Chương trình đào tạo
13 ngành
Mục tiêu đào tạo
Đào tạo nhân lực trực tiếp cho ngành thương mại, phiên dịch Tiếng Anh thương mại, có năng lực hành nghề tương ứng với trình độ cao đẳng; có kiến thức thực tế, kiến thức lý thuyết rộng về ngành, nghề đào tạo phiên dịch Tiếng Anh thương mại; có kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật và công nghệ thông tin; có kỹ năng nhận thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp phiên dịch Tiếng Anh thương mại và kỹ năng giao tiếp ứng xử cần thiết để giải quyết công việc; có khả năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo, thích ứng với môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Người học sau khi hoàn thành khóa học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn.
Về kiến thức
- Hiểu được các nội dung cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật và công nghệ thông tin; giáo dục thể chất và quốc phòng - An ninh;
- Hiểu được các kiến thức đại cương làm nền tảng cho việc học tập ngôn ngữ tiếng Anh và chuyên môn nghiệp vụ nghề phiên dịch tiếng Anh thương mại;
- Nhận thức được bản chất và đặc điểm của ngôn ngữ;
- Trình bày được kiến thức cơ bản về các bình diện ngôn ngữ tiếng Việt;
- Có kiến thức ở trình độ cao đẳng về các bình diện ngôn ngữ (hệ thống ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp) tiếng Anh, đặc biệt là kiến thức về tiếng Anh thương mại;
- Trình bày được các nội dung kiến thức cơ bản về lý thuyết dịch, kỹ thuật dịch, mục đích, bản chất, phạm vi và nguyên tắc của công việc biên dịch, thông dịch;
- Có hiểu biết chung về văn hoá Việt Nam và một số nước nói tiếng Anh trên thế giới, kiến thức về văn hoá công sở trong môi trường làm việc đa văn hoá;
Về kỹ năng
- Sử dụng tiếng Việt hiệu quả trong giao tiếp thương mại;
- Áp dụng kiến thức về lý thuyết dịch và kỹ thuật dịch để thực hiện các nhiệm vụ biên dịch, phiên dịch tiếng Anh thương mại;
- Rèn luyện và phát triển được kỹ năng giao tiếp trong môi trường làm việc đa văn hoá, kỹ năng thuyết trình, vận dụng trong dịch thuật và giao tiếp tiếng Anh;
- Sử dụng thành thạo tin học văn phòng.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Có khả năng hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định; chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
- Có khả năng đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.
Cơ hội nghề nghiệp
- Thư ký văn phòng;
- Tiếp tân khách sạn hoặc công ty;
- Nhân viên văn phòng;
- Thư ký giám đốc;
- Chuyên viên đối ngoại;
- Nhân viên phòng hợp tác quốc tế;
- Thông dịch viên trong lĩnh vực thương mại trình độ trung cấp/sơ cấp;
- Nhân viên làm việc trong các ngành dịch vụ và thương mại.
Khối lượng kiến thức: 91 tín chỉ
Thời gian đào tạo: 2 năm.
Mục tiêu đào tạo
Đào tạo Kỹ sư thực hành trình độ Cao đẳng ngành Công nghệ kỹ thuật xây dựng có phẩm chất chính trị, có sức khoẻ, có kiến thức và kỹ năng chuyên môn tương ứng để đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực cho ngành Xây dựng và yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội.
Về kiến thức
a. Kiến thức chung:
- Trình bày được các kiến thức về các môn lý luận chính trị, kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và khoa học nhân văn, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Trình bày được các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và khoa học tự nhiên để tiếp thu kiến thức cơ sở và chuyên ngành.
- Trình bày được các kiến thức chung về pháp luật, an ninh quốc phòng và giáo dục thể chất.
b. Kiến thức chuyên môn:
- Trình bày được kiến thức về những quy định trong vẽ kỹ thuật các chi tiết, các kết cấu công trình nói chung, công trình dân dụng và công nghiệp nói riêng.
- Trình bày được kiến thức về vật liệu ngành xây dựng, cơ học công trình, trắc địa, địa chất công trình, cơ học đất, cơ học kết cấu, kết cấu thép - gỗ, kết cấu bê tông cốt thép, nền móng công trình, cấp thoát nước, máy xây dựng, kiến trúc dân dụng và công nghiệp, kỹ thuật và tổ chức thi công, dự toán... để giải quyết tốt các nội dung liên quan đến những hoạt động công nghệ - kỹ thuật xây dựng như: lập kế hoạch, tổ chức thi công công trình xây dựng, giám sát xây dựng công trình dân dụng - công nghiệp và quản lý các dự án xây dựng nhà dân dụng, nhà xưởng sản xuất...
Về kỹ năng
a. Kỹ năng cứng
- Đọc hiểu bản vẽ thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công những công trình có quy mô vừa; lập dự toán công trình, độc lập triển khai tổ chức thi công những công trình quy mô vừa có kết cấu không phức tạp. Điều phối sử dụng thiết bị, máy thi công trong những trường hợp thi công cụ thể đảm bảo hợp lý, tiết kiệm và an toàn.
- Phân tích được sơ đồ kết cấu công trình cấp III, cấp IV tính toán được nội lực, tổ hợp nội lực, các yêu cầu về cấu tạo của các loại kết cấu, nắm vững các bước thiết kế từ cơ sở đến thiết kế kỹ thuật phục vụ thi công
b. Kỹ năng mềm
- Có khả năng giao tiếp.
- Có kỹ năng làm việc theo nhóm, làm việc độc lập, nhanh nhẹn sáng tạo.
- Có khả năng sử dụng các phần mềm tin học thông dụng như Word, Excel và phần mềm tin học trong xây dựng như Autocad, Sap, phần mềm dự toán.
