Giải mã chòm sao cùng bộ từ vựng tiếng Anh về tính cách cung Ma Kết (Nguồn: astrology)
Mỗi cung hoàng đạo đều ẩn chứa những tính cách cố hữu đặc trưng đầy thú vị. Khi quan sát một cô nàng Ma Kết hay một anh chàng Ma Kết (22/12 – 19/1), bạn có đủ “tinh tế” để nhận ra những tính cách “đối cực” có phần thất thường và lạ lùng của họ không?
Bộ từ vựng tiếng Anh về tính cách cung Ma Kết trong bài viết sau đây sẽ giúp bạn lột trần hình mẫu điển hình của một Ma Kết “thứ thiệt” cùng truyền thuyết về sự xuất hiện của chòm sao này đấy!
Bạn muốn học tiếng Anh nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm ngoại ngữ tốt nhất Việt Nam!
Khởi đầu của chòm sao Ma Kết – Capricorn
“Ma kết xuất hiện trên bầu trời sau sự ra đi của vị thần rừng Pan”
Truyền thuyết xưa của người Hy Lạp truyền lại rằng khi ấy có một vị thần rừng tên là Pan, mang hình dáng nửa dê nửa người. Pan có tính cách hiền hành và khiêm tốn nên luôn được mọi người ở Olympus yêu quý. Tuy nhiên, bởi vì hình dáng của mình, Pan lớn lên trong tự ti, thường xuyên bỏ xuống trần gian giải buồn bằng cách thổi kèn, hát với muôn thú.
Vào một ngày, Typhoon (con của đất mẹ Gaia và vực thẳm Tartarus) xuất hiện tàn phá mọi nơi trên mặt đất. Ngay hôm nọ lúc Pan đang say sưa hát trong rừng, Typhoon hiện ra và làm hoảng sợ các nữ thần cây. Lúc này, Pan dùng thân mình làm mồi nhử để dụ Typhoon lao xuống biển bằng cách hóa phép đôi chân mình thành đuôi cá.
Để ca ngợi lòng tốt của Pan sau sự việc này, thần Zeus đã đưa Pan lên trời và hóa Pan thành chòm sao Ma Kết. Cùng với truyền thuyết này, những tính cách đầu tiên của một Ma Kết mẫu mực đã được định hình.
Truyền thuyết về cung Ma Kết và mối liên hệ đến tính cách hình thành (Nguồn: Pinterest)
Từ vựng tiếng Anh về tính cách cung Ma Kết
Với câu chuyện đằng sau “vận mệnh” ở trên, ta thấy được một Ma Kết có những nét tham vọng vì xuất thân như một thần rừng và được sao thổ chiếu mạng, hay một Ma Kết “rụt rè, tự ti” nhưng lại ít khi bị đốn ngã vì mệt mỏi, luôn tỉ mỉ, thận trọng và yêu thích vạch ra những kế hoạch trong đầu khi thực hiện một điều gì đó.
Cùng xem qua những nét tính cách này của Ma Kết được thể hiện trong tiếng Anh sẽ như thế nào nhé.
Một Ma Kết "khó hiểu"
Mercurial /mɜːrˈkjʊriəl/: tâm trạng hay thay đổi |
Một anh chàng Ma Kết có thể nhanh chóng xoay cực tích cách của mình (Mercurial – tâm trạng hay thay đổi): khi lại ở đỉnh điểm vui vẻ thoáng chốc lại trầm tư, suy ngẫm, dễ dàng cười với nhiều điều xung quanh nhưng cũng dễ dàng bị lây “buồn” vì những chuyện không đâu ập tới. Nhìn chung, Ma Kết là một khối lẫn lộn, nhập nhằng về tâm trạng đến mức quan ngại.
Một Ma Kết "trung thực"
Sincere /sɪnˈsɪər/: chân thành |
Unforgiving /ˌʌnfəˈɡɪvɪŋ/: không khoan dung |
Một cô nàng Ma Kết điển hình sẽ luôn lựa chọn sự “trung thực”. Bạn có thể tưởng tượng trong nhiều hoàn cảnh khi cần đến sự thật, Ma Kết sẽ trung thực “khai” ra tất cả hay đơn giản sẽ không nói tốt về một bên nào cả (Sincere – chân thành).
