Trường Đại học Thủy lợi đã thông báo tuyển sinh 2019 (Nguồn:afamily)
Trường Đại học Thủy lợi (Thuy loi University) là một trong những trường đại học công lập đứng đầu về đào tạo các ngành liên quan đến tài nguyên nước. Đồng thời, trường cũng là trung tâm nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực Thuỷ lợi – Thuỷ điện và phòng tránh giảm nhẹ thiên tai.
Hiện tại, trường Đại học Thủy lợi có 27 ngành và nhóm ngành nhằm phủ kín nội dung hoạt động về kỹ thuật tài nguyên nước ở Việt Nam. Dù là một trường chuyên ngành nhưng việc đào tạo của nhà trường đã đang bắt đầu mang tính liên ngành đa lĩnh vực.
Chương trình "VÌ 1 TRIỆU NGƯỜI VIỆT TỰ TIN GIAO TIẾP TIẾNG ANH". Edu2Review tặng bạn Voucher khuyến học trị giá lên tới 500.000đ, Nhận ngay Voucher
Trường Đại học Thủy lợi thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy năm 2019 với các khối ngành, chỉ tiêu từng ngành và các nội dung cụ thể như sau:
1. Đối tượng tuyển sinh
- Các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành, không vi phạm pháp luật hoặc những thí sinh tham gia thi và có kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
>> Đánh giá của sinh viên về trường Đại học Thủy lợi
Năm 2019, trường Đại học Thủy lợi tuyển sinh với tổng chỉ tiêu là 3.800 chỉ tiêu theo 3 phương thức chính (Nguồn: zing news)
2. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước
3. Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2019
- Chỉ tiêu xét tuyển sinh tại cơ sở chính Hà Nội (Học toàn thời gian tại Hà Nội)
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
1 |
TLA201 |
Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật xây dựng (Hợp tác với Đại học Arkansas, Hoa Kỳ, học bằng Tiếng Anh) |
60 |
A00, A01, D07, D01 |
2 |
TLA202 |
Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật tài nguyên nước (Hợp tác với Đại học bang Colorado, Hoa Kỳ, học bằng Tiếng Anh) |
60 |
A00, A01, D07, D01 |
3 |
TLA101 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
160 |
A00, A01, D07, D01 |
4 |
TLA104 |
Kỹ thuật xây dựng |
180 |
A00, A01, D07, D01 |
5 |
TLA111 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
70 |
A00, A01, D07, D01 |
6 |
TLA113 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
70 |
A00, A01, D07, D01 |
7 |
TLA114 |
Quản lý xây dựng |
100 |
A00, A01, D07, D01 |
8 |
TLA102 |
Kỹ thuật tài nguyên nước |
100 |
A00, A01, D07, D01 |
9 |
TLA107 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
70 |
A00, A01, D07, D01 |
10 |
TLA110 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
70 |
A00, A01, D07, D01 |
11 |
TLA103 |
Thuỷ văn học |
50 |
A00, A01, D07, D01 |
12 |
TLA109 |
Kỹ thuật môi trường |
70 |
A00, A01, B00, D01 |
13 |
TLA118 |
Kỹ thuật hóa học |
60 |
A00, B00, D07 |
14 |
TLA119 |
Công nghệ sinh học |
70 |
A00, A02, B00, D08 |
15 |
TLA106 |
Nhóm ngành Công nghệ thông tin |
400 |
A00, A01, D07, D01 |
16 |
TLA115 |
Kỹ thuật trắc địa - bản đồ |
50 |
A00, A01, D07, D01 |
17 |
TLA105 |
Kỹ thuật cơ khí |
120 |
A00, A01, D07, D01 |
18 |
TLA122 |
Công nghệ chế tạo máy |
100 |
A00, A01, D07, D01 |
19 |
TLA123 |
Kỹ thuật Ô tô |
120 |
A00, A01, D07, D01 |
20 |
TLA120 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
120 |
A00, A01, D07, D01 |
21 |
TLA112 |
Kỹ thuật điện |
140 |
A00, A01, D07, D01 |
22 |
TLA121 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
70 |
A00, A01, D07, D01 |
23 |
TLA401 |
Kinh tế |
120 |
A00, A01, D07, D01 |
24 |
TLA402 |
Quản trị kinh doanh |
180 |
A00, A01, D07, D01 |
25 |
TLA403 |
Kế toán |
180 |
A00, A01, D07, D01 |
Tổng |
2780 |
