Như bạn đã biết, học trường Y yêu cầu sinh viên phải có kiến thức vững vàng, yêu nghề, chịu khó học hỏi và kiên trì học tập. Yếu tố khác ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình học tập của sinh viên chính là mức học phí đào tạo của trường qua mỗi năm.
Năm nay, học phí Đại học Y Dược Cần Thơ tuy không có nhiều biến động nhưng sinh viên nên nắm rõ để chuẩn bị cho các học kỳ sau, tránh ảnh hưởng xấu đến kết quả học tập.
Bảng xếp hạng
Trường Đại học tại Việt Nam
Những điều cần biết về trường Y trứ danh miền Tây sông nước
Đại học Y Dược Cần Thơ được xây dựng và bắt đầu đi vào hoạt động từ năm 1979. Trường ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội trong việc đào tạo nguồn nhân lực y tế trình độ cao; nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ; bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho nhân dân vùng Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.
Trường thường xuyên tổ chức đa dạng các loại hình đào tạo, trong đó đào tạo đại học với 8 mã ngành hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ, 2 mã ngành vừa học vừa làm, 10 mã ngành thạc sĩ và tiến sĩ, 42 mã ngành chuyên khoa cấp I, cấp II và bác sĩ nội trú.
Đại học Y Dược Cần Thơ có định hướng phát triển thành Đại học Khoa học sức khỏe, là đại học trọng điểm với các chương trình đào tạo tiên tiến – xuất sắc, hội nhập và bệnh viện trường được chú trọng đầu tư hiện đại, kỹ thuật cao.
Xem thêm đánh giá của sinh viên về
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
Học phí Y Dược Cần Thơ 2022 - 2023
Mức học phí Y Dược Cần Thơ 2022 - 2023 bình quân tối đa cho chương trình đào tạo đại trà là 24.600.000 VNĐ/năm học.
Học phí Y Dược Cần Thơ 2021 - 2022
Hiện nay, Trường Đại học Y dược Cần Thơ chưa công bố mức học phí chi tiết cho từng ngành, trường công bố mức học phí dự kiến cho chương trình đào tạo đại trà là 24.600.000 VNĐ/năm.
Tham khảo học phí năm 2019 – 2020
Mức học phí bình quân tối đa theo Quyết định 455/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của chương trình đại trà là 19,2 triệu VNĐ/năm.
Tham khảo học phí năm học 2018 – 2019
Đào tạo theo năm học
1. Đào tạo dự bị đại học, cử tuyển, đào tạo sinh viên Campuchia
STT |
Hệ, Ngành |
Mức học phí (VNĐ)/năm học |
1 |
Bác sĩ đa khoa |
11.800.000 |
2 |
Bác sĩ Răng hàm mặt |
11.800.000 |
3 |
Bác sĩ Y học dự phòng |
11.800.000 |
4 |
Bác sĩ Y học cổ truyền |
11.800.000 |
5 |
Dược sĩ đại học |
11.800.000 |
2. Đối tượng sinh viên Campuchia đào tạo tập trung 4 năm
STT |
Hệ, Ngành |
Mức học phí (VNĐ)/năm học |
1 |
Bác sĩ đa khoa |
19.200.000 |
2 |
Dược sĩ đại học |
19.200.000 |
3 |
Bác sĩ Y học cổ truyền |
19.200.000 |
>> Top 10 trường đại học có môi trường học tốt nhất TP. HCM
Đào tạo theo tín chỉ
1. Hệ chính quy
|
Mức học phí (VNĐ)/ Tín chỉ/ Năm học |
|
STT |
Hệ, Ngành |
Đào tạo trúng tuyển chính quy (*) |
1 |
Bác sĩ đa khoa |
548.000 |
2 |
Bác sĩ Răng hàm mặt |
548.000 |
3 |
Bác sĩ Y học dự phòng |
548.000 |
4 |
Bác sĩ Y học cổ truyền |
548.000 |
5 |
Dược sĩ đại học |
548.000 |
6 |
Cử nhân điều dưỡng đa khoa |
548.000 |
7 |
Cử nhân y tế công cộng |
548.000 |
8 |
Cử nhân kỹ thuật y học ngành xét nghiệm |
548.000 |
(*) Mức học phí theo tín chỉ.
