Theo dự thảo cải tiến chất lượng ngành Sư phạm thì từ nay cho đến năm 2025, Bộ Giáo dục & Đào tạo phải hoàn tất hệ thống 6 – 8 trường đào tạo chủ chốt trên khắp cả nước. Ngoài ra, theo Luật Giáo dục 2019, sinh viên sư phạm được hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt trong toàn khóa học. Tuy nhiên, nếu sau 2 năm tốt nghiệp nhưng không công tác đúng ngành thì sinh viên sẽ phải hoàn trả lại toàn bộ học phí.
Theo nhiều chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục dự đoán, những thông tin trên sẽ ảnh hưởng lớn đến toàn ngành Sư phạm nói chung và kỳ tuyển sinh Đại học Sư phạm TPHCM, Hà Nội – 2 cơ sở đào tạo trọng điểm của ngành trên toàn quốc nói riêng. Thế nhưng, kết quả tuyển sinh đại học 2019 của cả 2 trường đều cho thấy những dấu hiệu tích cực.
Xem ngay bảng xếp hạng
Trường Đại học tốt nhất Việt Nam
Điểm chuẩn 2019 của trường Đại học Sư phạm TPHCM
Nếu so sánh với năm 2018, điểm trúng tuyển theo phương thức dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia của trường Đại học Sư phạm TPHCM có mức tăng từ 0,5 – 1,75 điểm đối với tất cả các ngành.
Những tưởng nhà trường sẽ giữ nguyên hoặc giảm điểm chuẩn để thu hút thí sinh trong giai đoạn toàn ngành Sư phạm có dấu hiệu chùng xuống, thế nhưng động thái tăng điểm đã chứng tỏ sức hút của một trong những trường đại học trọng điểm quốc gia.
Điểm chuẩn tuyển sinh Đại học Sư phạm TPHCM 2019 theo phương thức dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia cụ thể như sau:
Điểm chuẩn đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên (Nguồn: hcmue)
Điểm chuẩn đối với các nhóm ngành khác (Nguồn: hcmue)
Điểm trúng tuyển của thí sinh được tính theo công thức: điểm môn 1 + điểm môn 2 + điểm môn 3 + điểm ưu tiên (nếu có).
Thí sinh trúng tuyển nộp giấy chứng nhận kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2019 (bản gốc) về trường Đại học Sư phạm TPHCM trước 17h00 ngày 15/8/2019 (tính theo dấu bưu điện) để xác nhận nhập học (nhà trường nhận hồ sơ vào cả ngày thứ 7 và chủ nhật). Thí sinh có thể nộp trực tiếp tại trường qua địa chỉ số 280 An Dương Vương, Phường 4, Quận 5, TPHCM hoặc gửi qua bưu điện.
Bất chấp sự biến động của toàn ngành, trường Đại học Sư phạm TPHCM vẫn giữ vững "phong độ" điểm chuẩn của mình (Nguồn: hcmue)
Đánh giá của sinh viên về
Đại học Sư phạm TPHCM
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội khởi sắc
Sau gần 20 năm, trường Đại học Sư phạm Hà Nội mới có thí sinh đoạt huy chương vàng Olympic Toán quốc tế đăng ký tuyển thẳng vào học. Không những vậy, năm nay nhà trường còn đón nhận hơn 100 thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia theo học bằng phương thức xét tuyển thẳng. Đây không chỉ là niềm vui của riêng Đại học Sư phạm Hà Nội mà có thể thấy ngành Sư phạm vẫn có sức hút lớn với thí sinh.
Hiện riêng khoa Toán của trường Đại học Sư phạm Hà Nội có tổng cộng 3 chương trình: Toán học đại trà, Toán học tài năng (hay còn gọi là chất lượng cao) và Toán tiếng Anh phù hợp với mong muốn học tập và định hướng nghề nghiệp của rất nhiều thí sinh.
Đối với nhóm ngành Sư phạm, thí sinh phải đạt được tối thiểu 18,0 điểm nếu muốn hoàn thành ước mơ theo học tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Điểm chuẩn của tất cả các ngành tăng từ 1 – 2 điểm, duy chỉ có ngành Sư phạm Toán học dạy bằng tiếng Anh tăng đột biến 3 điểm (26,4 điểm chuẩn) để chen chân vào top những ngành có điểm chuẩn cao nhất kỳ tuyển sinh 2019.
