Điểm chuẩn Trường ĐH Giao thông Vận tải 2021 được công bố vào tối ngày 15/9. Theo đó, điểm trúng tuyển dao động từ 15.40 đến 26.35 điểm, ngành thấp nhất là Kỹ thuật môi trường tại phân hiệu TP.HCM và cao nhất là Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tại cơ sở Hà Nội.
Bảng xếp hạng
trường đại học tại việt nam
Điểm chuẩn Trường ĐH Giao thông Vận tải cơ sở Hà Nội
Tại Hà Nội, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng là ngành duy nhất lấy trên 26 điểm, cao hơn năm ngoái 1.35 điểm. Ở mức điểm 25 phần lớn là các ngành thuộc khối kinh tế, bao gồm Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Kế toán… Công nghệ thông tin cũng thuộc phân khúc 25 điểm, tăng 0.9 điểm so với mức trúng tuyển của năm học trước.
Cụ thể, điểm chuẩn Trường ĐH Giao thông Vận tải tại cơ sở Hà Nội như sau:
Ngành |
Điểm chuẩn |
Tiêu chí phụ |
|
Điểm toán |
Thứ tự |
||
Kinh tế |
25.15 |
>=7.40 |
không lớn |
Quản trị kinh doanh |
25.30 |
>=7.80 |
không lớn |
Tài chính - ngân hàng |
24.55 |
>=7.60 |
không lớn |
Kế toán |
25.50 |
>=8.00 |
không lớn |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
26.35 |
>=8.80 |
1 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
24.70 |
>=8.20 |
không lớn |
Khai thác vận tải |
24.60 |
>=7.80 |
không lớn |
Kinh tế vận tải |
24.05 |
>=7.40 |
1 |
Kinh tế xây dựng |
24.00 |
>=8.40 |
không lớn |
Quản lý xây dựng |
22.80 |
>=6.40 |
không lớn |
Kỹ thuật xây dựng |
21.10 |
>=8.20 |
1 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
16.00 |
>=6.40 |
1 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
17.15 |
>=6.80 |
1 |
Công nghệ thông tin |
25.65 |
>=9.00 |
không lớn |
Toán ứng dụng |
23.05 |
>8.20 |
1 |
Công nghệ kỹ thuật giao thông |
22.90 |
>=6.40 |
không lớn |
Kỹ thuật môi trường |
21.20 |
>=7.20 |
không lớn |
Kỹ thuật cơ khí |
24.40 |
>=8.40 |
không lớn |
Kỹ thuật cơ điện tử |
25.50 |
>=7.80 |
không lớn |
Kỹ thuật nhiệt |
23.75 |
>=8.00 |
không lớn |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
22.85 |
>=8.60 |
không lớn |
Kỹ thuật ô tô |
25.10 |
>=8.60 |
không lớn |
Kỹ thuật điện |
24.05 |
>=7.80 |
không lớn |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
24.35 |
>=8.60 |
1 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
25.10 |
>=8.60 |
không lớn |
Kỹ thuật Robot và trí tuệ nhân tạo |
23.85 |
>=8.60 |
1 |
Quản trị kinh doanh (Chương trình CLC |
23.85 |
>=7.00 |
không lớn |
Công nghệ thông tin (Chương trình CLC |
25.35 |
>=8.60 |
không lớn |
Kế toán (Chương trình CLC |
23.30 |
>=8.00 |
không lớn |
Kỹ thuật cơ khí (Chương trình CLC |
24.00 |
>=8.40 |
không lớn |
Kỹ thuật xây dựng (Chương trình Tiên tiến |
16.30 |
>=6.60 |
không lớn |
Kỹ thuật xây dựng (Chương trình CLC |
17.90 |
>=5.20 |
không lớn |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
16.05 |
>=6.40 |
1 |
Kinh tế xây dựng (Chương trình CLC |
21.40 |
>=8.40 |
không lớn |
Xem thêm đánh giá của sinh viên về
Trường Đại học giao thông vận tải
Khám phá Trường ĐH Giao thông Vận tải cơ sở Hà Nội (Nguồn: YouTube – Báo Tuổi Trẻ)
Điểm chuẩn Trường ĐH Giao thông Vận tải phân hiệu TP.HCM
Tại phân hiệu TP.HCM, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng cũng là ngành có điểm chuẩn cao nhất và ngành duy nhất lấy trên 25 điểm. Ở mức thấp nhất, ngành Kỹ thuật môi trường có điểm chuẩn là 15.4 điểm. Mức này thấp hơn 0.65 so với mức điểm chuẩn thấp nhất (ngành Kỹ thuật môi trường) của năm ngoái.