Một Ma Kết "bảo vệ mình"
Conservative /kənˈsɜː.və.tɪv/: bảo thủ |
Cynical /ˈsɪnɪkəl/: ngờ vực, hay nghi hoặc |
Trở lại với đặc tính đầu tiên một chút, là một Ma Kết, tuy sắc thái có thay đổi xoành xoạch, nhưng bên ngoài tuyệt nhiên, nụ cười sẽ luôn chiếm đa số. Bên trong tuy có buồn, nhưng sẽ không thể hiện ra, bằng cách dùng nụ cười che chắn thường xuyên, vì thế các anh chàng và cô nàng Ma Kết thường được bảo là mạnh mẽ.
Ngoài ra, một anh chàng Ma Kết cũng sẽ không dễ dàng thích hay đồng ý với một điều gì đó, biểu hiện của họ khá rõ ràng khi phải đối mặt với những điều mình không muốn làm. Ma Kết cũng hay nghi ngờ, không bao giờ trao 100% sự tin tưởng của mình cho ai đó, nhưng là điểm tựa đáng tin cậy dành cho những người bạn khác vì luôn biết lắng nghe và giữ gìn bí mật cho họ.
Hình ảnh chòm sao Ma Kết trên bầu trời (Nguồn: Cachlammoi)
Một Ma Kết "tự ti"
Pessimistic /ˌpes.ɪˈmɪs.tɪk/: bi quan |
Shy /ʃaɪ/: nhút nhát |
Reliable /rɪˈlaɪə.bl̩/: đáng tin |
Hơi “xa lánh” với xã hội, trong những lần gặp đầu với người mới quen, những cô nàng Ma Kết có xu hướng khá ít nói, cảm thấy không được thoải mái khi bắt chuyện. Tâm lý cẩn thận (Shy – nhút nhát) trước các mối quan hệ khiến Ma Kết cần nhiều thời gian hơn để có thể quen thân với ai đó hơn trong cuộc sống hằng ngày.
“Lười vận động” nhưng lại “thích dụng não” là một đặc tính kỳ quặc mà chính bản thân người Ma Kết phải công nhận. Ít khi vận động tay chân nhưng có điều Ma Kết là cung khá “ham hố” ôm thêm việc khi thực hiện một dự án nào đó.
Một Ma Kết "tham vọng"
Responsible /rɪˈspɒn.sɪ.bl̩/ : có trách nhiệm |
Focused /ˈfōkəst/: tập trung |
Ambitious / æmˈbɪʃəs/: Có nhiều tham vọng |
Disciplined /ˈdɪs.ə.plɪnd/: có kỉ luật |
Cautious/ˈkɔː.ʃəs/: thận trọng |
Wise /waɪz/: thông thái |
Persistent /pəˈsɪs.tənt/: kiên trì |
Enterprising ˈen(t)ərˌprīziNG/: dám nghĩ dám làm |
Calm /kɑːm/: bình tĩnh |
Determined /dɪˈtɜːmɪnd/: quyết tâm |
Với các nét tính cách "có trách nhiệm, nhiều tham vọng, thận trọng...", Ma Kết thường có sẵn tố chất lãnh đạo trong người, sẽ dễ dàng được phát triển thành một leader, song cũng là một nhân viên giỏi nếu được làm việc dưới một sếp mà do chính bản thân Ma Kết lựa chọn.
Ma Kết Capricorn là biểu tượng của "tham vọng" – Người Dê (Nguồn: 2Sao)
Sau khi lý giải "vận mệnh" qua những từ vựng tiếng Anh về tính cách cung Ma Kết phía trên, bạn có bắt gặp mình trong những nét tính cách đó hay không? Và nếu bạn không phải Ma Kết, bạn có sẵn sàng thông cảm hơn cho những thay đổi khá thất thường người bạn Ma Kết bên cạnh bạn không?
Trần Tuyền (Tổng hợp)