Trường Đại học An Giang tuyển sinh năm 2019 (Nguồn: Đại học An Giang
Kỳ thi Đại học đã quay trở lại và dần dần được hâm nóng khi các trường đã có hướng tuyển sinh vào năm 2019 này. Theo đó, trường Đại học An Giang cũng đưa ra những quyết định cho phương án lựa chọn chương trình đào tạo và chỉ tiêu ngành sắp tới. Các bạn hãy tiếp tục theo dõi để nắm thêm được thông tin chi tiết nhé!
Bạn muốn tìm trường Đại học phù hợp với bản thân? Xem ngay bảng xếp hạng các trường Đại học tốt nhất Việt Nam!
1. Chỉ tiêu tuyển sinh
Theo thông tin tuyển sinh 2019 mới được công bố, trường Đại học An Giang dự kiến tuyển sinh tổng cộng 2.500 chỉ tiêu ở 5 nhóm ngành với 39 ngành đào tạo trình độ đại học và 6 ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng. Cùng Edu2Review xem qua chi tiết cụ thể dưới đây:
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
|
Theo xét KQ thi THPT QG |
Theo phương thức khác |
||||
|
|
Trình độ đại học |
2.380 |
|
|
1 |
7140201 |
Giáo dục Mầm non |
54 |
36 |
M02, M03, M05, M06 |
2 |
7140202 |
Giáo dục Tiểu học |
36 |
24 |
A00, A01, C00, D01 |
3 |
7140205 |
Giáo dục Chính trị |
6 |
4 |
C00, C19, D01, D66 |
4 |
7140209 |
Sư phạm Toán học |
12 |
8 |
A00, A01, C01, D01 |
5 |
7140210 |
Sư phạm Tin học |
24 |
16 |
A00, A01, C01, D01 |
6 |
7140211 |
Sư phạm Vật lý |
6 |
4 |
A00, A01, C01, C05 |
7 |
7140212 |
Sư phạm Hóa học |
6 |
4 |
A00, B00, C02, D07 |
8 |
7140213 |
Sư phạm Sinh học |
6 |
4 |
B00, B03, B04, D08 |
9 |
7140217 |
Sư phạm Ngữ văn |
12 |
8 |
C00, D01, D14, D15 |
10 |
7140218 |
Sư phạm Lịch sử |
6 |
4 |
C00, C19, D09, D14 |
11 |
7140219 |
Sư phạm Địa lý |
6 |
4 |
A09, C00, C04, D10 |
12 |
7140231 |
Sư phạm Tiếng Anh |
36 |
24 |
A01, D01, D09, D14 |
13 |
7340101 |
Quản trị Kinh doanh |
72 |
48 |
A00, A01, D01, C15 |
14 |
7340115 |
Marketing |
48 |
32 |
A00, A01, D01, C15 |
15 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng Gồm 2 chuyên ngành:
|
72 |
48 |
A00, A01, D01, C15 |
16 |
7340301 |
Kế toán |
60 |
40 |
A00, A01, D01, C15 |
17 |
7380101 |
Luật Gồm 3 chuyên ngành:
|
84 |
56 |
A01, C00, C01, D01 |
18 |
7420201 |
Công nghệ sinh học (*) |
72 |
48 |
A00, A01, B00, A18 |
19 |
7420203 |
Sinh học Ứng dụng |
18 |
12 |
A00, A01, B00, A18 |
20 |
7440112 |
Hóa học |
18 |
12 |
A00, B00, C02, D07 |
21 |
7460112 |
Toán Ứng dụng |
18 |
12 |
A00, A01, C01, D01 |
22 |
7480103 |
Kỹ thuật Phần mềm |
60 |
40 |
A00, A01, D01, C01 |
23 |
7480201 |
Công nghệ Thông tin Gồm 2 chuyên ngành:
|
108 |
72 |
A00, A01, D01, C01 |
24 |
7510406 |
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường |
18 |
12 |
A00, A01, B00, A18 |
25 |
7510401 |
Công nghệ Kỹ thuật Hóa học |
24 |
16 |
A00, A01, B00, A18 |
26 |
7540101 |
Công nghệ Thực phẩm (*) |
66 |
44 |
A00, A01, B00, A18 |
27 |
7620105 |
Chăn nuôi |
18 |
12 |
A00, A01, B00, A18 |
28 |
7620110 |
Khoa học Cây trồng (*) |
36 |
24 |
A00, A01, B00, A18 |
29 |
7620112 |
Bảo vệ Thực vật |
90 |
60 |
A00, A01, B00, A18 |
30 |
7620116 |
Phát triển Nông thôn |
18 |
12 |
A00, A01, B00, A18 |
31 |
7620301 |
Nuôi trồng Thủy sản |
18 |
12 |
A00, A01, B00, A18 |
32 |
7310630 |
Việt Nam học (Văn hóa du lịch) Gồm 2 chuyên ngành:
|
90 |
60 |
A01, C00, D01, C04 |
33 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh Gồm 2 chuyên ngành:
|
108 |