Ngành |
Điểm chuẩn |
Tiêu chí phụ |
|
Điểm toán |
Thứ tự nguyện vọng |
||
Quản trị kinh doanh |
24.10 |
>=6.60 |
không lớn |
Kế toán |
23.45 |
>=8.20 |
không lớn |
Công nghệ thông tin |
24.30 |
>=7.20 |
không lớn |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
25.55 |
>=7.60 |
không lớn |
Kỹ thuật cơ điện tử |
23.25 |
>=7.00 |
không lớn |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
22.80 |
>=7.20 |
không lớn |
Kỹ thuật ô tô |
24.15 |
>=7.40 |
1 |
Kỹ thuật điện |
22.55 |
>=7.8 |
không lớn |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
21.95 |
>=6.20 |
không lớn |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
23.45 |
>=7.40 |
không lớn |
Kỹ thuật môi trường |
15.40 |
>=5.20 |
không lớn |
Kiến trúc |
20.60 |
>=7.60 |
1 |
Kỹ thuật xây dựng |
21.15 |
>=7.00 |
không lớn |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
18.50 |
>=7.00 |
không lớn |
Kinh tế xây dựng |
22.65 |
>=7.00 |
không lớn |
Quản lý xây dựng |
21.40 |
>=7.40 |
1 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
20.45 |
>=6.40 |
không lớn |
Khai thác vận tải |
24.85 |
>=7.20 |
không lớn |
Năm 2021, Trường ĐH Giao thông Vận tải tuyển 4.200 chỉ tiêu, riêng phân hiệu TP.HCM chiếm 1.500 chỉ tiêu. Với tiêu chí giữ nguyên các ngành đào tạo truyền thống và mở rộng các ngành đào tạo mà xã hội đang rất cần, nhà trường tuyển sinh 27 ngành đào tạo, trong đó, có 2 ngành mới là Tài chính - ngân hàng và Kỹ thuật Robot & Trí tuệ nhân tạo.
Điểm chuẩn Trường ĐH Giao thông Vận tải 2021 đã phần nào phản ánh được xu thế phát triển chung của xã hội những năm gần đây. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 đang diễn ra tạo tiền đề cho sự phát triển mạnh mẽ của các lĩnh vực như giao thông thông minh, tự động hóa, trí tuệ nhân tạo với mục tiêu tối ưu hóa quá trình sản xuất, phân phối hàng hóa…
Điều này dẫn đến các ngành học liên quan đến những lĩnh vực trên, bao gồm Kỹ thuật ô tô, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật cơ điện tử, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng... nhận được sự quan tâm và lựa chọn của rất nhiều thí sinh, đồng thời cũng là những ngành có điểm cao tại Trường ĐH Giao thông Vận tải.
Theo Hội đồng Tuyển sinh nhà trường, năm nay, điểm chuẩn Trường ĐH Giao thông Vận tải ở các ngành có khoảng cách rất đồng đều. Đây là một dấu hiệu rất tốt cho thấy sự lựa chọn ngành nghề của thí sinh là hoàn toàn phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Nhà trường sẽ tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo để sinh viên có thể tin tưởng chọn ĐH Giao thông Vận tải làm nơi học tập, nghiên cứu, nuôi dưỡng ước mơ và lập nghiệp.
Hoàng Quyên (Tổng hợp)
Nguồn ảnh cover: ĐH Giao thông Vận tải