Trường Đại học Y Dược Hải Phòng (Nguồn: thanhdoanhhaiphong)
Trường Đại học Y Dược Hải Phòng đã có quá trình xây dựng và phát triển lâu dài trong công tác đào tạo đội ngũ cán bộ y bác sĩ chuyên khoa. Theo đó, với phương châm luôn hướng tới sự tiến bộ và phát triển, trường Đại học Y Dược Hải Phòng đã ngày càng nâng tầm chất lượng giảng dạy cả về mặt cơ sở vật chất lẫn thực hiện trau dồi kỹ năng chuyên môn.
Bạn muốn tìm trường Đại học phù hợp với bản thân? Xem ngay bảng xếp hạng các trường Đại học tốt nhất Việt Nam!
Dưới đây là thông tin tuyển sinh năm 2019 của trường Đại học Y Dược Hải Phòng, các bạn hãy cùng theo dõi để biết thêm thông tin chi tiết nhé!
1. Ngành và chỉ tiêu đào tạo
Thông tin tuyển sinh 2019 về các ngành đào tạo cùng chỉ tiêu của trường Đại học Y Dược Hải Phòng cụ thể như sau:
Ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Mã tổ hợp |
Chỉ tiêu |
Y Khoa (A) | 7720101A | Toán, Lý, Hóa | A00 | 100 |
Y Khoa (B) | 7720101B | Toán, Hóa, Sinh | B00 | 450 |
Y học dự phòng (B) | 7720110B | Toán, Hóa, Sinh | B00 | 40 |
Y học dự phòng (B8) | 7220110B8 | Toán, Sinh, Anh | B08 | 40 |
Y học cổ truyền | 7720115 | Toán, Hóa, Sinh | B00 | 80 |
Răng hàm mặt | 7720501 | Toán, Hóa, Sinh | B00 | 80 |
Dược học (A) | 7720201A | Toán, Lý, Hóa | A00 | 40 |
Dược học (B) | 7720201B | Toán, Hóa, Sinh | B00 | 40 |
Dược học (D) | 7720201D | Toán, Hóa, Anh | D07 | 40 |
Điều dưỡng (B) | 7720301B | Toán, Hóa, Sinh | B00 | 100 |
Điều dưỡng (B8) | 7720301B8 | Toán, Sinh, Anh | B08 | 50 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601 | Toán, Hóa, Sinh | B00 | 80 |
Tổng cộng | 1140 |
>> Xem thêm đánh giá của học viên về trường Đại học Y Dược Hải Phòng
Các sinh viên trường Đại học Y dược Hải Phòng (Nguồn: vietq)
* Tham khảo chỉ tiêu tuyển sinh năm 2018 của trường Đại học Y Dược Hải Phòng:
Ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào |
Y khoa |
7720101
|
Toán, Hóa, Sinh |
600 |
22.50 |
Y học dự phòng |
7720110
|
Toán, Hóa, Sinh |
60 |
18.00 |
Y học cổ truyền |
7720115
|
Toán, Hóa, Sinh |
80 |
20.00 |
Răng hàm mặt |
7720501 |
Toán, Hóa, Sinh
|
80 |
22.50 |
Dược học |
7720201B |
Toán, Hóa, Sinh
|
50 |
22.50 |
7720201A
|
Toán, Lý, Hóa
|
50 |
22.50 |
|
Điều dưỡng |
7720301 |
Toán, Hóa, Sinh
|
100 |
18.00 |
Xét nghiệm y học |
7720601 |
Toán, Hóa, Sinh
|
80 |
18.00 |
Tổng cộng |
1100 |
|
2. Phương thức tuyển sinh
Năm 2019, trường Đại học Y dược Hải Phòng thực hiện xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia tương tự năm 2018.
Những nguyên tắc xét tuyển được giữ nguyên như mùa tuyển sinh 2018. Tuy nhiên, Đại học Y dược Hải Phòng bổ sung một số điều kiện xét tuyển phụ do trường tiến hành tuyển sinh với một số tổ hợp môn mới. Các điều kiện phụ như sau: Đối với các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau và ở cuối danh sách, trường sẽ xét tuyển dựa trên các tiêu chí sau đây, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh nào có nguyện vọng cao hơn:
- Với tổ hợp môn Toán, Hóa, Sinh: Ưu tiên 1: tổng điểm 3 môn chưa làm tròn, ưu tiên 2: môn Sinh, ưu tiên 3: môn Hóa, ưu tiên 4: môn Toán
- Với tổ hợp môn Toán, Hóa, Lý: Ưu tiên 1: tổng điểm 3 môn chưa làm tròn, ưu tiên 2: môn Hóa, ưu tiên 3: môn Toán, ưu tiên 4: môn Lý
- Với tổ hợp môn Toán, Hóa, Anh: Ưu tiên 1: tổng điểm 3 môn chưa làm tròn, ưu tiên 2: môn Hóa, ưu tiên 3: môn Toán, ưu tiên 4: môn Anh
- Với tổ hợp môn Toán, Sinh, Anh: Ưu tiên 1: tổng điểm 3 môn chưa làm tròn, ưu tiên 2: môn Sinh, ưu tiên 3: môn Toán, ưu tiên 4: môn Anh
* Tham khảo phương thức tuyển sinh của trường Đại học Y dược Hải Phòng năm 2018:
Xét tuyển
Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
Nếu thí sinh ĐKXT vào nhiều ngành trong trường thì việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng; thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng kí. Điểm trúng tuyển được tính riêng theo từng ngành (xét điểm từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu).

Toàn cảnh Đại học y dược Hải Phòng (Nguồn: YouTube)
Điều kiện phụ trong xét tuyển: đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì trường sẽ xét trúng tuyển dựa trên tiêu chí ưu tiên theo thứ tự như sau, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn:
+ Với tổ hợp môn Toán học, Hóa học, Sinh học: Ưu tiên 1: môn Sinh học, ưu tiên 2: môn Hóa học, ưu tiên 3: môn Toán học.
+ Với tổ hợp môn Toán học, Hóa học, Vật lý: Ưu tiên 1: môn Hóa học, ưu tiên 2: môn Toán học, ưu tiên 3: môn Vật lý.
3. Thông tin học phí của trường Đại học Y dược Hải Phòng
Theo thông tin tuyển sinh 2019 được cập nhật mới nhất, học phí đối với sinh viên chính quy và lộ trình tăng học phí từng năm của trường như sau:
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo | Năm học 2016-2017 | Năm học 2017-2018 | Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 |
Y dược | 970.000 đồng/tháng | 1.070.000 đồng/tháng | 1.180.000 đồng/tháng | 1.300.000 đồng/tháng | 1.430.000 đồng/tháng |
Edu2Review hi vọng bài viết trên đã cung cấp thêm được nhiều thông tin hữu ích cho các bậc phụ huynh và sĩ tử chuẩn bị bước vào kì thi Đại học – Cao đẳng năm 2019 cam go. Đừng quên ghé thăm Edu2Review hàng ngày để cập nhật những thông tin thú vị nhé!
>>Giải đáp nhanh thông tin hướng nghiệp 2020 tại đây<<
Mai Nguyễn tổng hợp
Nguồn: thongtintuyensinh365