Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) đề ra ba phương châm chính để nhà trường hướng đến đó là: Không gì quan trọng hơn việc bảo đảm hiệu quả trong mọi hành động; Không gì đáng quý hơn sự công bằng trong mọi ứng xử; Không có gì đạo đức hơn tinh thần phụng sự đất nước. Với những cơ sở vật chất hiện đại, Đại học Tôn Đức Thắng luôn muốn mang đến những tiện ích tốt cho các bạn sinh viên theo học như: thư viện chất lượng, khu ký túc xá "5 sao", sân bóng, khuôn viên trường rộng rãi...
Bảng xếp hạng
các trường đại học tại TP.HCM
Vì thế Đại học Tôn Đức Thắng là môi trường lý tưởng để nhiều bạn gửi gắm hành trình đại học của mình. Nếu bạn cũng quan tâm đến các yêu cầu khi xét tuyển hệ đại học của trường, theo dõi bài viết dưới đây để biết chi tiết thông tin tuyển sinh 2022 của trường nhé!
Đề án tuyển sinh năm 2022
1. Chỉ tiêu tuyển sinh
Đối với trình độ đại học, năm 2022, Đại học Tôn Đức Thắng dự kiến tuyển sinh khoảng 6.500 tổng chỉ tiêu; bao gồm:
- 40 ngành Chương trình tiêu chuẩn
- 17 ngành Chương trình chất lượng cao
- 12 ngành Chương trình đại học bằng tiếng Anh
- 7 ngành Chương trình học 2 năm đầu tại phân hiệu Nha Trang
- 11 ngành Chương trình liên kết đào tạo quốc tế
2. Phương thức tuyển sinh
TDTU triển khai tuyển sinh đại học năm 2022 theo 5 phương thức dự kiến như sau:
- Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT
- Phương thức 2. Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Phương thức 3. Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
- Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
Chi tiết các yêu cầu cụ thể khi xét tuyển theo từng phương thức, bạn vui lòng cập nhật website tuyển sinh của Đại học Tôn Đức Thắng để cập nhật thông tin mới nhất: https://admission.tdtu.edu.vn/
Đại học Tôn Đức Thắng có cơ sở vật chất và môi trường đào tạo theo chuẩn quốc tế
3. Chi tiết chương trình đào tạo và các ngành tuyển sinh
3.1 - Chương trình tiêu chuẩn
TT |
Tên |
Mã |
1 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
2 |
Việt Nam học |
7310630 |
3 |
Việt Nam học |
7310630Q |
4 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
5 |
Marketing |
7340115 |
6 |
Quản trị kinh doanh |
7340101N |
7 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
8 |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
9 |
Kế toán |
7340301 |
10 |
Luật |
7380101 |
11 |
Dược học |
7720201 |
12 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
13 |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
14 |
Kỹ thuật hóa học |
7520301 |
15 |
Khoa học máy tính |
7480101 |
16 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
7480102 |
17 |
Kỹ thuật phần mềm |
7480103 |
18 |
Kỹ thuật điện |
7520201 |
19 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
7520207 |
20 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7520216 |
21 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
7520114 |
22 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
23 |
Kiến trúc |
7580101 |
24 |
Thiết kế công nghiệp |
7210402 |
25 |
Thiết kế đồ họa |
7210403 |
26 |
Thiết kế thời trang |
7210404 |
27 |
Thiết kế nội thất |
7580108 |
28 |
Quan hệ lao động |
7340408 |
29 |
Quản lý thể dục thể thao |
7810301 |
30 |
Golf |
7810302 |
31 |
Xã hội học |
7310301 |
32 |
Công tác xã hội |
7760101 |
33 |
Bảo hộ lao động |
7850201 |
34 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510406 |
35 |
Khoa học môi trường |
7440301 |
36 |
Toán ứng dụng |
7460112 |
37 |
Thống kê |
7460201 |
38 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
7580105 |
39 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
7580205 |
40 |
Việt Nam học |
7310630N |
Tôn Đức Thắng là một trong số ít trường đại học có đào tạo ngành Golf
3.2 - Chương trình Chất lượng cao (CLC)
Là chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Việt, trong đó có một số học phần chuyên ngành dạy bằng tiếng Anh. Còn được gọi tắt là Chương trình giáo dục chất lượng cao.
Chương trình được xây dựng với phương pháp giáo dục đặc biệt, đào tạo người học đạt chuẩn đầu ra cao hơn chương trình tiêu chuẩn về kỹ năng tiếng Anh, kỹ năng mềm, kỹ năng chuyên môn, các chứng chỉ nghề quốc gia/quốc tế...