72 |
A01, D01, D09, D14 |
34 |
7229030 |
Văn học |
24 |
16 |
C00, D01, D14, D15 |
35 |
7310106 |
Kinh tế Quốc tế |
48 |
32 |
A00, A01, D01, C15 |
36 |
7850101 |
Quản lý Tài nguyên và Môi trường Quản lý Tài nguyên và Môi trường (Văn bằng 2) |
18 |
12 |
A00, A01, B00, A18
Thông báo tuyển sinh sau |
37 |
7229001 |
Triết học |
12 |
8 |
A01, C00, C01, D01 |
38 | 7140206 | Sư phạm Thể chất (xin mở ngành) | 20 | T00, T02, T03, T05 | |
39 | 7140221 | Sư phạm Âm nhạc (xin mở ngành) | 20 | N00, N01 | |
|
|
Trình độ cao đẳng |
120 |
|
|
1 |
51140201 |
Giáo dục Mầm non |
12 |
8 |
M02, M03, M05, M06 |
2 |
51140202 |
Giáo dục Tiểu học |
12 |
8 |
A00, A01, C00, D01 |
3 |
51140206 |
Giáo dục Thể chất |
12 |
8 |
T00, T02, T03, T05 |
4 |
51140221 |
Sư phạm Âm nhạc |
12 |
8 |
N00, N01 |
5 |
51140222 |
Sư phạm Mỹ thuật |
12 |
8 |
H01, H05, H06, H08 |
6 |
51140231 |
Sư phạm Tiếng Anh |
12 |
8 |
A01, D01, D09, D14 |
Tổng cộng |
2.500 |
|
>> Xem thông tin về Cẩm nang tuyển sinh 2019 của Đại học An Giang
Đại học An Giang nhìn từ trên cao (Nguồn: agu)
>>Giải đáp nhanh thông tin hướng nghiệp 2020 tại đây<<
* Tham khảo danh sách các ngành đào tạo và chỉ tiêu đầu vào năm 2018 của Đại học An Giang:
Các ngành cùng chỉ tiêu tuyển sinh năm 2018 của Trường Đại học An Giang như sau:
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Nhóm ngành |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
|
Xét theo KQ thi THPT QG |
Theo phương thức khác |
||||
Trình độ đại học |
2.020 |
|
|||
1 |
7140201 |
GD Mầm non |
I |
30 |
|
2 |
7140202 |
GD Tiểu học |
I |
20 |
|
3 |
7140205 |
GD Chính trị |
I |
30 |
|
4 |
7140209 |
SP Toán học |
I |
20 |
|
5 |
7140211 |
SP Vật lý |
I |
20 |
|
6 |
7140212 |
SP Hóa học |
I |
20 |
|
7 |
7140213 |
SP Sinh học |
I |
20 |
|
8 |
7140217 |
SP Ngữ văn |
I |
20 |
|
9 |
7140218 |
SP Lịch sử |
I |
20 |
|
10 |
7140219 |
SP Địa lý |
I |
20 |
|
11 |
7140231 |
SP Tiếng Anh |
I |
20 |
|
12 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
III |
80 |
|
13 |
7340115 |
Marketing |
III |
100 |
|
14 |
7340201 |
Tài chính-Ngân hàng [1] |
III |
140 |
|
15 |
7340301 |
Kế toán |
III |
100 |
|
16 |
7380101 |
Luật |
III |
120 |
|
17 |
7420201 |
Công nghệ sinh học[2] |
IV |
90 |
|
18 |
7420203 |
Sinh học ứng dụng |
IV |
50 |
|
19 |
7440112 |
Hóa học (xin mở ngành) |
IV |
40 |
|
20 |
7460112 |
Toán ứng dụng (xin mở ngành) |
V |
40 |
|
21 |
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
V |
60 |
|
22 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
V |
100 |
|
23 |
7510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
V |
30 |
|
24 |
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
V |
50 |
|
25 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm[3] |
V |
80 |
|
26 |
7620105 |
Chăn nuôi |
V |
40 |
|
27 |
7620110 |
Khoa học cây trồng[4] |
V |
90 |
|
28 |
7620112 |
Bảo vệ thực vật |
V |
100 |
|
29 |
7620116 |
Phát triển nông thôn |
V |
70 |
|
30 |
7620301 |
Nuôi trồng thủy sản |
V |
40 |
|
31 |
7310630 |
Việt Nam học [5] |
VII |
100 |
|
32 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh [6] |
VII |
80 |
|
33 |
7229030 |
Văn học |
VII |
40 |
|
34 |
7310106 |
Kinh tế quốc tế |
VII |
60 |
|
35 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
VII |
40 |
|
36 |
7229001 |
Triết học |
