, A01, D07, B00 |
120 |
8 |
7510301 |
Công nghệ Kỹ thuật điện – điện tử |
A00, A01, D01, D07 |
240 |
9 |
7510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
A00, A01, D07, B00 |
90 |
10 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00, A01, D01, D10 |
240 |
11 |
7340201 |
Tài chính ngân hàng |
A00, A01, D01, D10 |
80 |
12 |
7340301 |
Kế toán |
A00, A01, D01, D10 |
240 |
13 |
7510203 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
A00, A01, D01, D07 |
90 |
14 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
A00, A01, D01, D10 |
180 |
15 |
7720398 |
Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực |
A00, A01, D07, B00 |
120 |
16 |
7510402 |
Công nghệ vật liệu |
A00, A01, D07, B00 |
90 |
17 |
7540204 |
Công nghệ May |
A00, A01, D01, D07 |
180 |
18 |
7480202 |
An toàn thông tin |
A00, A01, D01, D07 |
90 |
19 |
7510303 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
A00, A01, D01, D07 |
90 |
20 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
A00, A01, D07, B00 |
90 |
21 |
7810202 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
A00, A01, D01, D10 |
90 |
22 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
A00, A01, D09, D10 |
120 |
23 |
7720403 |
Khoa học chế biến món ăn |
A00, A01, D07, B00 |
90 |
II |
Cao đẳng chính quy |
|||
1 |
6510201 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
A00, A01, D01, D07 |
70 |
2 |
6540103 |
Công nghệ thực phẩm |
A00, A01, D07, B00 |
180 |
3 |
6510603 |
Kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm |
A00, A01, D07, B00 |
180 |
4 |
6340404 |
Quản trị kinh doanh |
A00, A01, D01, D10 |
70 |
5 |
6480201 |
Công nghệ thông tin |
A00, A01, D01, D07 |
70 |
6 |
6340301 |
Kế toán |
A00, A01, D01, D10 |
70 |
7 |
6540204 |
Công nghệ May |
A00, A01, D01, D07 |
70 |
8 |
6220103 |
Việt Nam học (Hướng dẫn du lịch) |
A00, A01, D01, D10 |
70 |
9 |
6220206 |
Tiếng Anh |
A00, A01, D09, D10 |
70 |
10 |
6810207 |
Kỹ thuật chế biến món ăn |
A00, A01, D07, B00 |
70 |
11 |
6510401 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
A00, A01, D07, B00 |
70 |
12 |
6520114 |
Vận hành sửa chữa thiết bị lạnh |
A00, A01, D01, D07 |
70 |
13 |
6520227 |
Điện công nghiệp |
A00, A01, D01, D07 |
70 |
14 |
6520225 |
Điện tử công nghiệp |
A00, A01, D01, D07 |
70 |
III |
Đại học chương trình quốc tế |
|||
1 |
QT7540102 |
Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm |
A00, A01, D07, B00 |
75 |
2 |
QT7340101 |
Quản trị kinh doanh quốc tế |
A00, A01, D01, D10 |
75 |
3 |
QT7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
A00, A01, D01, D10 |
75 |
4 |
QT7810202 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
A00, A01, D01, D10 |
75 |
6. Tham khảo năm 2017: điều kiện phụ trong xét tuyển
Xét tuyển theo học bạ THPT
- Nhà trường sẽ xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đỉ chỉ tiêu của các ngành tương ứng thì dừng lại. Trong trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định mà vẫn còn chỉ tiêu những số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thì nhà trường sẽ áp dụng các thiêu chí phụ.
- Tiêu chí phụ là thí sinh có điểm tổng kết năm lớp 12 cao hơn sẽ trúng tuyển.
- Điểm xét tuyển được tính theo công thức: ĐXT= (Đ1 + Đ2 + Đ3) + ĐUT
Xét tuyển theo điểm thi THPT Quốc gia
- Tiêu chí xét tuyển là các thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
- Điểm thi THPT Quốc gia có các tổ hợp dùng để xét tuyển đạt bằng hoặc trên ngưỡng tối thiểu do Bộ GD&ĐT quy định để xét tuyển vào đại học. Điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực nếu có.
- Điểm trúng tuyển (ĐTT) = (Tổng điểm tổ hợp môn xét tuyển) + Điểm ƯT
7. Hình thức xét tuyển
Trường nhận hồ sơ tuyển sinh online trên hệ thống Cổng thông tin điện tử của Bộ GD&ĐT, trực tiếp tại trường hoặc có thể gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện.
>>Giải đáp nhanh thông tin hướng nghiệp 2020 tại đây<<
Lệ Huyền tổng hợp
Nguồn: hufiedu