Trường ĐH Văn Lang xét tuyển bổ sung lần 1 năm 2018 (Nguồn: Trường ĐH Văn Lang)
Kỳ tuyển sinh năm 2018, Trường ĐH Văn Lang công bố điểm chuẩn đầu vào ở mức từ 14 – 18 điểm. Sau khi kết thúc đợt xét tuyển đầu tiên, trường đã công bố chỉ tiêu xét tuyển bổ sung cho ngành Quản trị khách sạn là 111, ngành Công nghệ thông tin là 24, trong khi đó chỉ tiêu xét tuyển bổ sung của ngành Quan hệ công chúng chỉ có 4.
Bên cạnh đó, trường ĐH Văn Lang còn xét tuyển bổ sung ở khá nhiều ngành khác. Mời bạn xem qua bài viết để biết thêm chi tiết!
Bạn muốn tìm trường Đại học tốt cho bản thân? Xem ngay bảng xếp hạng các trường Đại học tốt nhất tại Việt Nam!
Giới thiệu về trường ĐH Văn Lang
ĐH Văn Lang được thành lập vào năm 1995, với quyết định số 71/TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Trường ĐH Văn Lang là cơ sở đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động và đóng góp tích cực vào sự thay đổi lối sống, cách suy nghĩ và làm việc của con người thông qua giáo dục, nghiên cứu và phục vụ cộng đồng.
Về tầm nhìn, đến năm 2025, trường ĐH Văn Lang phấn đấu trở thành trường đại học có vị thế cao trong hệ thống các trường đại học theo định hướng của Việt nam; ngang tầm với các trường đại học trong khu vực về môi trường học tập, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.
Mục tiêu của trường ĐH Văn Lang là trở thành trường đại học đa ngành, đa bậc học và đảm bảo chất lượng đào tạo. Trường luôn đặt uy tín với người học lên hàng đầu và trở thành đối tác đáng tin cậy của các trường đại học, viện nghiên cứu, doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Hiện nay, trường có 2 cơ sở chính: cơ sở 1 tọa lạc số 45 Nguyễn Khắc Nhu, Quận 1, TP. HCM; cơ sở 2 tọa lạc số 233A Phan Văn Trị, quận Bình Thạnh, TP. HCM.
Ngoài ra, ĐH Văn Lang còn sở hữu thêm một cơ sở tại số 108C Thống Nhất, quận Gò Vấp, TP. HCM và một dự án khu trường chất lượng cao khác đang được xây dựng ở Quận Gò Vấp.
>> Xem thêm đánh giá của sinh viên về ĐH Văn Lang
Trường ĐH Văn Lang cơ sở Gò Vấp (Nguồn: Trường ĐH Văn Lang)
Chỉ tiêu tuyển sinh xét tuyển bổ sung
Các ngành đào tạo đại học |
Mã ngành |
Mã tổ hợp |
Chỉ tiêu xét tuyển bổ sung đợt 1 |
||
Tổng XTBS đợt 1 |
Trong đó theo |
||||
Kết quả thi THPT QG |
Đề án TS riêng |
||||
Thanh nhạc |
7210205 |
N00 |
|
|
|
Piano |
7210208 |
N00 |
|
|
|
Thiết kế công nghiệp |
7210402 |
H03, H04, H05, H06 |
1060 |
1060 |
0 |
Thiết kế đồ họa |
7210403 |
H03, H04, H05, H06 |
47 |
47 |
|
Thiết kế thời trang |
7210404 |
H03, H04, H05, H06 |
49 |
49 |
|
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
D01, D08, D10 |
38 |
38 |
|
Văn học (Ứng dụng) |
7229030 |
C00, D01, D14, D66 |
0 |
0 |
|
Tâm lý học |
7310401 |
B00, B03, C00, D01 |
0 |
0 |
|
Đông phương học |
7310608 |
A01, C00, D01 |
74 |
74 |
|
Quan hệ công chúng |
7320108 |
A00, A01, C00, D01 |
4 |
4 |
|
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
A00, A01, C04, D01 |
32 |
32 |
|