- Đạt trình độ ngoại ngữ: A2 (Tham chiếu khung năng lực Châu Âu)
- Đạt trình độ tin học: Chuẩn kỹ năng tin học cơ bản
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Có ý thức cộng đồng, thực hiện tốt trách nhiệm công dân, có đạo đức nghề nghiệp, tác phong công nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật lao động, luôn tôn trọng nội qui của cơ quan, doanh nghiệp xây dựng.
- Có thái độ cầu thị và tinh thần trách nhiệm trong công việc, làm việc theo nhiệm vụ được giao, luôn có trách nhiệm và ý thức nâng cao thương hiệu, chất lượng của đơn vị sử dụng lao động, có ý thức phấn đấu vì lợi ích của bản thân và công ty.
- Có lòng yêu nghề, tinh thần cầu tiến trong lĩnh vực xây dựng: luôn nhiệt tình trong công việc, nỗ lực với bản thân trong học tập nâng cao trình độ.
- Biết hợp tác và sẵn sàng giúp đỡ đồng nghiệp, tự tin, bản lĩnh, khẳng định năng lực, khiêm tốn trong các mối quan hệ.
- Có phương pháp làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn của ngành được đào tạo, đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy, lập luận. Sẵn sàng làm việc với tinh thần trách nhiệm cao khi được điều động.
Cơ hội nghề nghiệp
- Làm việc tại các doanh nghiệp xây dựng cơ bản.
- Làm việc trong các công ty tư vấn thiết kế xây dựng.
- Làm việc tai các cơ quan quản lý xây dựng.
- Giảng dạy chuyên môn trong các cơ sở đào tạo từ trình độ cao đẳng trở xuống.
- Có khả năng thành lập các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn được đào tạo theo đúng các quy định của pháp luật.
Khối lượng kiến thức: 113 tín chỉ
Thời gian đào tạo: 2.5 năm.
Mục tiêu đào tạo
- Khả năng làm việc ở các nhà máy thiết kế, chế tạo, lắp ráp sản phẩm điện, điện tử;
- Kỹ năng tự nghiên cứu, thử nghiệm, ứng dụng các kỹ thuật công nghệ mới đáp ứng nhu cầu phát triển của ngành nghề và xã hội;
- Khả năng làm việc theo nhóm, giao tiếp tốt, tư vấn thuyết phục khách hàng của các doanh nghiệp cung cấp thiết bị điện, điện tử.
Về kiến thức
- Trình bày những nguyên lý cơ bản, các phạm trù phổ biến của học thuyết Mác Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh, chủ trương, đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam, pháp luật của Nhà nước;
- Vận dụng những kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, xã hội để tiếp thu khối kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành;
- Ứng dụng các kiến thức chung về lý luận Chính trị, Pháp luật, Ngoại ngữ, Tin học, Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng để phục vụ cho công việc trong một xã hội hội nhập và phát triển;
- Trình bày được các nội dung cơ bản về: An toàn điện; Đo lường điện; Vật liệu điện – Điện Tử; Trang bị điện; Đường dây truyền tải và Trạm biến áp; Khí cụ điện; Máy điện; Điều khiển lập trình PLC; Vẽ điện; Tính toán lắp đặt điện cơ bản; Tính toán sửa chữa máy điện…;
- Tính toán, thiết kế được công trình điện, lập được biện pháp thi công, lắp đặt và sửa chữa, thay thế các thiết bị, khí cụ điện, dây truyền công nghệ, công trình điện, trạm biến áp, mạch điện tử… trong lĩnh vực điện, điện tử;
- Áp dụng được kiến thức thuộc khối kiến thức cơ sở, kiến thức chuyên môn đã học để phân tích, đánh giá và thực các công việc liên quan đến chuyên ngành công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử;
Về kỹ năng
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ thực hành như: Đồng hồ VOM chỉ thị kim; Đồng hồ VOM chỉ thị số; Am-pe kế dạng kẹp; Dao động ký; Các máy phát sóng âm tần...;
- Đọc và phân tích được các bản vẽ kỹ thuật chuyên ngành Điện, Điện tử; Bóc được khối lượng dự toán công trình điện, nhận diện và phân biệt chính xác các khí cụ điện, thiết bị điện, dây dẫn... trên bản vẽ;
- Sử dụng thành thạo các phần mềm vẽ Điện, Điện tử để thực thi các bản vẽ kỹ thuật chuyên ngành Điện, Điện tử;
- Thiết kế, thi công và giám sát được các công trình điện được thiết trí (nổi, ngầm); thiết kế, thi công, vận hành được các hệ thống điện dân dụng và công nghiệp; lắp đặt, vận hành được các thiết bị điện, thiết bị điện tử công nghiệp...;
- Bảo dưỡng, sửa chữa các hư hỏng của các thiết bị điện, đường dây và trạm biến áp, thiết bị điện tử, máy điện, tủ điều khiển, mạch điều khiển trong dây chuyền sản xuất…
- Có kỹ năng thuyết trình, giao tiếp và làm việc nhóm;
- Có khả năng tổ chức công việc một cách khoa học, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp;
- Năng lực tin học: Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
- Năng lực ngoại ngữ (tiếng Anh): Có năng lực tiếng Anh tương đương trình độ A2 Quốc gia.
Mức tự chủ và trách nhiệm
- Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi.
- Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định; chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm.
- Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.
Cơ hội nghề nghiệp
- Thiết kế, giám sát, vận hành, bảo trì, sửa chữa và thay thế các thiết bị điện, hệ thống cung cấp điện, hệ thống điện dân dụng, hệ thống điện công nghiệp, trong các công ty, nhà máy, xí nghiệp, lĩnh vực sản xuất và truyền tải điện năng;
- Phòng kỹ thuật của các công ty, nhà máy, xí nghiệp, các viện nghiên cứu, trung tâm thí nghiệm, Phòng Vilas, liên quan đến lĩnh vực Điện, Điện tử;
- Giảng dạy tại các trung tâm đào tạo nghề, các cơ sở giáo dục sau khi bổ sung các chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm theo quy định;
- Tổ chức hoạt động kinh doanh thiết bị điện, điện tử, tư vấn và chăm sóc khách hàng liên quan đến lĩnh vực Điện, Điện tử;
Khối lượng kiến thức: 112 tín chỉ
Thời gian đào tạo: 2.5 năm
Mục tiêu đào tạo
- Thu thập, phân loại, phân tích, thiết kế các luồng thông tin trong các tổ chức.