- Chỉ tiêu tuyển sinh tại cơ sở mở rộng Phố hiến, Hưng Yên (Học năm thứ nhất và năm thư 2 tại Hưng Yên, các năm còn lại học tại Hà Nội)
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
1 |
PHA106 |
Công nghệ thông tin |
70 |
A00, A01, D07, D01 |
2 |
PHA105 |
Kỹ thuật cơ khí |
70 |
A00, A01, D07, D01 |
3 |
PHA123 |
Kỹ thuật ô tô |
70 |
A00, A01, D07, D01 |
4 |
PHA402 |
Quản trị kinh doanh |
60 |
A00, A01, D07, D01 |
5 |
PHA403 |
Kế toán |
60 |
A00, A01, D07, D01 |
Tổng |
330 |
- Chỉ tiêu tuyển sinh của trường tại Thành phố Hồ Chí Minh (Mã trường: TLS)
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
1 |
TLS101 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ |
70 |
A00, A01, D07, D01 |
2 |
TLS104 |
Kỹ thuật xây dựng |
60 |
A00, A01, D07, D01 |
3 |
TLS111 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
60 |
A00, A01, D07, D01 |
4 |
TLS113 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
60 |
A00, A01, D07, D01 |
5 |
TLS102 |
Kỹ thuật tài nguyên nước |
60 |
A00, A01, D07, D01 |
6 |
TLS107 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
60 |
A00, A01, D07, D01 |
7 |
TLS106 |
Công nghệ thông tin |
70 |
A00, A01, D07, D01 |
8 |
TLS402 |
Quản trị kinh doanh |
70 |
A00, A01, D07, D01 |
9 |
TLS403 |
Kế toán |
70 |
A00, A01, D07, D01 |
Tổng |
580 |
Tham khảo chỉ tiêu tuyển sinh năm 2018
- Chỉ tiêu xét tuyển sinh tại cơ sở chính Hà Nội (Học toàn thời gian tại Hà Nội)
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổ hợp xét tuyển (dự kiến) |
Ghi chú |
Chương trình tiên tiến ngành |
Xét tuyển thẳng dựa vào kết quả học tập THPT cho các đối tượng: Học sinh đạt giải nhất, nhì cấp Tỉnh/Thành phố, học sinh học các trường chuyên và học sinh có học lực loại giỏi 3 năm THPT tốt nghiệp năm 2018 Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 |
||||
1 |
TLA201 |
Kỹ thuật xây dựng (Hợp tác với Đại học Arkansas, Hoa Kỳ, học |
30 |
A00, A01, D07, D00 |
|
bằng Tiếng Anh) |
|||||
Chương trình tiên tiến ngành |
|||||
2 |
TLA202 |
Kỹ thuật tài nguyên nước (Hợp tác với Đại học bang Colorado, |
30 |
A00, A01, D07, D00 |
|
Hoa Kỳ, học bằng Tiếng Anh) |
|||||
3 |
TLA101 |
Kỹ thuật xây dựng công trình |
150 |
A00, A01, D07, D00 |
|
thủy |
|||||
4 |
TLA104 |
Kỹ thuật xây dựng |
210 |
A00, A01, D07, D00 |
|
5 |
TLA113 |
Kỹ thuật xây dựng công trình |
100 |
A00, A01, D07, D00 |
|
giao thông |
|||||
6 |
TLA111 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
100 |
A00, A01, D07, D00 |
|
7 |
TLA114 |
Quản lý xây dựng |
100 |
A00, A01, D07, D00 |
|
8 |
TLA108 |
Kỹ thuật xây dựng công trình biển |
40 |
A00, A01, D07, D00 |
|
biển |
|||||
9 |
TLA103 |
Thuỷ văn học |
40 |
A00, A01, D07, D00 |
|
10 |
TLA102 |
Kỹ thuật tài nguyên nước |
100 |
A00, A01, D07, D00 |
|
11 |
TLA110 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
70 |
A00, A01, D07, D00 |
|
12 |
TLA107 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
70 |
A00, A01, D07, D00 |
|
13 |
TLA109 |
Công nghệ sinh học |
70 |
A00, A02, B00, |
|
D07, D08 |
|||||
14 |
TLA115 |
Kỹ thuật trắc địa - bản đồ |
40 |
A00, A01, D07, D00 |
|
15 |
TLA105 |
Kỹ thuật cơ khí |
140 |
A00, A01, D07, D00 |
|
16 |
TLA122 |
Công nghệ chế tạo máy |
70 |
A00, A01, D07, D00 |
|
17 |
TLA120 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
70 |
A00, A01, D07, D00 |
|
18 |
TLA106 |
Công nghệ thông tin |
340 |
A00, A01, D07, D00 |
|
19 |
TLA116 |
Hệ thống thông tin |
70 |
A00, A01, D07, D00 |
|
20 |
TLA117 |
Kỹ thuật phần mềm |
70 |
A00, A01, D07, D00 |
|
21 |
TLA112 |
Kỹ thuật điện |
140 |
A00, A01, D07, D00 |
|
22 |