Kinh doanh thương mại |
7340121 |
A00, A01, D01, D10 |
0 |
0 |
|
Tài chính – Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, D01, C04 |
46 |
46 |
|
Kế toán |
7340301 |
A00, A01, D01, D10 |
25 |
25 |
|
Luật kinh tế |
7380107 |
A00, A01, C00, D01 |
23 |
23 |
|
Công nghệ sinh học |
7420201 |
A00, A02, B00, D08 |
68 |
68 |
|
Kỹ thuật phần mềm |
7480103 |
A00, A01, D01, D10 |
78 |
78 |
|
Công nghệ Thông tin |
7480201 |
A00, A01, D01, D10 |
24 |
24 |
|
Công nghệ KT môi trường |
7510406 |
A00, B00, D07, D08 |
102 |
102 |
|
Kỹ thuật nhiệt |
7520115 |
A00, A01, D07 |
0 |
0 |
|
Kiến trúc |
7580101 |
V00, V01, H02 |
12 |
12 |
|
Thiết kế nội thất |
7580108 |
H03, H04, H05, H06 |
42 |
42 |
|
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
A00, A01 |
8 |
8 |
|
Dược học |
7720201 |
A00, B00, D07 |
0 |
0 |
|
Điều dưỡng |
7720301 |
B00, C08, D07, D08 |
38 |
38 |
|
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
7720601 |
A00, B00, D07, D08 |
49 |
49 |
|
Quản trị du lịch và lữ hành |
7810103 |
A00, A01, D01, D03 |
30 |
30 |
|
Quản trị khách sạn |
7810201 |
A00, A01, D01, D03 |
111 |
111 |
>> Top 10 trường đại học có dịch vụ hành chính tốt nhất TP. HCM
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Tên ngành |
Mã ngành |
Mã tổ hợp |
Ngưỡng đảm bảo CL |
Thanh nhạc |
7210205 |
N00 |
17,00 |
Piano |
7210208 |
N00 |
17,00 |
Thiết kế Công nghiệp (*) |
7210402 |
H03, H04, H05, H06 |
15,00 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
D01, D08, D10 |
18,00 |
Văn học (ứng dụng) |
7229030 |
C00, D01, D14, D66 |
17,00 |
Tâm lý học |
7310401 |
B00, B03, C00, D01 |
14,50 |
Quan hệ công chúng |
7320108 |
A00, A01, C00, D01 |
18,00 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
A00, A01, C04, D01 |
17,00 |
Kinh doanh thương mại |
7340121 |
A00, A01, D01, D10 |
16,50 |
Tài chính – Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, D01, C04 |
15,00 |
Kế toán |
7340301 |
A00, A01, D01, D10 |
16,00 |
Luật kinh tế |
7380107 |
A00, A01, C00, D01 |
18,00 |
Công nghệ Sinh học |
7420201 |
A00, A02, B00, D08 |
14,00 |
Công nghệ Thông tin |
7480201 |
A00, A01, D01, D10 |
15,50 |
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường |
7510406 |
A00, B00, D07, D08 |
14,00 |
Kỹ thuật Nhiệt |
7520115 |
A00, A01, D07 |
14,00 |
Thiết kế Nội thất |
7580108 |
H03, H04, H05, H06 |
15,00 |
Kỹ thuật Xây dựng |
7580201 |
A00, A01 |
14,50 |
Dược học |
7720201 |
A00, B00, D07 |
18,00 |
Điều dưỡng |
7720301 |
B00, C08, D07, D08 |
15,00 |
Kỹ thuật Xét nghiệm Y học |
7720601 |
A00, B00, D07, D08 |
15,00 |
Quản trị Du lịch và Lữ hành |
7810103 |
A00, A01, D01, D03 |
17,00 |
Quản trị Khách sạn |
7810201 |
A00, A01, D01, D03 |
17,00 |
Một góc nhỏ của Trường ĐH Văn Lang (Nguồn: Trường ĐH Văn Lang)
Với các thông tin chi tiết về đợt xét tuyển bổ sung lần 1 của Trường ĐH Văn Lang, Edu2Review hy vọng bạn có thể tìm được ngành học yêu thích và phù hợp với điểm số của mình.
Tuấn Đạt (tổng hợp)