- Sắp xếp, tổ chức, tối ưu hoá, liên tục cải tiến hệ thống thông tin trong tổ chức để nâng cao hiệu quả hoạt động.
- Triển khai số hoá, tin học hoá hệ thống thông tin của tổ chức trên hệ thống máy tính, phần mềm quản trị.
Về kiến thức
- Có kiến thức nền tảng về hệ thống thông tin quản lý và công nghệ thông tin.
- Có kiến thức chuyên sâu về phân tích thiết kế hệ thống, hệ quản trị cơ sở dữ liệu, quản trị mạng, lập trình,...có khả năng phân tích thiết kế, xây dựng và phát triển Hệ thống thông tin quản lý, quản trị mạng máy tính.
- Có kiến thức chuyên sâu về kế toán và quản trị tài chính doanh nghiệp, ứng dụng của tin học trong kế toán, kinh doanh,… Có khả năng triển khai hiệu quả dự án hệ thống thông tin về mặt kinh tế.
- Sử dụng thành thạo phần mềm phục vụ cho văn phòng và kế toán.
- Có trình độ B Tiếng Anh.
Về kỹ năng
- Có kỹ năng giao tiếp, thuyết trình và làm việc nhóm.
- Có kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề.
- Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu.
- Có kỹ năng quản trị hệ thống.
- Có kỹ năng ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ vào các hoạt động quản lý kinh tế và kinh doanh.
Mức tự chủ và trách nhiệm
- Chấp hành nghiêm chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật nhà nước, nội quy cơ quan.
- Yêu nghề, có đạo đức, có trách nhiệm với công việc, có tinh thần cải tiến, sáng kiến chuyên nghiệp cho công việc. Tôn trọng luật bản quyền.
- Năng động, bản lĩnh, cầu tiến, tự khẳng định bản thân và có tinh thần phục vụ cộng đồng.
- Hợp tác, thân thiện với đồng nghiệp và các cá nhân bên ngoài tổ chức.
Cơ hội nghề nghiệp
Làm việc ở các bộ phận tin học, kế toán, kinh doanh, quản lý dữ liệu, quản lý nhân sự, quản trị hệ thống thông tin, quản trị mạng, thiết kế và xây dựng phần mềm trong cơ quan nhà nước, công ty, ngân hàng, tổ chức kinh tế xã hội; giảng dạy tin học trong cơ sở giáo dục
Khối lượng kiến thức: 107 tín chỉ
Thời gian đào tạo: 2.5 năm
Mục tiêu đào tạo
Đào tạo nhân lực kỹ thuật quản trị mạng máy tính trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất, dịch vụ liên quan đến mạng máy tính. Người học có khả năng thiết lập các mạng máy tính vừa và nhỏ; tham gia quản trị và sửa chữa mạng máy tính trực tiếp theo yêu cầu. Người học có khả năng làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc; có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
Kiến thức
- Lắp ráp, cài đặt, quản trị, sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị của hệ thống máy tính.
- Lắp ráp, cài đặt, tháo lắp các thiết bị cuả hệ thống mạng, chuẩn đoán và sửa chữa các sự cố hư hỏng của các thiết bị của hệ thống mạng và thiết bị ngoại vi của máy tính.
- Có khả năng tổ chức, quản lý, điều hành một hệ thống mạng.
Kỹ năng
Học xong chương trình đào tạo này người học có các năng lực sau:
- Thiết kế hệ thống mạng LAN, WAN và mạng không dây.
- Lắp ráp, cài đặt và quản trị hệ thống mạng và hệ thống mạng không dây.
- Bảo dưỡng, nâng cấp và sửa chữa hệ thống mạng và hệ thống mạng không dây.
- Đảm bảo an toàn các hệ thống mạng.
- Phân tích thiết kế, quản lý, vận hành các hệ thống thông tin.
- Quản lý triển khai các dự án công nghệ thông tin trong tổ chức hoạt động.
- Thiết kế cơ sở dữ liệu, xây dựng và quản lý website.
- Biết phân tích, đánh giá và đưa ra giải pháp xử lý các sự cố.
- Có khả năng tự nâng cao trình độ chuyên môn.
- Có năng lực kèm cặp, hướng dẫn các thợ bậc thấp hơn.
- Quản lý triển khai các dự án công nghệ thông tin trong tổ chức hoạt động.
- Thiết kế cơ sở dữ liệu, xây dựng và quản lý website.
Mức tự chủ và trách nhiệm
- Biết phân tích, đánh giá và đưa ra giải pháp xử lý các sự cố.
- Có khả năng tự nâng cao trình độ chuyên môn.
- Có năng lực kèm cặp, hướng dẫn các thợ bậc thấp hơn.
- Biết tổ chức, quản lý, điều hành một hệ thống mạng trong một công ty, trường học, trung tâm hay xí nghiệp; một tổ kỹ thuật; một cửa hàng lắp ráp, cài đặt, bảo trì, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống máy tính và hệ thống mạng.
- Có sức khoẻ, lòng yêu nghề, có ý thức với cộng đồng và xã hội.
- Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng phát triển đất nước, chấp hành hiến pháp và pháp luật, ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động quốc phòng.
- Có khả năng tuyên truyền, giải thích về trách nhiệm của công dân đối với nền quốc phòng của đất nước.