TLA121 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
70 |
A00, A01, D07, D00 |
|
23 |
TLA109 |
Kỹ thuật môi trường |
100 |
A00, A01, D07, B00, D00 |
|
24 |
TLA118 |
Kỹ thuật hóa học |
70 |
A00, B00, D07 |
|
25 |
TLA401 |
Kinh tế |
120 |
A00, A01, D07, D00 |
|
26 |
TLA402 |
Quản trị kinh doanh |
140 |
A00, A01, D07, D00 |
|
27 |
TLA403 |
Kế toán |
210 |
A00, A01, D07, D00 |
|
28 |
TLA121 |
Kỹ thuật ô tô (Dự kiến) |
60 |
A00, A01, D07, D00 |
|
Tổng |
2.820 |
- Chỉ tiêu tuyển sinh tại cơ sở mở rộng Phố hiến, Hưng Yên (Học năm thứ nhất và năm thư 2 tại Hưng Yên, các năm còn lại học tại Hà Nội)
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổ hợp xét tuyển |
Ghi chú |
|
1 |
PHA106 |
Công nghệ thông tin |
100 |
A00, A01, D07, D00 |
||
- Xét tuyển thẳng dựa vào kết quả học tập THPT cho các đối tượng: Học sinh đạt giải nhất, nhì cấp Tỉnh/Thành phố, học sinh học các trường chuyên và học sinh có học lực loại giỏi 3 năm THPT tốt nghiệp năm 2018. - Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018. - Xét tuyển dựa trên học bạ. |
||||||
2 |
PHA403 |
Kế toán |
100 |
A00, A01, D07, D00 |
||
3 |
PHA402 |
Quản trị kinh doanh |
100 |
A00, A01, D07, D00 |
||
Tổng |
300 |
|||||
- Chỉ tiêu tuyển sinh của trường tại Thành phố Hồ Chí Minh (Mã trường: TLS), tổng chỉ tiêu: 580
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổ hợp xét tuyển |
Ghi chú |
1 |
TLS101 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ |
70 |
A00, A01, D07, D00 |
Xét tuyển thẳng dựa vào kết quả học tập THPT cho các đối tượng: Học sinh đạt giải nhất, nhì cấp Tỉnh/Thành phố, học sinh học các trường chuyên và học sinh có học lực loại giỏi 3 năm THPT tốt nghiệp năm 2018. Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018. Xét tuyển dựa trên học bạ. |
2 |
TLS104 |
Kỹ thuật xây dựng |
70 |
A00, A01, D07, D00 |
|
3 |
TLS113 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
60 |
A00, A01, D07, D00 |
|
4 |
TLS111 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
60 |
A00, A01, D07, D00 |
|
5 |
TLS102 |
Kỹ thuật tài nguyên nước |
50 |
A00, A01, D07, D00 |
|
6 |
TLS107 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
60 |
A00, A01, D07, D00 |
|
7 |
TLS106 |
Công nghệ thông tin |
70 |
A00, A01, D07, D00 |
|
8 |
TLS403 |
Kế toán |
70 |
A00, A01, D07, D00 |
|
9 |
TLS402 |
Quản trị kinh doanh |
70 |
A00, A01, D07, D00 |
|
Tổng |
580 |
4. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Xét tuyển căn cứ vào kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019
Thí sinh có điểm tổng các môn thi thuộc kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2019 của tổ hợp các môn đăng ký xét tuyển đảm bảo yêu cầu của Nhà trường, được xét từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu theo quy định. Trường hợp những thí sinh bằng điểm nhau nhiều hơn chỉ tiêu thì trường ưu tiên xét tuyển điểm môn Toán cao hơn.
Xem thêm giới thiệu về trường Đại học Thủy lợi
- Phương thức 2: Xét tuyển thẳng
Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu cho xét tuyển thẳng. Điểm xét tuyển được xác định theo công thức sau:
ĐXT = (ĐTB lớp 10 + ĐTB lớp 11 + ĐTB lớp 12 + ĐƯT)
(Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên).
- Phương thức 3: Xét tuyển theo học bạ
Nhà trường sẽ xét tuyển vào tất cả các ngành đào tạo tại Cơ sở mở rộng Phố Hiến, Hưng Yên và Cơ sở
Trường sẽ xét tuyển từ cao xuống thấp. Điểm xét tuyển được xác định theo công thức sau:
ĐXT = (ĐTB lớp 10 + ĐTB lớp 11 + ĐTB lớp 12 + ĐƯT)
(Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên).
Lệ Huyền (Tổng hợp)