Chú ý: khi nhà trường đào tạo theo nhu cầu xã hội tùy theo địa chỉ sử dụng thì áp dụng mức học phí khác.
2. Hệ liên thông
|
Mức học phí (VNĐ)/ Tín chỉ/ Năm học |
|
STT |
Hệ, Ngành |
Đào tạo trúng tuyển chính quy (*) |
1 |
Bác sĩ đa khoa |
548.000 |
2 |
Bác sĩ Y học cổ truyền |
548.000 |
3 |
Dược sĩ đại học |
548.000 |
(*) Mức học phí theo tín chỉ.
Chú ý: khi nhà trường đào tạo theo nhu cầu xã hội tùy theo địa chỉ sử dụng thì áp dụng mức học phí khác.
3. Hệ vừa làm vừa học
Hệ trung cấp đào tạo lên đại học
|
Mức học phí (VNĐ)/ Tín chỉ |
|
STT |
Hệ, Ngành |
Đào tạo trúng tuyển chính quy |
1 |
Cử nhân điều dưỡng đa khoa |
548.000 |
2 |
Cử nhân điều dưỡng ngành gây mê hồi sức |
548.000 |
3 |
Cử nhân điều dưỡng ngành phụ sản |
548.000 |
4 |
Cử nhân kỹ thuật y học ngành xét nghiệm |
548.000 |
5 |
Cử nhân kỹ thuật y học ngành CĐHA |
548.000 |
Hệ cao đẳng đào tạo lên đại học
|
Mức học phí (VNĐ)/ Tín chỉ |
|
STT |
Hệ, Ngành |
Đào tạo trúng tuyển chính quy |
1 |
Cử nhân điều dưỡng đa khoa |
548.000 |
2 |
Cử nhân điều dưỡng ngành gây mê hồi sức |
548.000 |
3 |
Cử nhân điều dưỡng ngành phụ sản |
548.000 |
4 |
Cử nhân kỹ thuật y học ngành xét nghiệm |
548.000 |
5 |
Cử nhân kỹ thuật y học ngành CĐHA |
548.000 |
Chú ý: khi nhà trường đào tạo theo nhu cầu xã hội tùy theo địa chỉ sử dụng thì áp dụng mức học phí khác.
Một số lưu ý về mức học phí cho sinh viên
- Các đối tượng thuộc diện miễn, giảm học phí thực hiện theo quy định hiện hành.
- Hình thức thu học phí tập trung mỗi học kỳ một lần (2 lần/ năm học). Riêng học viên sau đại học có thể nộp học phí/ kinh phí đào tạo một lần cho cả năm học vào học kỳ I hàng năm.
- Nếu sinh viên, học viên nộp học phí hoặc kinh phí đào tạo trễ hơn thời hạn thu cuối cùng của nhà trường thì sẽ ngừng thu học phí và xem như sinh viên đó tự từ chối học và thi.
- Các loại hình đào tạo khác (liên kết đào tạo, đào tạo liên thông, đào tạo ngắn hạn, đào tạo liên tục...) mức thu học phí và kinh phí đào tạo sẽ có quy định riêng cho từng loại hình đào tạo.
- Đối với diện hợp đồng theo nhu cầu xã hội (địa chỉ sử dụng) và liên kết đào tạo với các địa phương (nếu có) sẽ thu kinh phí đào tạo theo hợp đồng.
Với mức học phí mới nhất do Đại học Y Dược Cần Thơ công bố, dù sinh viên đóng tiền theo năm học hay theo tín chỉ, nhà trường vẫn đảm bảo sinh viên được hưởng đầy đủ các quyền lợi trong suốt thời gian theo học. Chúc các tân sinh viên có thời gian học tập, nghiên cứu thật bổ ích tại đây nhé.
Quang Vinh (tổng hợp)
Nguồn hình ảnh và video: Đại học Y Dược Cần Thơ