Năm nay, trường Đại học Sư phạm Hà Nội đón khá nhiều tin vui trong khâu tuyển sinh (Nguồn: tuoitrethudo)
Đánh giá của sinh viên về
Đại học Sư phạm TPHCM
Bạn đọc có thể tham khảo điểm chuẩn 2019 của trường Đại học Sư phạm Hà Nội theo bảng bên dưới:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu công bố | Điểm trúng tuyển ngành | Tổ hợp môn tuyển sinh | Thang điểm |
Nhóm ngành I (Các ngành Đào tạo giáo viên và Khoa học giáo dục) | ||||||
1 | 7140201A | Giáo dục Mầm non | 100 | 20,2 | M00 | 30 |
2 | 7140201B | Giáo dục Mầm non SP Tiếng Anh | 30 | 18,58 | M01 | 30 |
3 | 7140201C | Giáo dục Mầm non SP Tiếng Anh | 30 | 18,75 | M02 | 30 |
4 | 7140202A | Giáo dục Tiểu học | 140 | 22,4 | D01; D02; D03 | 30 |
5 | 7140202D | Giáo dục Tiểu học SP Tiếng Anh | 80 | 22,8 | D01 | 30 |
6 | 7140203B | Giáo dục Đặc biệt | 10 | 19,35 | B03 | 30 |
7 | 7140203C | Giáo dục Đặc biệt | 15 | 23,5 | C00 | 30 |
8 | 7140203D | Giáo dục Đặc biệt | 10 | 21,9 | D01 | 30 |
9 | 7140204A | Giáo dục công dân | 10 | 24,05 | C14 | 30 |
10 | 7140204B | Giáo dục công dân | 60 | 18,1 | D66; D68; D70 | 30 |
11 | 7140204D | Giáo dục công dân | 10 | 19,5 | D01; D02; D03 | 30 |
12 | 7140205A | Giáo dục chính trị | 10 | 20,2 | C14 | 30 |
13 | 7140205B | Giáo dục chính trị | 40 | 18,2 | D66; D68; D70 | 30 |
14 | 7140208A | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 30 | 19,8 | A00 | 30 |
15 | 7140208B | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 20 | Không có thông tin | C01 | 30 |
16 | 7140208C | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 30 | 18,0 | C00 | 30 |
17 | 7140209A | SP Toán học | 195 | 23,6 | A00 | 30 |
18 | 7140209B | SP Toán học (dạy Toán bằng Tiếng Anh) | 10 | 26,35 | A00 | 30 |
19 | 7140209C | SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) | 10 | 26,4 | A01 | 30 |
20 | 7140209D | SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) | 10 | 26,0 | D01 | 30 |
21 | 7140210A | SP Tin học | 35 | 18,15 | A00 | 30 |
22 | 7140210B | SP Tin học | 15 | 18,3 | A01 | 30 |
23 | 7140210C | SP Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh) | 15 | 24,25 | A00 | 30 |
24 | 7140210D | SP Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh) | 8 | 23,55 | A01 | 30 |
25 | 7140210E | SP Tin học | 15 | 18,1 | D01 | 30 |
26 | 7140210G | SP Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh) | 7 | 19,55 | D01 | 30 |
27 | 7140211A | SP Vật lý | 105 | 20,7 | A00 | 30 |
28 | 7140211B | SP Vật lý | 30 | 21,35 | A01 | 30 |
29 | 7140211C | SP Vật lý | 20 | 19,6 | C01 | 30 |
30 | 7140211D | SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) | 8 | 21,5 | A00 | 30 |
31 | 7140211E | SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) | 15 | 22,3 | A01 | 30 |
32 | 7140211G | SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) | 7 | 19,45 | C01 | 30 |
33 | 7140212A | SP Hoá học | 155 | 20,35 | A00 | 30 |
34 | 7140212B | SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) | 30 | 21,0 | D07 | 30 |
35 | 7140213A | SP Sinh học | 20 | 18,25 | A00 | 30 |
36 | 7140213B | SP Sinh học | 105 | 18,1 | B00 | 30 |
37 | 7140213C | SP Sinh học | 10 | 18,5 | C13 | 30 |
38 | 7140213D | SP Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh) | 8 | 24,95 | D13 | 30 |
39 | 7140213E | SP Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh) | 7 | 23,21 | D07 | 30 |