TT |
Tên |
Mã |
1 |
Ngôn ngữ Anh CLC |
F7220201 |
2 |
Việt Nam học CLC |
F7310630Q |
3 |
Quản trị kinh doanh CLC |
F7340101 |
4 |
Marketing CLC |
F7340115 |
5 |
Quản trị kinh doanh CLC |
F7340101N |
6 |
Kinh doanh quốc tế CLC |
F7340120 |
7 |
Tài chính - Ngân hàng CLC |
F7340201 |
8 |
Kế toán CLC |
F7340301 |
9 |
Luật CLC |
F7380101 |
10 |
Công nghệ sinh học CLC |
F7420201 |
11 |
Khoa học máy tính CLC |
F7480101 |
12 |
Kỹ thuật phần mềm CLC |
F7480103 |
13 |
Kỹ thuật điện CLC |
F7520201 |
14 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông CLC |
F7520207 |
15 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa CLC |
F7520216 |
16 |
Kỹ thuật xây dựng CLC |
F7580201 |
17 |
Thiết kế đồ họa CLC |
F7210403 |
Xem thêm đánh giá của sinh viên
Về ĐH Tôn Đức Thắng
3.3 - Chương trình đại học bằng tiếng Anh
Là chương trình chất lượng cao giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh nhằm đào tạo công dân toàn cầu; có thể làm việc hoặc học tập lên cao hơn trên toàn thế giới ngay sau khi tốt nghiệp.
Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào:
- Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế;
- Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh: phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương; hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu khóa bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc tương đương).
Ngoại lệ:
- Nếu tiếng Anh chưa đạt các chuẩn trên, nhưng người học vẫn muốn học chương trình đại học bằng tiếng Anh thì chỉ được xét vào chương trình dự bị tiếng Anh; và phải tham gia học bổ túc tiếng Anh tại TDTU cho đến khi đạt trình độ tương đương chuẩn nói trên để được “quyết định nhập học và công nhận là sinh viên”. Thời gian bổ túc có thể từ nửa năm đến 1 năm tùy năng lực đầu vào qua kết quả đánh giá đầu vào xếp lớp của TDTU.
- Sau thời gian học chương trình dự bị tiếng Anh, nếu vẫn chưa đạt chuẩn tiếng Anh IELTS 5.0 hoặc tương đương; người học có thể thôi học hoặc có thể xin chuyển sang các chương trình chất lượng cao, chương trình tiêu chuẩn (nếu vẫn bảo đảm được các tiêu chí tuyển sinh đầu vào tương ứng của các ngành/chương trình này).
- Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó).
TT |
Tên |
Mã |
1 |
Ngôn ngữ Anh |
FA7220201 |
2 |
Marketing |
FA7340115 |
3 |
Quản trị kinh doanh |
FA7340101N |
4 |
Kinh doanh quốc tế |
FA7340120 |
5 |
Công nghệ sinh học |
FA7420201 |
6 |
Khoa học máy tính |
FA7480101 |
7 |
Kỹ thuật phần mềm |
FA7480103 |
8 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
FA7520216 |
9 |
Kỹ thuật xây dựng |
FA7580201 |
10 |
Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) |
FA7340301 |
11 |
Tài chính ngân hàng |
FA7340201 |
12 | Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) |
FA7310630Q |
3.4 - Chương trình học 2 năm đầu tại Phân hiệu Nha Trang
Sinh viên nhập học chương trình này sẽ học 2 năm đầu tại Đại học Tôn Đức Thắng phân hiệu Nha Trang; 2 năm cuối về học tại Cơ sở Tân Phong TP.HCM
TT |
Tên |
Mã |
1 |
Ngôn ngữ Anh |
N7220201 |
2 |
Marketing |
N7340115 |
3 |
Quản trị kinh doanh |
N7340101N |
4 |
Kế toán |
N7340301 |
5 |
Luật |
N7380101 |
6 |
Việt Nam học |
N7310630 |
7 |
Kỹ thuật phần mềm |
N7480103 |
3.5 - Các chương trình liên kết đào tạo quốc tế
Là chương trình giáo dục hợp tác giữa Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) với các đại học uy tín trên thế giới. Người học sẽ học giai đoạn I từ 2-3 năm tại TDTU, thời gian còn lại (từ 1-2 năm) sẽ học tại các Đại học uy tín nước ngoài. Người học có cơ hội nhận được bằng tốt nghiệp của Trường nước ngoài và nhận thêm bằng đại học do TDTU cấp nếu học chương trình song bằng.
Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào:
- Thí sinh phải đạt trình độ tiếng Anh đầu vào từ B2 trở lên hoặc tương đương để được công nhận trúng tuyển vào chương trình chính thức.Thí sinh có thể nộp chứng chỉ IELTS 5.5 hoặc các chứng chỉ quốc tế tương đương để xét tiếng Anh đầu vào; hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu khóa bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình.
Ngoại lệ:
- Nếu tiếng Anh chưa đạt chuẩn B2, nhưng người học vẫn muốn học chương trình liên kết đào tạo quốc tế, thì được xét vào chương trình dự bị tiếng Anh (liên kết quốc tế) và phải tham gia học bổ túc tiếng Anh tại TDTU cho đến khi đạt trình độ tương đương chuẩn nói trên để được “quyết định nhập học và công nhận là sinh viên”. Thời gian học tiếng Anh tối đa là 2 năm và tùy năng lực đầu vào qua kết quả đánh giá đầu vào xếp lớp của TDTU.
- Sau thời gian học chương trình dự bị tiếng Anh, nếu vẫn chưa đạt chuẩn tiếng Anh trình độ B2 hoặc tương đương; người học phải thôi học hoặc có thể xin chuyển sang các chương trình khác (nếu vẫn bảo đảm được các tiêu chí tuyển sinh đầu vào tương ứng của các ngành/chương trình này theo đúng năm tuyển sinh).
- Trường hợp số lượng học viên nhập học đủ điều kiện học chính thức ít hơn sĩ số tối thiểu để mở lớp, người học được tư vấn để bảo lưu kết quả tuyển sinh, hoặc chuyển qua các ngành/chương trình khác (nếu đáp ứng được tiêu chí tuyển đầu vào của ngành/chương trình đó).
TT |
Tên |
Mã |
1 |
Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) |
K7340101 |
2 |
Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) |
K7340101N |
3 |
Quản trị kinh doanh quốc tế (đơn bằng 3+1) |
K7340120 |
4 |
Tài chính (song bằng 2+2) |
K7340201 |
5 |
Tài chính (đơn bằng 3+1) |
K7340201S |
6 |
Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) |
K7340201X |
7 |
Kế toán (song bằng 3+1) |
K7340301 |
8 |
Khoa học máy tính & công nghệ tin học (đơn bằng 2+2) |
K7480101 |
9 |
Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) |
K7520201 |
10 |
Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) |
K7580201 |
11 |
Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) |
K7480101L |
Tham khảo thông tin tuyển sinh các năm trước của Đại học Tôn Đức Thắng
Hiện tại, Đại học Tôn Đức Thắng chưa hoàn thiện chi tiết đề án tuyển sinh. Các thông tin có thể sẽ được thay đổi hoặc cập nhật trong thời gian tới. Nếu quan tâm tới ngôi trường này, bạn có thể tham khảo thông tin tuyển sinh của những năm học trước để nắm được cách thức tuyển sinh của trường, bởi Đại học Tôn Đức Thắng thường không có thay đổi quá lớn về quy định tuyển sinh.
1. Tham khảo thông tin tuyển sinh năm 2020
1.1 - Phương thức tuyển sinh
Đại học Tôn Đức Thắng dự kiến tuyển sinh đại học năm 2020 với 3 phương thức tuyển sinh như sau:
- Phương thức 1: Xét theo kết quả quá trình học tập bậc THPT (lớp 10, 11, 12)
- Phương thức 2: Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020
- Phương thức 3: Xét tuyển thẳng
1.2 - Đối tượng tuyển sinh
Theo thông tin tuyển sinh 2020 mà trường Đại học Tôn Đức Thắng công bố gần đây, đối tượng tuyển sinh được phân chia theo hình thức và đợt xét tuyển.
Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập bậc THPT
- Đợt 1: Dành cho học sinh các trường THPT đã ký kết hợp tác với Đại học Tôn Đức Thắng. Cụ thể, xét tuyển theo kết quả học tập của 05 học kỳ THPT (trừ học kỳ 2 lớp 12) dành cho học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 và tốt nghiệp THPT trong năm 2020 với học sinh các trường THPT đã ký hợp tác với Đại học Tôn Đức Thắng. Đối với chương trình tiêu chuẩn, chất lượng cao và chương trình học 2 năm tại cơ sở, điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình 05 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh, xét tuyển 05 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến: từ 15/4/2020 – 30/6/2020.