Cơ hội nghề nghiệp
- Người học có thể trở thành kỹ thuật viên mạng máy tính cho các nhà máy, công ty máy tính, công ty dịch vụ lớn...thực hiện việc vận hành, duy trì, bảo trì, sửa chữa sự cố mạng máy tính sau khi tốt nghiệp.
- Người học có thể trở thành nhân viên sửa chữa, lắp đặt mạng LAN, INTERNET tự do hoặc cho các công ty viễn thông lớn và nhỏ.
- Người học có thể tham gia thiết kế và lắp đặt các hệ thông mạng máy tính cho các dự án công nghệ thông tin.
Khối lượng kiến thức: 104 tín chỉ.
Thời gian đào tạo: 2.5 năm.
Mục tiêu đào tạo
Đào tạo cử nhân trình độ cao đẳng ngành Tài chính-Ngân hàng có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khoẻ tốt, có trách nhiệm với xã hội; nắm vững kiến thức cơ bản về kinh tế; có kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về Tài chính-Ngân hàng; có tư duy độc lập; có năng lực tự học tập bổ sung kiến thức đáp ứng yêu cầu của công việc.
Kiến thức:
Có kiến thức chuyên sâu về hoạt động của các ngân hàng thương mại, hoạt động của thị trường chứng khoán, hoạt động tài chính quốc tế và tài chính của các doanh nghiệp;
Nắm vững kiến thức về cấu trúc, cơ chế vận hành và quản lý của hệ thống tài chính trong nền kinh tế thị trường;
Có khả năng nghiên cứu, phân tích và đánh giá, đề xuất chính sách về hoạt động và sự phát triển của hệ thống tài chính, góp phần vào sự ổn định và phát triển nền kinh tế.
Kỹ năng:
Có kỹ năng trên tất cả các mặt hoạt động của lĩnh vực Tài chính-Ngân hàng;
Có kỹ năng phân tích, tổng hợp và đánh giá một cách toàn diện các vấn đề kinh tế, tài chính ở tầm vĩ mô và vi mô;
Có kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng giao tiếp trong giải quyết công việc hàng ngày.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Có đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp: Không ngừng nghiên cứu, học hỏi nâng cao, hoàn thiện kiến thức, kỹ năng và các quy trình nghiệp vụ tài chính – ngân hàng. Nắm rõ quyền hạn và trách nhiệm của từng bộ phận trong nội bộ và trong toàn hệ thống. Đảm bảo sự minh bạch và thông suốt thông tin, không lợi dụng vị trí để tư lợi.
Chấp hành pháp luật Nhà nước;
Có tinh thần cầu thị, chủ động sáng tạo;
Có ý thức và năng lực hợp tác trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Cơ hội nghề nghiệp
Cử nhân chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng có thể làm việc tại các tổ chức sau:
Các ngân hàng thương mại trong nước và nước ngoài, các tổ chức tín dụng như: các công ty tài chính vi mô, các hợp tác xã tín dụng, các quĩ tín dụng nhân dân,…
Các tổ chức tài chính phi ngân hàng như: chứng khoán, bảo hiểm, bất động sản, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, quĩ đầu tư,…
Các cơ quan quản lý nhà nước về tài chính như: thuế, kho bạc, hải quan, tài chính các cấp, …
Các doanh nghiệp với vai trò chuyên viên tài chính, đầu tư.
Khối lượng kiến thức: 119 tín chỉ
Thời gian đào tạo: 2.5 năm.
Mục tiêu đào tạo
Đào tạo cử nhân chuyên ngành Quản trị kinh doanh trình độ cao đẳng có phẩm chất chính trị, sức khoẻ tốt, đạo đức nghề nghiệp và trách nhiệm với xã hội; có kiến thức và kỹ năng chuyên môn về quản trị, có khả năng quản lý và điều hành một số hoạt động cơ bản trong doanh nghiệp; có tư duy nghiên cứu độc lập; có năng lực tự học tập bổ sung kiến thức theo yêu cầu công việc thích ứng với môi trường kinh doanh trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
Về kiến thức
- Có khả năng vận dụng được các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh; các đường lối, chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước trong thực tiễn công tác tại doanh nghiệp.
- Khái quát hóa được các kiến thức căn bản của chuyên ngành quản trị kinh doanh như: nghiên cứu và khai thác thị trường, quản lý công tác tài chính – kế toán trong doanh nghiệp, xây dựng chiến lược kinh doanh, quản trị các hoạt động bán hàng, marketing, nhân lực, thực hiện quản lý chất lượng sản phẩm, xây dựng và tổ chức triển khai các dự án kinh doanh trong doanh nghiệp.
Về kỹ năng
- Phân tích được giá trị cốt lõi của doanh nghiệp thông qua đánh giá ma trận SWOT.
- Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện được kế hoạch marketing, vận dụng được bốn chính sách của hệ thống Marketing hỗn hợp trong các chiến lược phát triển thị trường của đơn vị.
- Xây dựng được kế hoạch bán hàng thích hợp với SWOT của doanh nghiệp.
- Vận dụng được cách thức truyền thông PR phù hợp cho loại hình doanh nghiệp và thời điểm triển khai.
- Thu thập, phân tích, tổng hợp được thông tin, thực hiện được một số công việc trong công tác quản trị dự án và phát triển thị trường.
- Nhận dạng được một số rủi ro chính yếu trong quá trình kinh doanh, từ đó đánh giá tính hiệu quả của chương trình kiểm soát rủi ro trong doanh nghiệp.
- Thiết kế được bốn loại mô hình thương hiệu và thiết lập các rào cản kỹ thuật, kinh tế và tâm lý dùng để tự bảo vệ thương hiệu cho doanh nghiệp.
- Xây dựng được bản mô tả công việc cho từng vị trí công tác. Tính toán tiền lương trả cho người lao động trong doanh nghiệp.
- Lựa chọn được các công cụ và phương pháp đo lường chất lượng, các phương pháp và hình thức kiểm tra chất lượng phù hợp với từng loại sản phẩm.