VII |
40 |
|
Trình độ cao đẳng |
120 |
|
|||
1 |
51140201 |
GD Mầm non |
I |
20 |
|
2 |
51140202 |
GD Tiểu học |
I |
20 |
|
3 |
51140206 |
GD Thể chất |
I |
20 |
|
4 |
51140221 |
SP Âm nhạc |
I |
20 |
|
5 |
51140222 |
SP Mỹ thuật |
I |
20 |
|
6 |
51140231 |
SP Tiếng Anh |
I |
20 |
|
Tổng cộng |
|
2.140 |
|
>> Xem thêm đánh giá của học viên về trường Đại học An Giang
Toàn cảnh Đại học An Giang (Nguồn: YouTube – HuyHieu Dao)
2. Đối tượng tuyển sinh
- Năm 2019: Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo Điều 6 Quy chế Tuyển sinh hiện hành.
- Năm 2018: Theo quy chế tuyển sinh Đại học hệ chính quy, tuyển sinh Cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy trong thông tư mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Năm 2019: Trên toàn quốc.
- Năm 2018: Với các ngành sư phạm: bậc Đại học tuyển sinh những thí sinh có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang và quận Thốt Nốt, huyện Vĩnh Thạch (thành phố Cần Thơ).
Với bậc Cao đẳng: chỉ tuyển những thí sinh có hộ khẩu thường trú tại tỉnh An Giang.
4. Phương thức tuyển sinh
Theo thông tin tuyển sinh 2019 của Đại học An Giang, trường áp dụng 4 phương thức tuyển sinh sau:
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
Nhà trường xét tuyển thẳng không hạn chế chỉ tiêu các đối tượng ưu tiên được quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019
Trường dành toàn bộ chỉ tiêu còn lại (sau khi đã hoàn thành xét tuyển theo các phương thức khác) để xét tuyển
thí sinh tham dự kỳ thi THPT quốc gia 2019.
Lễ tốt nghiệp của sinh viên trường Đại học An Giang năm 2017 (Nguồn: agu)
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi Đánh giá Năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM năm 2019
Trường dành tối đa 40% chỉ tiêu để xét tuyển thí sinh tham dự Kỳ thi Đánh giá Năng lực 2019 do Đại học Quốc gia
TPHCM tổ chức ở các ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên.
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ)
Trường dành tối đa 20% chỉ tiêu để xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT năm 2017, 2018 và 2019 căn cứ vào
kết quả học tập và hạnh kiểm ở bậc THPT.
* Lưu ý: Ghi chú: Đối với các chương trình chất lượng cao trình độ đại học, Đại học An Giang xét tuyển các thí sinh trúng
tuyển đại học chính quy năm 2019, đã nộp hồ sơ nhập học vào ngành tương ứng và có nguyện vọng chuyển sang học
chương trình chất lượng cao.
* Tham khảo phương thức tuyển sinh của Đại học An Giang năm 2018:
Xét tuyển từ kết quả thi Trung học phổ thông Quốc gia
Điểm xét tuyển vào các ngành theo tổ hợp môn đã được quy định. Với những ngành có nhiều tổ hợp môn xét tuyển thì điểm xét tuyển của các tổ hợp môn là như nhau không có sự chênh lệch.
Nhà trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi của môn ngoại ngữ, không sử dụng điểm thi được bảo lưu theo quy định tại quy chế thi Trung học phổ thông Quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp để tuyển sinh.
Xét tuyển những ngành có môn thi năng khiếu
Ngành giáo dục mầm non: Bài thi chia làm 3 phần.
Hát tự chọn: Thí sinh hát một bài hát tự chọn lời Việt, theo chủ đề: người mẹ, quê hương, tuổi trẻ, mùa xuân, trường học. Lưu ý: thí sinh không được sử dụng micro và nhạc đệm. Thời gian hát của thí sinh không được quá 3 phút.
Đọc diễn cảm: thí sinh bốc thăm ngẫu nhiên một trong những truyện dành cho lứa tuổi mẫu giáo để đọc diễn cảm.
Kể chuyện theo tranh: Các thí sinh phải bốc thăm ngẫu nhiên một trong những tranh có chủ đề và dựa vào tranh để kể một chuyện ngắn phù hợp.
Ngành giáo dục thể chất: Thí sinh thi các phần thi 30m, bật xa tại chỗ, dẻo gập thân và kiểm tra thể hình.
Ngành sư phạm âm nhạc: Thí sinh thi các môn: môn 1 - hát, môn 2 - thẩm âm – tiết tấu.
Ngành sư phạm mỹ thuật: Thi các môn: môn 1 - hình họa, môn 2 - trang trí.
Ngày hội Sinh viên Đại học An Giang (Nguồn: YouTube –Hieu Nguyen Vja)
Một số lưu ý của quá trình tuyển sinh Đại học An Giang
Trường Đại học An Giang xét tuyển theo ngành: Điểm xét tuyển vào các ngành theo tổ hợp môn xét tuyển đã
quy định, điểm xét tuyển của các tổ hợp bằng nhau.
Thí sinh xét tuyển các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật sẽ phài tham gia bài thi năng khiếu do trường tổ chức.
Các ngành Sư phạm của trường không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
Trường Đại học An Giang không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ, không sử dụng điểm thi
được bảo lưu theo quy định tại Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp để tuyển sinh.
Các ngành có môn chính (được nhân hệ số 2) gồm có: Các ngành Sư phạm Tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh môn chính
là Tiếng Anh; Ngành Giáo dục Thể chất môn chính là Năng khiếu.
Thông tin về bài thi năng khiếu:
- Thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non thi Hát tự chọn và Kể chuyện theo tranh.
- Thí sinh ngành Giáo dục Thể chất tham gia kiểm tra thể hình và kiểm tra thể lực các phần.
- Thí sinh ngành Sư phạm Âm nhạc thi các môn Hát, Thẩm âm và Tiết tấu.
- Thí sinh ngành Sư phạm Mỹ thuật thi các môn Hình họa và Trang trí.
- Thời gian nhận hồ sơ đăng ký thi năng khiếu: từ khi thí sinh có số số báo danh dự thi kỳ thi THPT Quốc gia 2019
- đến 15 giờ ngày 28/6/2019.
- Ngày thi năng khiếu: 29/6/2019.
- Hồ sơ đăng ký thi năng khiếu bao gồm: Đơn xin dự thi (mẫu lấy trên trang Thông tin điện tử của trường), lệ
- phí đăng ký dự thi và 2 ảnh 4x6.
Sinh viên Đại học An Giang tham gia chương trình gắn kết doanh nghiệp (Nguồn: pnj)
Học phí của trường Đại học An Giang
STT | Khối ngành |
Năm học |
||
2019-2020 | 2020-2021 | 2021-2022 | ||
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG | ||||
1 | Khoa học Xã hội, Kinh tế, Luật; Nông, Lâm, Thủy sản | 6.400.000 đồng/năm | 7.000.000 đồng/năm |
7.700.000 đồng/năm |
2 | Khoa hoc Tự nhiên; Kỹ thuật, Công nghệ; Thể dục Thể thao, Nghệ thuật; Khách sạn, Du lịch | 7.700.000 đồng/năm | 8.500.000 đồng/năm |
9.350.000 đồng/năm |
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC | ||||
1 | Khoa học Xã hội, Kinh tế, Luật; Nông, Lâm, Thủy sản | 8.900.000 đồng/năm | 9.800.000 đồng/năm | 10.780.000 đồng/năm |
2 | Khoa hoc Tự nhiên; Kỹ thuật, Công nghệ; Thể dục Thể thao, Nghệ thuật; Khách sạn, Du lịch | 10.600.000 đồng/năm | 11.700.000 đồng/năm | 12.870.000 đồng/năm |
Lưu ý:
- Đối với các ngành Sư phạm: Trường Đại học An Giang thực hiện chính sách miễn học phí theo quy định hiện hành.
- Học phí dự kiến năm học 2021 – 2022 được tạm tính tăng 10% so với năm học 2020-2021.
Hi vọng với bài viết trên, Edu2Review đã cung cấp thêm cho các bạn được nhiều thông tin hữu ích. Chúc bạn thành công!
Mai Nguyễn tổng hợp
Nguồn: tinnongtuyensinh