40 | 7140213F | SP Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh) | 15 | 20,25 | D08 | 30 |
41 | 7140217C | SP Ngữ văn | 140 | 24,75 | C00 | 30 |
42 | 7140217D | SP Ngữ văn | 85 | 22,3 | D01; D02; D03 | 30 |
43 | 7140218C | SP Lịch sử | 110 | 23,25 | C00 | 30 |
44 | 7140218D | SP Lịch sử | 40 | 18,05 | D14; D62; D64 | 30 |
45 | 7140219A | SP Địa lý | 30 | 18,95 | A00 | 30 |
46 | 7140219B | SP Địa lý | 30 | 21,25 | C04 | 30 |
47 | 7140219C | SP Địa lý | 100 | 22,75 | C00 | 30 |
48 | 7140231 | SP Tiếng Anh | 170 | 24,04 | D01 | 30 |
49 | 7140233C | SP Tiếng Pháp | 5 | 20,05 | D15; D42; D44 | 30 |
50 | 7140233D | SP Tiếng Pháp | 25 | 20,01 | D01; D02; D03 | 30 |
51 | 7140246A | SP Công nghệ | 30 | 18,1 | A00 | 30 |
52 | 7140246B | SP Công nghệ | 30 | 18,8 | A01 | 30 |
53 | 7140246C | SP Công nghệ | 30 | 18,3 | C01 | 30 |
54 | 7140114A | Quản lí giáo dục | 8 | 18,05 | A00 | 30 |
55 | 7140114C | Quản lí giáo dục | 20 | 21,75 | C00 | 30 |
56 | 7140114D | Quản lí giáo dục | 7 | 21,25 | D01; D02; D03 | 30 |
Nhóm ngành IV,V, VII (Các ngành ngoài sư phạm) | ||||||
57 | 7420101A | Sinh học | 15 | 16,0 | A00 | 30 |
58 | 7420101B | Sinh học | 70 | 16,1 | B00 | 30 |
59 | 7420101C | Sinh học | 15 | 19,75 | C13 | 30 |
60 | 7440112A | Hóa học | 50 | 16,85 | A00 | 30 |
61 | 7440112B | Hóa học | 50 | 16,25 | B00 | 30 |
62 | 7460101B | Toán học | 60 | 16,05 | A00 | 30 |
63 | 7460101C | Toán học | 20 | 16,1 | A01 | 30 |
64 | 7460101D | Toán học | 20 | 19,5 | D01 | 30 |
65 | 7480201A | Công nghệ thông tin | 120 | 16,05 | A00 | 30 |
66 | 7480201B | Công nghệ thông tin | 20 | 18,0 | A01 | 30 |
67 | 7480201D | Công nghệ thông tin | 10 | 17,0 | D01 | 30 |
68 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 60 | 23,79 | D01 | 30 |
69 | 7229001B | Triết học (Triết học Mác Lê-nin) | 40 | 16,2 | C03 | 30 |
70 | 7229001C | Triết học (Triết học Mác Lê-nin) | 40 | 16,25 | C00 | 30 |
71 | 7229001D | Triết học (Triết học Mác Lê-nin) | 20 | 16,9 | D01; D02; D03 | 30 |
72 | 7229030C | Văn học | 60 | 20,5 | C00 | 30 |
73 | 7229030D | Văn học | 40 | 19,95 | D01; D02; D03 | 30 |
74 | 7310201A | Chính trị học | 40 | 16,75 | C14 | 30 |
75 | 7310201B | Chính trị học | 70 | 17,75 | D66; D68; D70 | 30 |
76 | 7310401A | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | 5 | 19,25 | C03 | 30 |
77 | 7310401C | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | 50 | 21,25 | C00 | 30 |
78 | 7310401D | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | 25 | 20,0 | D01; D02; D03 | 30 |
79 | 7310403A | Tâm lý học giáo dục | 5 | 19,7 | C03 | 30 |
80 | 7310403C | Tâm lý học giáo dục | 25 | 22,0 | C00 | 30 |
81 | 7310403D | Tâm lý học giáo dục | 20 | 21,1 | D01; D02; D03 | 30 |
82 | 7310630B | Việt Nam học | 30 | 16,05 | D15; D42; D44 | 30 |
83 | 7310630C | Việt Nam học | 60 | 19,25 | C00 | 30 |
84 | 7310630D | Việt Nam học | 60 | 16,05 | D01; D02; D03 | 30 |
85 | 7760101B | Công tác xã hội | 20 | 16,0 | D14; D62; D64 | 30 |
86 | 7760101C | Công tác xã hội | 30 | 18,75 | C00 | 30 |
87 | 7760101D | Công tác xã hội | 70 | 16,0 | D01; D02; D03 | 30 |
Trong những năm gần đây, ngành Sư phạm nhận được rất nhiều sự quan tâm từ Bộ Giáo dục & Đào tạo về vấn đề cải tiến chất lượng. Và với kỳ tuyển sinh tương đối thành công của 2 trường đại học đầu ngành thì chúng ta có thể phần nào yên tâm về tương lai của nghiệp "gõ đầu trẻ".
Anh Duy (Tổng hợp)