- Vận dụng được các phương pháp tìm hiểu tâm lý con người nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động quản trị, thiết lập chiến lược marketing của doanh nghiệp phù hợp với tâm lý hành vi khách hàng.
- Phân tích được ưu, nhược điểm; thế mạnh và bất lợi của các chiến lược kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Có kỹ năng soạn thảo và hoàn thiện các loại hợp đồng mua bán sản phẩm hàng hóa dịch vụ.
- Vận dụng được các kỹ năng mềm vào hoạt động nghề nghiệp như: kỹ năng giao tiếp ứng xử, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng đàm phán, kỹ năng tổ chức sự kiện, kỹ năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm, kỹ năng phân tích và lập kế hoạch…
- Có năng lực tiếng Anh bậc 2/6 theo khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam Sử dụng tốt một số phần mềm tin học ứng dụng thông thường để soạn thảo văn bản, tính toán, xây dựng trang trình chiếu; khai thác tốt công cụ Internet để thu thập và trao đổi thông tin.
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Thực hiện nghiêm túc các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Tuân thủ đúng các quy định, quy chế, nội qui của doanh nghiệp.
- Hình thành được phong cách làm việc khoa học, chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo, thân thiện, nhiệt tình, cầu tiến. Có đạo đức và tinh thần làm việc tích cực, quyết đoán, bền bỉ, khả năng thích nghi với môi trường làm việc áp lực cao.
- Tự hoàn thiện kỹ năng giao tiếp ứng xử, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng đàm phán, kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng PR cho bản thân.
- Thích nghi và hòa nhập tốt với môi trường văn hóa của doanh nghiệp và môi trường kinh doanh quốc tế.
- Chủ động, kiên nhẫn, khách quan trong việc tìm hiểu tâm lý con người. Thận trọng khi giải quyết các vấn đề xung đột phát sinh trong doanh nghiệp.
- Sẵn sàng, tích cực tham gia vào các kế hoạch thay đổi trong doanh nghiệp. Chủ động tìm kiếm các giải pháp nhằm phòng ngừa, hạn chế và khắc phục rủi ro trong quá trình kinh doanh cho doanh nghiệp.
- Nhận thức được vai trò quan trọng của công tác quản trị đối với hiệu quả hoạt động của của nhiều mặt công tác khác nhau trong doanh nghiệp.
- Tích cực tham gia vào các hoạt động quản lý chất lượng sản phẩm, quản trị thương hiệu của doanh nghiệp.
- Có ý thức tự học hỏi, bồi dưỡng để nâng cao khả năng chuyên môn cho bản thân. Có tinh thần làm việc dân chủ, khả năng quyết đoán, ý thức tự chủ, tự chịu trách nhiệm, linh hoạt, nhạy bén trong giải quyết và xử lý các công việc được phân công phụ trách.
Cơ hội nghề nghiệp
Sau khi học xong người học có thể làm việc tại các doanh nghiệp sản xuất, các công ty thương mại hoặc tại các siêu thị, đại lý bán hàng, cửa hàng, nhà hàng, khách sạn hay các công ty chuyên tổ chức sự kiện với các vị trí công tác như:
- Nhân viên lễ tân, văn phòng
- Nhân viên chăm sóc khách hàng
- Nhân viên bộ phận nhân sự, kinh doanh, marketing
- Nhân viên bộ phận phân xưởng sản xuất
Khối lượng kiến thức: 115 tín chỉ.
Thời gian đào tạo: 2.5 năm.
Mục tiêu đào tạo
- Khả năng tham gia vào quá trình xây dựng phần mềm phục vụ cho các đơn vị, cá nhân cũng như các hệ thống thông tin.
- Kỹ năng tự nghiên cứu, thử nghiệm, ứng dụng các kỹ thuật công nghệ mới đáp ứng nhu cầu phát triển của ngành nghề và xã hội;
- Khả năng làm việc theo nhóm, giao tiếp tốt, tư vấn thuyết phục nhiều đối tượng thuộc nhiều ngành nghề khác nhau
Về kiến thức
- Trình bày được các nội dung cơ bản về: cơ sở dữ liệu, cấu trúc dữ liệu và giải thuật, phân tích thiết kế hệ thống, quản trị mạng máy tính và công nghệ phần mềm.
- Ứng dụng được các kiến thức chùng về: Lý luận của Chủ nghĩa Mác Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh, Khoa học tự nhiên; giáo dục quốc phòng để phục vụ cho công việc trong một xã hội hội nhập và phát triển.
- Ứng dụng được các kiến thức về: ngôn ngữ lập trình; kiến trúc máy tính; mạng máy tính; cơ sở dữ liệu; qui trình thiết kế phần mềm; các pha trong phân tích thiết kế hệ thống …để tạo lập công cụ, phân tích đánh giá, tư vấn khách hàng và thực hiện các công việc liên quan tới Công Nghệ Thông Tin.
- Ứng dụng được các kiến thức về: gia công phần mềm; kiểm thử phần mềm; cài đặt, vận hành và bảo trì các thành phần phần cứng, phần mềm của hệ thống máy tính và các hệ thống thiết bị dựa trên máy tính; quản trị mạng máy tính và truyền thông… vào thiết kế, lắp đặt, kiểm thử và vận hành sản phẩm, dây chuyền công nghệ trong lình vực Công Nghệ Thông Tin hoặc liên quan đến Công Nghệ Thông Tin.
Ngoài kiến thức về chuyên môn cần có:
Đạt được chứng chỉ tiếng anh A2 ngoài ra có thể sử dụng các chứng chỉ : TOEIC 420 (2 kỹ năng) do ETS cấp; chứng chỉ IELTS 4.0 do British Council hoặc IDP Australia cấp; chứng chỉ TOEFL(iBT) 45 do ETS cấp; chứng chỉ FCE 45 do Đại học Cambridge Vương Quốc Anh cấp.