- Đợt 2: Dành cho học sinh tất cả các trường THPT trong cả nước. Xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ THPT dành cho học sinh hoàn tất chương trình lớp 12 và tốt nghiệp THPT năm 2020 tại tất cả các trường THPT trong cả nước. Đối với chương trình tiêu chuẩn, chất lượng cao và chương trình học 2 năm tại cơ sở, điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình 06 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển. Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh, xét tuyển 06 học kỳ theo điểm trung bình học kỳ. Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến: dự kiến từ 10/7/2020 - 15/8/2020.
- Đợt 3: Dự kiến nhận hồ sơ xét tuyển từ 20/8/2020. Xét tuyển theo kết quả học tập 06 học kỳ THPT dành cho học sinh tất cả các trường THPT trong cả nước
Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020. Hiện tại, Đại học Tôn Đức Thắng chưa cập nhật chi tiết về phương thức tuyển sinh này.
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng
Đại học Tôn Đức Thắng xét tuyển thẳng các đối tượng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ngoài ra, nhà trường còn có ưu tiên xét tuyển với một số đối tượng sau:
- Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên trên cả nước, một số trường trọng điểm tại TPHCM.
- Thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế tương đương) còn thời hạn tính đến ngày 01/10/2020.
- Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài xét tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh.
- Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam xét ưu tiên tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh.
- Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét ưu tiên tuyển thẳng vào chương trình đại học bằng tiếng Anh.
Đại học Tôn Đức Thắng: Chuẩn ba sao quốc tế không phải là hư danh (Nguồn: YouTube – FBNC Vietnam)
2. Tham khảo thông tin tuyển sinh năm 2019
Năm 2019, trường Đại học Tôn Đức Thắng cập nhật thông tin tuyển sinh 2019 với 6.570 chỉ tiêu trình độ đại học cùng 3 hình thức xét tuyển như sau:
Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả quá trình học tập THPT.
Hình thức này được chia làm 3 đợt: 1/4 đến 25/05, 03/06 đến 05/07, 08/07 đến 09/08.
Đối với phương thức xét tuyển này, thí sinh cần thực hiện 2 bước: đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website của trường (xettuyen.tdtu.edu.vn) và nộp hồ sơ xét tuyển. Hồ sơ của thí sinh được xem là hợp lệ chỉ khi trạng thái hồ sơ trên hệ thống của trường hiển thị “Đã nhận được hồ sơ”.
Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia 2019.
Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển và hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia 2019 theo quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào Tạo.
Thí sinh có nguyện vọng học các ngành như Toán ứng dụng và Thống kê điều kiện cần có điểm môn Toán ≥ 5,00 (trên thang điểm 10, chưa nhân hệ số 2).
Đối với việc đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp) hoặc theo tổ hợp có môn năng khiếu vào các ngành Quy hoạch vùng và đô thị, Quản lý thể dục thể thao, Golf, thí sinh phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu. Trường đại học Tôn Đức Thắng tổ chức 2 đợt thi năng khiếu : đợt 1 (01-02/06), đợt 2 (06-07/07).
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng.
Đối với hình thức xét tuyển này, thí sinh cũng thực hiện 2 bước: đăng ký xét tuyển trực tuyến tại website của trường (xettuyen.tdtu.edu.vn) và nộp hồ sơ xét tuyển.
3. Tham khảo phương thức tuyển sinh của Đại học Tôn Đức Thắng năm 2018
Kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển theo 3 hình thức dưới đây:
Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả kì thi THPT quốc gia.
Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập ở bậc THPT (11,12)
- Đợt 1: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 03 học kỳ (HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12).
- Đối tượng: Thí sinh tại các Trường THPT đã kí kết với TDTU đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của Trường có kết quả học tập THPT tốt nghiệp năm 2018.
