Tổng hợp điểm chuẩn Trường ĐH Giao thông Vận tải tại cơ sở Hà Nội và phân hiệu TP.HCM | Edu2Review
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?
      Tổng hợp điểm chuẩn Trường ĐH Giao thông Vận tải tại cơ sở Hà Nội và phân hiệu TP.HCM

      Tổng hợp điểm chuẩn Trường ĐH Giao thông Vận tải tại cơ sở Hà Nội và phân hiệu TP.HCM

      Cập nhật lúc 01/10/2021 16:56
      Điểm chuẩn Trường ĐH Giao thông Vận tải 2021 ở hầu hết các ngành đầu cao hơn năm trước, khoảng cách giữa cách ngành tương đối đồng đều.

      Danh sách

      Bài viết

      Điểm chuẩn Trường ĐH Giao thông Vận tải 2021 được công bố vào tối ngày 15/9. Theo đó, điểm trúng tuyển dao động từ 15.40 đến 26.35 điểm, ngành thấp nhất là Kỹ thuật môi trường tại phân hiệu TP.HCM và cao nhất là Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tại cơ sở Hà Nội.

      Bảng xếp hạng
      trường đại học tại việt nam

      Điểm chuẩn Trường ĐH Giao thông Vận tải cơ sở Hà Nội

      Tại Hà Nội, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng là ngành duy nhất lấy trên 26 điểm, cao hơn năm ngoái 1.35 điểm. Ở mức điểm 25 phần lớn là các ngành thuộc khối kinh tế, bao gồm Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Kế toán… Công nghệ thông tin cũng thuộc phân khúc 25 điểm, tăng 0.9 điểm so với mức trúng tuyển của năm học trước.

      Cụ thể, điểm chuẩn Trường ĐH Giao thông Vận tải tại cơ sở Hà Nội như sau:

      Ngành

      Điểm chuẩn

      Tiêu chí phụ

      Điểm toán

      Thứ tự
      nguyện vọng

      Kinh tế

      25.15

      >=7.40

      không lớn
      hơn 2

      Quản trị kinh doanh

      25.30

      >=7.80

      không lớn
      hơn 3

      Tài chính - ngân hàng

      24.55

      >=7.60

      không lớn
      hơn 2

      Kế toán

      25.50

      >=8.00

      không lớn
      hơn 8

      Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

      26.35

      >=8.80

      1

      Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

      24.70

      >=8.20

      không lớn
      hơn 8

      Khai thác vận tải

      24.60

      >=7.80

      không lớn
      hơn 2

      Kinh tế vận tải

      24.05

      >=7.40

      1

      Kinh tế xây dựng

      24.00

      >=8.40

      không lớn
      ​​​​​​​hơn 8

      Quản lý xây dựng

      22.80

      >=6.40

      không lớn
      ​​​​​​​hơn 3

      Kỹ thuật xây dựng

      21.10

      >=8.20

      1

      Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

      16.00

      >=6.40

      1

      Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

      17.15

      >=6.80

      1

      Công nghệ thông tin

      25.65

      >=9.00

      không lớn
      ​​​​​​​hơn 2

      Toán ứng dụng

      23.05

      >8.20

      1

      Công nghệ kỹ thuật giao thông

      22.90

      >=6.40

      không lớn
      ​​​​​​​hơn 2

      Kỹ thuật môi trường

      21.20

      >=7.20

      không lớn
      ​​​​​​​hơn 4

      Kỹ thuật cơ khí

      24.40

      >=8.40

      không lớn
      ​​​​​​​hơn 2

      Kỹ thuật cơ điện tử

      25.50

      >=7.80

      không lớn
      ​​​​​​​hơn 3

      Kỹ thuật nhiệt

      23.75

      >=8.00

      không lớn
      ​​​​​​​hơn 5

      Kỹ thuật cơ khí động lực

      22.85

      >=8.60

      không lớn
      ​​​​​​​hơn 5

      Kỹ thuật ô tô

      25.10

      >=8.60

      không lớn
      ​​​​​​​hơn 2

      Kỹ thuật điện

      24.05

      >=7.80

      không lớn
      ​​​​​​​hơn 5

      Kỹ thuật điện tử - viễn thông

      24.35

      >=8.60

      1

      Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

      25.10

      >=8.60

      không lớn
      ​​​​​​​hơn 4

      Kỹ thuật Robot và trí tuệ nhân tạo

      23.85

      >=8.60

      1

      Quản trị kinh doanh (Chương trình CLC
      Quản trị kinh doanh Việt - Anh)

      23.85

      >=7.00

      không lớn
      ​​​​​​​hơn 5

      Công nghệ thông tin (Chương trình CLC
      Công nghệ thông tin Việt - Anh)

      25.35

      >=8.60

      không lớn
      ​​​​​​​hơn 3

      Kế toán (Chương trình CLC
      Kế toán tổng hợp Việt - Anh)

      23.30

      >=8.00

      không lớn
      ​​​​​​​hơn 7

      Kỹ thuật cơ khí (Chương trình CLC
      Cơ khí ô tô Việt - Anh)

      24.00

      >=8.40

      không lớn
      ​​​​​​​hơn 4

      Kỹ thuật xây dựng (Chương trình Tiên tiến
      Kỹ thuật xây dựng CT giao thông)

      16.30

      >=6.60

      không lớn
      ​​​​​​​hơn 2

      Kỹ thuật xây dựng (Chương trình CLC
      Vật liệu và Công nghệ xây dựng Việt - Pháp)

      17.90

      >=5.20

      không lớn
      ​​​​​​​hơn 4

      Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
      (Bao gồm các chương trình CLC:
      Cầu - Đường bộ Việt Pháp, Việt - Anh;
      Công trình giao thông đô thị Việt - Nhật)

      16.05

      >=6.40

      1

      Kinh tế xây dựng (Chương trình CLC
      Kinh tế xây dựng công trình giao thông Việt - Anh)

      21.40

      >=8.40

      không lớn
      ​​​​​​​hơn 8

      Xem thêm đánh giá của sinh viên về
      Trường Đại học giao thông vận tải

      Khám phá Trường ĐH Giao thông Vận tải cơ sở Hà Nội (Nguồn: YouTube – Báo Tuổi Trẻ)

      Điểm chuẩn Trường ĐH Giao thông Vận tải phân hiệu TP.HCM

      Tại phân hiệu TP.HCM, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng cũng là ngành có điểm chuẩn cao nhất và ngành duy nhất lấy trên 25 điểm. Ở mức thấp nhất, ngành Kỹ thuật môi trường có điểm chuẩn là 15.4 điểm. Mức này thấp hơn 0.65 so với mức điểm chuẩn thấp nhất (ngành Kỹ thuật môi trường) của năm ngoái.

      Ngành

      Điểm chuẩn

      Tiêu chí phụ

      Điểm toán

      Thứ tự nguyện vọng

      Quản trị kinh doanh

      24.10

      >=6.60

      không lớn
      ​​​​​​​hơn 2

      Kế toán

      23.45

      >=8.20

      không lớn
      ​​​​​​​hơn 7

      Công nghệ thông tin

      24.30

      >=7.20

      không lớn
      ​​​​​​​hơn 4

      Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

      25.55

      >=7.60

      không lớn
      ​​​​​​​hơn 4

      Kỹ thuật cơ điện tử

      23.25

      >=7.00

      không lớn
      ​​​​​​​hơn 2

      Kỹ thuật cơ khí động lực

      22.80

      >=7.20

      không lớn
      ​​​​​​​hơn 2

      Kỹ thuật ô tô

      24.15

      >=7.40

      1

      Kỹ thuật điện

      22.55

      >=7.8

      không lớn
      ​​​​​​​hơn 4

      Kỹ thuật điện tử - viễn thông

      21.95

      >=6.20

      không lớn
      ​​​​​​​hơn 2

      Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

      23.45

      >=7.40

      không lớn
      ​​​​​​​hơn 5

      Kỹ thuật môi trường

      15.40

      >=5.20

      không lớn
      ​​​​​​​hơn 3

      Kiến trúc

      20.60

      >=7.60

      1

      Kỹ thuật xây dựng

      21.15

      >=7.00

      không lớn
      ​​​​​​​hơn 2

      Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

      18.50

      >=7.00

      không lớn
      ​​​​​​​hơn 3

      Kinh tế xây dựng

      22.65

      >=7.00

      không lớn
      ​​​​​​​hơn 3

      Quản lý xây dựng

      21.40

      >=7.40

      1

      Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

      20.45

      >=6.40

      không lớn
      ​​​​​​​hơn 4

      Khai thác vận tải

      24.85

      >=7.20

      không lớn
      ​​​​​​​hơn 5

      Năm 2021, Trường ĐH Giao thông Vận tải tuyển 4.200 chỉ tiêu, riêng phân hiệu TP.HCM chiếm 1.500 chỉ tiêu. Với tiêu chí giữ nguyên các ngành đào tạo truyền thống và mở rộng các ngành đào tạo mà xã hội đang rất cần, nhà trường tuyển sinh 27 ngành đào tạo, trong đó, có 2 ngành mới là Tài chính - ngân hàng và Kỹ thuật Robot & Trí tuệ nhân tạo.

      Điểm chuẩn Trường ĐH Giao thông Vận tải 2021 đã phần nào phản ánh được xu thế phát triển chung của xã hội những năm gần đây. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 đang diễn ra tạo tiền đề cho sự phát triển mạnh mẽ của các lĩnh vực như giao thông thông minh, tự động hóa, trí tuệ nhân tạo với mục tiêu tối ưu hóa quá trình sản xuất, phân phối hàng hóa…

      Điều này dẫn đến các ngành học liên quan đến những lĩnh vực trên, bao gồm Kỹ thuật ô tô, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật cơ điện tử, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng... nhận được sự quan tâm và lựa chọn của rất nhiều thí sinh, đồng thời cũng là những ngành có điểm cao tại Trường ĐH Giao thông Vận tải.

      Điểm chuẩn trường ĐH Giao thông vận tảiNăm 2021, ĐH Giao thông Vận tải mở thêm 2 ngành mới là Tài chính - Ngân hàng và Robot & Trí tuệ nhân tạo (Nguồn: Facebook – UTC Elearning)

      Theo Hội đồng Tuyển sinh nhà trường, năm nay, điểm chuẩn Trường ĐH Giao thông Vận tải ở các ngành có khoảng cách rất đồng đều. Đây là một dấu hiệu rất tốt cho thấy sự lựa chọn ngành nghề của thí sinh là hoàn toàn phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Nhà trường sẽ tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo để sinh viên có thể tin tưởng chọn ĐH Giao thông Vận tải làm nơi học tập, nghiên cứu, nuôi dưỡng ước mơ và lập nghiệp.

      Hoàng Quyên (Tổng hợp)

      Nguồn ảnh cover: ĐH Giao thông Vận tải


      Có thể bạn quan tâm

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Các ngành học tiêu biểu Đại Học Giao Thông Vận Tải Hà Nội

      16/03/2020

      Kĩ sư xây dựng, kỹ sư xây dựng công trình giao thông, kinh tế xây dựng và khai thác vận tải được ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Cơ sở vật chất tại trường đại học Công nghệ Giao thông vận tải có tốt không?

      10/03/2020

      UTT ngày càng chú trọng không chỉ chất lượng giảng dạy mà còn trang thiệt bị, tạo điều kiện tốt ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Đại học 2 giai đoạn: Hướng đi mới cho thí sinh nếu không trúng tuyển đại học

      25/08/2023

      Nếu không trúng tuyển đại học, hướng đi mới từ chương trình đại học 2 giai đoạn của ĐH Văn Hiến ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      10 ưu thế và đặc quyền khi là sinh viên Đại học Văn Hiến

      31/07/2023

      Trở thành sinh viên của Đại học Văn Hiến, bạn sẽ nhận được 10 đặc quyền “xịn xò” về học bổng, học ...