Về kỹ năng
Người tốt nghiệp chương trình cao đẳng ngành công nghệ thông tin có những kỹ năng:
- Vận dụng một số ngôn ngữ lập trình đã học để sử dụng các công cụ xây dựng các module ứng dụng đáp ứng được các yêu cầu của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Công nghệ thông tin.
- Thu thập, phân tích tìm hiểu và tổng hợp các yêu cầu từ đối tượng sử dụng sản phẩm phần mềm để phục vụ công tác thiết kế, kiểm thử phần mềm.
- Phân tích, thiết kế, triển khai thực hiện các dự án về lắp đặt và quản trị hệ thống mạng với qui mô vừa và nhỏ, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật đặt ra trong điều kiện thực tế.
- Xây dựng tài liệu kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống và tiếp thị các phần mềm tới người sử dụng hiệu quả.
Ngoài kỹ năng về chuyên môn có cần các kỹ năng
- Có kỹ năng làm việc theo nhóm.
- Đọc hiểu tốt tài liệu chuyên nghành.
- Kỹ năng giao tiếp và đàm phán.
- Có năng lực tự học, tự nghiên cứu để thích ứng với những thay đổi không ngừng của ngành Công nghệ thông tin
- Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp thông dụng, sử dụng ngoại ngữ chuyên ngành để cập nhật tài liệu và phát triển chuyên môn trong quá trình công tác.
1.2.3.Mức tự chủ và trách nhiệm
- Có lập trường và quan điểm vững vàng về chủ nghĩa Mác - Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh. Nắm vững và vận dụng sáng tạo các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước vào lĩnh vực xây dựng.
- Hiểu và thực hiện đúng đắn giữa nghĩa vụ và quyền lợi của người công dân đối với đất nước
- Có động cơ nghề nghiệp đúng đắn, có trách nhiệm nghề nghiệp, có đức tính cần cù chịu khó và sáng tạo trong nghề nghiệp. Có tác phong nhanh nhẹn, khiêm tốn, trung thực trong hoạt động nghề nghiệp. Có ý thức vươn lên trong học tập, không ngừng đưa tiến bộ kỹ thuật mới vào lĩnh vực sản xuất của ngành nhằm tạo ra các sản phẩm có chất lượng, giá trị kinh tế cao cho xã hội.
Cơ hội nghề nghiệp
Sau khi tốt nghiệp sinh viên có trình độ cao đẳng, có thể làm việc trong các Công ty phần mềm; Doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm CNTT; Các cơ sở đào tạo Công nghệ thông tin; Các cơ sở tư vấn xây dựng hệ thống thông tin; Các cơ sở truyền thông,… chủ yếu trong các lĩnh vực ứng dụng phần mềm ở các vị trí:
- Nhân viên lập trình ứng dụng quản lý với C# và Java.
- Nhân viên thiết kế giao diện website và thiết kế Web.
- Nhân viên phát triển các ứng dụng Web.
- Nhân viên quản trị hệ cơ sở dữ liệu cho các công ty.
- Nhân viên kiểm tra chất lượng phần mềm cho các công ty phần mềm.
- Chuyên viên CNTT của các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, công ty.
- Nhân viên tư vấn, kinh doanh các sản phẩm Máy tính & CNTT.
- Giảng dạy tin học trong cơ sở giáo dục.
Khối lượng kiến thức: 110 tín chỉ.
Thời gian đào tạo: 2.5 năm.
Mục tiêu đào tạo
Đào tạo nhân lực trực tiếp cho nghề Quản trị bán hàng, có năng lực hành nghề Quản trị bán hàng tương ứng với trình độ cao đẳng; có phẩm chất chính trị, sức khoẻ tốt, đạo đức nghề nghiệp và trách nhiệm với xã hội; có khả năng sáng tạo, thích ứng với môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhậpquốc tế; bảo đảm nâng cao năng suất, chất lượng lao động; tạo điều kiện cho người học sau khi hoàn thành khóa học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn.
Đào tạo cử nhân trình độ cao đẳng có kiến thức và kỹ năng về tư vấn và bán hàng - marketing, chăm sóc khách hàng, tổ chức sự kiện, sử dụng tốt phần mềm quản trị bán hàng.
Về kiến thức
- Khái quát được các kiến thức thực tế và lý thuyết rộng của chuyên ngành quản trị bán hàng như: nghiên cứu thị trường, nghiên cứu hành vi và tâm lý người tiêu dùng, thiết kế và thực hiện quy trình bán hàng, tổ chức xúc tiến quảng cáo và bán sản phẩm, quy trình thuyết phục và chốt hàng, thiết lập và duy trì các mối quan hệ với các đối tác.
- Trình bày được kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội và pháp luật đáp ứng yêu cầu công việc nghề Quản trị bán hàng và hoạt động xã hội thuộc lĩnh vực chuyên môn như: tổ chức sự kiện, tâm lý khách hàng, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng đàm phán trong kinh doanh.
- Khái quát được nguyên lý căn bản về phương pháp lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát hoạt động chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng.
Về kỹ năng
- Xác định, phân tích và đánh giá được thông tin trong phạm vi rộng.
- Vận dụng được nghiệp vụ bán hàng trong nhằm giải quyết phần lớn công việc phức tạp trong phạm vi của ngành nghề đào tạo như: phát triển thị trường, phát triển sản phẩm mới, tăng doanh số với sản phẩm hiện có.
- Thành thạo ứng dụng công nghệ thông tin về: word, excel, powerpoint, bán hàng trực tuyến, website.
- Truyền đạt được hiệu quả các thông tin, ý tưởng, giải pháp tới người khác tại nơi làm việc.
- Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện quy trình bán hàng, kỹ thuật chốt hàng (sản phẩm hữu hình và sản phẩm là dịch vụ) căn cứ vào khả năng giao tiếp của người bán và tâm lý người tiêu dùng;
- Tổ chức được sự kiện, hội nghị khách hàng, giới thiệu sản phẩm mới của doanh nghiệp và các hoạt động team building.
- Vận dụng được các kỹ năng mềm: giao tiếp ứng xử, thuyết trình, chăm sóc khách hàng, đàm phán, tổ chức sự kiện, làm việc độc lập và làm việc theo nhóm, phân tích và lập kế hoạch…trong các hoạt động nghề nghiệp.
- Thao tác được ứng dụng phần mềm quản trị bán hàng, một số ứng dụng khác của bán hàng và Marketing kỹ thuật số.
- Có năng lực ngoại ngữ bậc 2/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Hình thành được phong cách làm việc khoa học, chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo, thân thiện, nhiệt tình, cầu tiến.
- Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi.
- Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định; chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm. Đánh giá được chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.
- Tự hoàn thiện kỹ năng bán hàng, giao tiếp ứng xử, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng đàm phán, kỹ nănglàm việc theo nhóm, kỹ năng PR cho bản thân.
Cơ hội nghề nghiệp
Sau khi học xong người học có thể làm việc tại các công ty kinh doanh thương mại và dịch vụ, siêu thị, đại lý bán hàng, cửa hàng, nhà hàng, khách sạn hoặc các công ty chuyên tổ chức sự kiện với các vị trí công tác như:
- Nhân viên/trưởng phòng bán hàng hoặc marketing;
- Nhân viên/giám sát chăm sóc khách hàng;
- Nhân viên thu ngân/tư vấn tiêu dùng/giao hàng/vận hành và xử lý nghiệp vụ bằng phần mềm quản trị bán hàng;
- Nhân viên/điều hành tổ chức sự kiện của doanh nghiệp;
- Nhân viên/quản lý điều hành bộ phận kinh doanh…
Khối lượng kiến thức: 76 tín chỉ.
Thời gian đào tạo: 2 năm.
Mục tiêu đào tạo
Đào tạo cử nhân thực hành trình độ Cao đẳng ngành quản lý xây dựng có phẩm chất chính trị, có sức khỏe, có kiến thức và kỹ năng chuyên môn tương ứng để đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực cho ngành xây dựng và yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội.
Về kiến thức
a. Kiến thức chung:
- Trình bày được các kiến thức về các môn lý luận chính trị, kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và khoa học nhân văn, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam .
- Trình bày được các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và khoa học tự nhiên để tiếp thu kiến thức cơ sở và chuyên ngành.
- Trình bày được các kiến thức chung về pháp luật, an ninh quốc phòng và giáo dục thể chất.
b. Kiến thức chuyên môn:
- Trình bày được kiến thức về những quy định trong vẽ kỹ thuật các chi tiết, các kết cấu công trình nói chung, công trình dân dụng và công nghiệp nói riêng.
- Trình bày được kiến thức về vật liệu ngành xây dựng, cơ học cơ sở trắc địa, địa chất công trình, cơ học đất, cơ học kết cấu, kết cấu bê tông cốt thép, nền móng công trình, cấp thoát nước, cấu tạo kiến trúc, kỹ thuật và tổ chức thi công, dự toán, nghiệp vụ đấu thầu, phân tích hoạt động và sản xuất kinh doanh, kinh tế xây dựng, quản lý dự án, thống kê doanh nghiệp, hạch toán kế toán... để giải quyết tốt các nội dung liên quan đến những hoạt động quản lý xây dựng như: tính khái toán dự án, bóc tách khối lượng bản vẽ xây dựng, lập hồ sơ dự thầu, quản lý các dự án xây dựng ...
Về kỹ năng
a. Kỹ năng cứng
- Đọc hiểu bản vẽ thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công những công trình có quy mô vừa; biết tính khái toán công trình, bóc tách bản vẽ và lập dự toán công trình, lập hồ sơ mời thầu, dự thầu.
b. Kỹ năng mềm
- Có khả năng giao tiếp.
- Có kỹ năng làm việc theo nhóm, làm việc độc lập, nhanh nhẹn sáng tạo.
- Có khả năng sử dụng các phần mềm tin học thông dụng như Word, Excel và phần mềm tin học trong xây dựng như Autocad, phần mềm dự toán.
- Đạt trình độ ngoại ngữ: A2 (Tham chiếu khung năng lực Châu Âu)
- Đạt trình độ tin học: B (theo quy định trình độ của Bộ GD &ĐT);
Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Thực hiện một số công việc đơn giản, có tính lặp lại, dưới sự giúp đỡ của người hướng dẫn.
- Làm việc với sự giám sát chặt chẽ, tuân theo hướng dẫn hoặc làm theo mẫu.
- Tự đánh giá và đánh giá công việc với sự giúp đỡ của người hướng dẫn.
Thái độ
- Có ý thức cộng đồng, thực hiện tốt trách nhiệm công dân, có đạo đức nghề nghiệp, tác phong công nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật lao động, luôn tôn trọng nội qui của cơ quan, doanh nghiệp.
- Có thái độ cầu thị và tinh thần trách nhiệm trong công việc, làm việc theo nhiệm vụ được giao, luôn có trách nhiệm và ý thức nâng cao thương hiệu, chất lượng của đơn vị sử dụng lao động, có ý thức phấn đấu vì lợi ích của bản thân và công ty.
- Có lòng yêu nghề, tinh thần cầu tiến: luôn nhiệt tình trong công việc, nỗ lực với bản thân trong học tập nâng cao trình độ.
- Biết hợp tác và sẵn sàng giúp đỡ đồng nghiệp, tự tin, bản lĩnh, khẳng định năng lực, khiêm tốn trong các mối quan hệ.
- Có phương pháp làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn của ngành được đào tạo, đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy, lập luận.
- Sẵn sàng làm việc với tinh thần trách nhiệm cao khi được điều động
Cơ hội nghề nghiệp
- Làm việc tại các doanh nghiệp xây dựng cơ bản.
- Làm việc trong các công ty tư vấn thiết kế xây dựng.
- Làm việc tai các cơ quan quản lý xây dựng.
- Giảng dạy chuyên môn trong các cơ sở đào tạo từ trình độ cao đẳng trở xuống.
- Có khả năng thành lập các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn được đào tạo theo đúng các quy định của pháp luật.
Khối lượng kiến thức: 109 tín chỉ
Thời gian đào tạo: 2.5 năm.
Mục tiêu đào tạo
- Khả năng làm việc ở các nhà máy thiết kế, chế tạo, lắp ráp sản phẩm điện dân dụng;
- Kỹ năng tự nghiên cứu, thử nghiệm, ứng dụng các kỹ thuật công nghệ mới đáp ứng nhu cầu phát triển của ngành nghề và xã hội;
- Khả năng làm việc theo nhóm, giao tiếp tốt, tư vấn thuyết phục khách hàng của các doanh nghiệp cung cấp thiết bị điện.
Về kiến thức:
+ Hiểu được một số thuật ngữ tiếng Anh giao tiếp và chuyên ngành;
+ Có khả năng ứng dụng được tin học văn phòng vào hoạt động nghề;
+ Giải thích được quy cách, tính chất của các loại vật liệu thường dùng trong lĩnh vực điện dân dụng;
+ Phân tích được nguyên lý hoạt động của các mạch điện, của các thiết bị điện trong thiết kế, kiểm tra, sửa chữa;
+ Phân tích được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, ứng dụng, của các mạch điện tử cơ bản, các mạch điện chuyên biệt được dùng trong thiết bị điện dân dụng;
+ Phân tích được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và các chỉ tiêu cơ bản của các loại thiết bị điện dân dụng;
+ Phân tích được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của máy thu hình công nghệ cao và digital;
+ Có khả năng đọc hiểu và phân tích các tài liệu lý lịch thiết bị điện dân dụng, tự nâng cao năng lực chuyên môn;
+ Có khả năng ứng dụng được các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ vào công việc thực tiễn của nghề.
Về kỹ năng:
+ Sử dụng được một số thuật ngữ tiếng Anh giao tiếp và chuyên ngành;
+ Ứng dụng được tin học trong công tác văn phòng vào hoạt động nghề;
+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo lường điện;
+ Sữa chữa được các loại thiết bị điện dân dụng;
+ Đọc được các bản vẽ kỹ thuật của nghề. Sử dụng máy tính để thiết kế được các hệ thống điện dân dụng;
+ Đánh giá và đưa ra giải pháp xử lý các sự cố, tình huống trong phạm vi hoạt động nghề nghiệp. Đưa ra được những quyết định kỹ thuật có hàm lượng chuyên môn sâu và có năng lực ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào lĩnh vực chuyên môn;
+ Tự nâng cao trình độ nghề nghiệp;
+ Kèm cặp, hướng dẫn các bậc thợ thấp hơn;
+ Tổ chức, quản lý, điều hành sản xuất của một phân xưởng hoặc xí nghiệp nhỏ.
Thái độ:
- Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, ý thức nghề nghiệp cao, trách nhiệm công dân;
- Trách nhiệm nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật cao và tác phong công nghiệp, thái độ phục vụ nhiệt tình, cầu thị;
- Khả năng cập nhật kiến thức, sáng tạo trong công việc.
Cơ hội nghề nghiệp
- Sinh viên sau khi tốt nghiệp nghề Điện tử dân dụng trình độ cao đẳng nghề có thể làm việc tại:
- Các nhà máy chế tạo, lắp ráp sản phẩm điện dân dụng;
- Các doanh nghiệp dịch vụ sửa chữa và bảo trì sản phẩm điện dân dụng;
- Bộ phận chăm sóc khách hàng của các doanh nghiệp cung cấp thiết bị điện.
Khối lượng kiến thức: 102 tín chỉ
Thời gian đào tạo: 2.5 năm.
Mục tiêu đào tạo
Đào tạo nhân lực trực tiếp cho ngành Tiếng Anh, có năng lực hành nghề tương ứng với trình độ cao đẳng; có kiến thức thực tế, kiến thức lý thuyết rộng về ngành, nghề đào tạo Tiếng Anh; có kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật và công nghệ thông tin; có kỹ năng nhận thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp Tiếng Anh và kỹ năng giao tiếp ứng xử cần thiết để giải quyết công việc; có khả năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo, thích ứng với môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Người học sau khi hoàn thành khóa học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn.
Đạt được năng lực sử dụng tiếng Anh (nghe, nói, đọc, viết) ở trình độ cao đẳng tương đương chuẩn bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam (KNLNNVN) để phục vụ mục đích nghề nghiệp. Cụ thể, người học đạt được năng lực sử dụng tiếng Anh như sau:
Về kiến thức:
- Hiểu được các nội dung cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật và công nghệ thông tin; giáo dục thể chất và quốc phòng - An ninh;
- Hiểu được các kiến thức đại cương làm nền tảng cho việc học tập ngôn ngữ tiếng Anh và chuyên môn nghiệp vụ nghề tiếng Anh;
- Nhận thức được bản chất và đặc điểm của ngôn ngữ;
- Trình bày được kiến thức cơ bản về các bình diện ngôn ngữ tiếng Việt;
- Có kiến thức ở trình độ cao đẳng về các bình diện ngôn ngữ (hệ thống ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp) tiếng Anh, đặc biệt là kiến thức về ngôn ngữ Anh;
- Trình bày được các nội dung kiến thức cơ bản về lý thuyết dịch, kỹ thuật dịch, mục đích, bản chất, phạm vi và nguyên tắc của công việc biên dịch, thông dịch;
- