Trường Đại học Tây Đô (Tay Do University) là một trường đại học tư thục tại thành phố Cần Thơ và là trường đại học tư thục đầu tiên của Vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Đây là trường đào tạo đa ngành, đa hệ, đa bậc và tuyển sinh trong cả nước. Hiện trường có 09 Khóa s/v đang học với số lượng hơn 16.000 sinh viên, học sinh. Trường xác định mục tiêu đào tạo theo nhu cầu xã hội, đặt chất lượng đào tạo nên hàng đầu.
Năm 2019, trường thông báo tuyển sinh với các nội dung cụ thể sau đây:
1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh tốt nghiệp THPT theo hình thức giáo dục chính quy hoặc hình thức giáo dục thường xuyên.
>> Đánh giá của sinh viên về trường Đại học Tây Đô
Trường Đại học Tây Đô đã thông báo tuyển sinh 2019 trên phạm vị toàn quốc (Nguồn: tech12h)
2. Phạm vi tuyển sinh
- Trên toàn quốc
3. Các ngành đào tạo
Mã ngành (2018) |
Mã ngành (2019) |
Ngành học |
Tham khảo chỉ tiêu năm 2018. Xét theo |
Tổ hợp môn xét tuyển
|
|
KQ thi THPT QG |
Học bạ THPT |
||||
52220113
|
7310630 |
Việt Nam học
|
15
|
35
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
52220201
|
7220201 |
Ngôn ngữ Anh
|
15
|
35
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh |
52220330
|
7229030 |
Văn học
|
15
|
35
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Toán, Địa lí Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
52340101
|
7340101 |
Quản trị kinh doanh
|
30
|
70
|
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
52340103
|
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
30
|
70
|
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
52340201
|
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng
|
30
|
70
|
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
52340301
|
7340301 |
Kế toán
|
30
|
70
|
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
52380107
|
7380107 |
Luật kinh tế
|
90
|
210
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh Toán, GDCD, Tiếng Anh |
52480201
|
7480201 |
Công nghệ thông tin
|
15
|
35
|
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Vật lí, Sinh học Ngữ văn, Toán, Vật lí |
52510102
|
7510102 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
|
30
|
70
|
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Vật lí, Sinh học Ngữ văn, Toán, Vật lí |
52520201
|
7510301 |
Kỹ thuật điện, điện tử
|
15
|
35
|
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Vật lí, Sinh học Ngữ văn, Toán, Vật lí |
52520320
|
Kỹ thuật môi trường
|
15
|
35
|
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Vật lí, Sinh học Ngữ văn, Toán, Vật lí |
|
52540101
|
7540101 |
Công nghệ thực phẩm
|
30
|
70
|
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Vật lí, Sinh học Ngữ văn, Toán, Vật lí |
52620301
|
7620301 |
Nuôi trồng thủy sản
|
15
|
35
|
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
52720401
|
7720201 |
Dược học
|
360
|
840
|
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Hóa học, Sinh học Ngữ văn, Toán, Hóa học Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
52720501
|
7720301 |
Điều dưỡng
|
45
|
105
|
Toán, Vật lí, Sinh học Toán, Hóa học, Sinh học Ngữ văn, Toán, Hóa học Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
52850101
|
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
15
|
35
|
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
52850103
|
7850103 |
Quản lý đất đai
|
30
|
70
|
Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Các ngành mới | |||||
7640101 | Thú y |
Toán, Hóa, Sinh. Toán, Hóa, Địa. Toán, Sinh, Địa. Toán, Hóa, Văn. |
|||
7620105 | Chăn nuôi |
Toán, Hóa, Sinh. Toán, Hóa, Địa. Toán, Lý, Sinh. Toán, Sinh, Anh. |
|||
7340115 | Marketing |
Toán, Lý, Hóa. Toán, Lý, Anh. Toán, Văn, Anh. Toán, Văn, Địa.
|
|||
7340120 | Kinh doanh quốc tế |
Toán, Lý, Hóa. Toán, Lý, Anh. Toán, Văn, Anh. Toán, Văn, Địa. |
|||
7810101 | Du lịch |
Toán, Văn, Anh. Văn, Sử, Địa. Văn, Anh, Sử. Văn, Anh, Địa. |
|||
7810201 | Quản trị khách sạn |
Toán, Văn, Anh. Văn, Sử, Địa. Văn, Anh, Sử. Văn, Anh, Địa. |
Các ngành đào tạo tại Đại học Tây Đô
4. Phương thức tuyển sinh
- Xét tuyển học bạ
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2019 của Đại học Quốc gia TP.HCM
Giới thiệu Trường Đại học Tây Đô (Nguồn: YouTube – Tay Do University)
Điều kiện xét đầu vào
- Dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia
Điều kiện: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và tổng điểm thi của 3 môn thi thuộc tổ hợp môn xét tuyển phải từ bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng trở lên. Trong đó, ngành Dược và Điều dưỡng xét theo ngưỡng điểm do Bộ Giáo dục quy định.
- Xét học bạ THPT
- Hình thức 1:
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và điểm tổng của 03 môn thuộc nhóm các môn dùng để lấy kết quả xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên.
Đối với ngành Dược, tổng điểm 3 môn xét tuyển từ 24 điểm trở lên và học lực lớp 12 loại giỏi. Với ngành Điều dưỡng, tổng điểm 3 môn từ 19,5 điểm trở lên và học lực lớp 12 đạt loại khá.
- Hình thức 2:
Thí sinh phải tốt nghiệp THPT, tổng điểm trung bình cả năm lớp 10, cả năm lớp 11 và học kỳ I lớp 12 của 3 môn xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên.
Riêng đối với ngành Dược, tổng điểm trung bình đạt từ 24 điểm trở lên và học lực lớp 12 loại giỏi. Với ngành Điều dưỡng, tổng điểm trung bình đạt 19,5 trở lên và học lực lớp 12 loại khá.
Điều kiện phụ trong xét tuyển kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia
- Chỉ áp dụng khi vượt chỉ tiêu do việc các thí sinh xét tuyển có tổng điểm 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển bằng điểm nhau
- Ưu tiên 1: Thí sinh có điểm môn chính (Môn toán hoặc môn Ngữ văn) lớn hơn.
- Ưu tiên 2: Thí sinh có điểm trung bình môn chính cả 03 năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12 lớn hơn.
- Ưu tiên 3: Thí sinh có điểm trung bình 2 môn còn lại trong nhóm môn xét tuyển của 03 năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12 lớn hơn.
Ngày hội tư vấn hướng nghiệp (Nguồn: YouTube – Tay Do University)
Xét tuyển của phương thức xét tuyển học bạ
Điều kiện phụ: áp dụng khi vượt chỉ tiêu do việc các thí sinh xét tuyển có tổng điểm 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển bằng điểm nhau
- Ưu tiên 1: Thí sinh có điểm trung bình môn chính (Môn toán hoặc môn Ngữ văn) lớn hơn.
- Ưu tiên 2: Thí sinh có điểm thi môn chính (trong nhóm môn tham gia xét tuyển) ở kỳ thi THPT Quốc gia lớn hơn.
- Ưu tiên 3: Thí sinh có điểm trung bình tất cả các môn của 3 năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 lớn hơn.
Thùy Dương tổng hợp
Nguồn: Tin nóng tuyển sinh