- Điều kiện xét tuyển được qui định theo ngành/nhóm ngành ĐKXT:
- Điểm XT theo ĐTB 3 HK = (ĐTB HK1 lớp 11 + ĐTB HK2 lớp 11 + ĐTB HK 1 lớp 12)* hệ số trường THPT + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Điểm xét tuyển theo ĐTB môn i theo tổ hợp xét tuyển:
- ĐTB môn i = (ĐTB môn i HK1 lớp 11 + ĐTB môn i HK2 lớp 11 + ĐTB môn i HK1 lớp 12)/3
- Điểm xét tuyển = (ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 3)* hệ số trường THPT + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Đối với ngành có tổ hợp môn năng khiếu:
Điểm xét tuyển = (ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + Điểm Vẽ HHMT/Năng khiếu TDTT *2)*3/4* hệ số trường THPT + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Thời gian xét tuyển dự kiến từ ngày 1/4/2018 - 7/5/2018
- Cách thức nộp hồ sơ: ĐKXT trực tuyến trên website tuyển sinh của trường
- Nguyên tắc xét tuyển: Mỗi thí sinh được đăng kí 2 nguyện vọng xét tuyển phương thức 2 theo thức tự ưu tiên (Thí sinh trúng tuyển ưu tiên 1 sẽ không được xét ưu tiên 2 và không giới hạn việc đăng ký xét tuyển Chương trình liên kết quốc tế và Cao đẳng). Xét tuyển theo mức điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành/nhóm ngành của Phương thức này với thang 30 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
- Đợt 2: Xét tuyển theo kết quả học tập 11, 12 của các trường THPT
- Đối tượng: tuyển sinh trên cả nước với các thí sinh đã tốt nghiệp THPT
- Tiêu chí xét tuyển: tính theo điểm TB cả năm 11, 12
- Điểm xét tuyển theo ĐTBCN lớp 11, 12 = (ĐTBCN lớp 11 + ĐTBCN lớp 12) *1,5 * hệ số trường THPT + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Xét tuyển theo ĐTB môn theo tổ hợp XT
- ĐTBn môn i = (ĐTBCN môn i lớp 11 + ĐTBCN môn i lớp 12)/2)
- Điểm xét tuyển = [ĐTBn môn 1 + ĐTBn môn 2 + ĐTBn môn 3]* hệ số trường THPT + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Đối với ngành có tổ hợp môn năng khiếu:
ĐXT= (ĐTBn môn 1 + ĐTBn môn 2 + Điểm Vẽ HHMT/Năng khiếu TDTT *2)*3/4* hệ số trường THPT + Điểm ưu tiên (nếu có) - Thời gian xét tuyển dự kiến: 20/5/2018-7/2018
- Cách thức nộp hồ sơ: ĐKXT trực tuyến trên website tuyển sinh của trường
- Nguyên tắc xét tuyển: Mỗi thí sinh được đăng kí 2 nguyện vọng xét tuyển phương thức 2 theo thức tự ưu tiên (Thí sinh trúng tuyển ưu tiên 1 sẽ không được xét ưu tiên 2 và không giới hạn việc đăng ký xét tuyển Chương trình liên kết quốc tế và Cao đẳng). Xét tuyển theo mức điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành/nhóm ngành của Phương thức này với thang 30 và làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
- Hệ số Trường THPT là hệ số điều chỉnh điểm xét tuyển theo đối tượng Trường Chuyên/Trọng điểm và các Trường THPT khác (được thông báo cụ thể trong đề án tuyển sinh của trường).
Lưu ý: Đối với thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành có tổ hợp môn năng khiếu cho cả 2 phương thức:
- Thí sinh phải tham gia môn năng khiếu do trường tổ chức với đợt 1: 19/5/2018 và đợt 2: 6/7/2018
- Trường tổ chức thi các môn năng khiếu (xem thêm tại trang web của trường) các môn sau: Vẽ trang trí màu (Vẽ TTM), Vẽ hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT), Năng khiếu thể dục thể thao (Năng khiếu TDTT)
- Thí sinh phải nộp bổ sung giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu (bản photo) trong thời gian nhà trường quy định nếu thí sinh dùng kết quả thi từ các trường: Trường đại học Kiến trúc Tp.HCM, Đại học Bách Khoa Tp.HCM, Đại học Mỹ thuật công nghiệp, Đại học Mỹ thuật Tp.HCM, Đại học Thể dục thể thao và Đại học sư phạm thể dục thể thao
Tại sao nên lựa chọn Đại học Tôn Đức Thắng? (Nguồn: YouTube – Ton Duc Thang University)
4. Tham khảo chỉ tiêu tuyển sinh 2017
Các ngành cùng chỉ tiêu tuyển sinh năm 2017 của trường Đại học Tôn Đức Thắng như sau:
Mã ngành |
Ngành học |
Chỉ tiêu theo PTXT |
|
KQ thi THPT |
Phương thức khác |
||
52210402 |
Thiết kế công nghiệp |
11 |
4 |
52210403 |
Thiết kế đồ họa |
30 |
10 |
52210404 |
Thiết kế thời trang |
20 |
5 |
52210405 |
Thiết kế nội thất |
15 |
5 |
52220201 |
Ngôn ngữ Anh |
120 |
40 |
F52220201 |
Ngôn ngữ Anh |
80 |
20 |
N52220201 |
Ngôn ngữ Anh |
20 |
20 |
B52220201 |
Ngôn ngữ Anh |
20 |
20 |
52220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
60 |
20 |
52220204D |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
75 |
25 |
52220343 |
Quản lý thể dục thể thao* |
75 |
25 |
52340301 |
Kế toán |
136 |
45 |
F52340301 |
Kế toán |
53 |
17 |
N52340301 |
Kế toán |
14 |
14 |
B52340301 |
Kế toán |
14 |
14 |
M52340301 |
Kế toán |
14 |
14 |
52340120 |
Kinh doanh quốc tế |
150 |
35 |
F52340120 |
Kinh doanh quốc tế |
70 |
14 |
52340101 |
Quản trị kinh doanh |
120 |
42 |
F52340101 |
Quản trị kinh doanh CLC |
42 |
14 |
N52340101 |
Quản trị kinh doanh |
14 |
14 |
52340101D |
Quản trị kinh doanh |
98 |
35 |
F52340101D |
Quản trị kinh doanh CLC |
42 |
14 |
N52340101D |
Quản trị kinh doanh |
14 |
14 |
B52340101D |
Quản trị kinh doanh |
14 |
14 |
52340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
120 |
35 |
F52340201 |
Tài chính - Ngân hàng CLC |
52 |
18 |
52340408 |
Quan hệ lao động |
56 |
14 |
52380101 |
Luật |
84 |
14 |
F52380101 |
Luật CLC |
42 |
14 |
N52380101 |
Luật |
14 |
14 |
B52380101 |
Luật |
14 |
14 |
52310301 |
Xã hội học |
60 |
20 |
52760101 |
Công tác xã hội |
60 |
20 |
52220113 |
Việt Nam học |
60 |
20 |
52220113D |
Việt Nam học |
60 |
20 |
F52220113D |
Việt Nam học CLC |
30 |
10 |
52850201 |
Bảo hộ lao động |
90 |
30 |
52440301 |
Khoa học môi trường |
60 |
10 |
F52440301 |
Khoa học môi trường CLC |
30 |
10 |
M52440301 |
Khoa học môi trường |
20 |
20 |
52510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
60 |
20 |
52460112 |
Toán ứng dụng |
60 |
20 |
52460201 |
Thống kê |
75 |
25 |
52480101 |
Khoa học máy tính |
90 |
30 |
F52480101 |
Khoa học máy tính CLC |
60 |
20 |
52480102 |
Truyền thông và mạng máy tính |
75 |
25 |
52480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
80 |
20 |
F52480103 |
Kỹ thuật phần mềm CLC |
60 |
20 |
B52480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
20 |
20 |
M52480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
20 |
20 |
52520301 |
Kỹ thuật hóa học |
170 |
50 |
52420201 |
Công nghệ sinh học |
80 |
20 |
F52420201 |
Công nghệ sinh học CLC |
60 |
20 |
B52420201 |
Công nghệ sinh học |
20 |
20 |
52580102 |
Kiến trúc |
115 |
35 |
52580105 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
75 |
25 |
52580201 |
Kỹ thuật công trình xây dựng |
115 |
35 |
F52580201 |
Kỹ thuật công trình xây dựng CLC |
60 |
20 |
52580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
60 |
20 |
52520201 |
Kỹ thuật điện, điện tử |
160 |
40 |
F52520201 |
Kỹ thuật điện, điện tử CLC |
90 |
30 |
M52520201 |
Kỹ thuật điện, điện tử |
20 |
20 |
52520207 |
Kỹ thuật điện tử, truyền thông |
105 |
35 |
F52520207 |
Kỹ thuật điện tử, truyền thông CLC |
30 |
10 |
52520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
95 |
35 |
F52520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa CLC |
60 |
20 |
M52520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
20 |
20 |
52720401 |
Dược học |
65 |
15 |
Hi vọng bài viết trên đã đem lại nhiều thông tin hữu ích cho bạn. Hãy truy cập Edu2Review mỗi ngày để cập nhật thêm những thông tin tuyển sinh mới nhất nhé!
>>Giải đáp nhanh thông tin hướng nghiệp 2022 tại đây<<
Mai Nguyễn (tổng hợp)
Nguồn: Đại học Tôn Đức Thắng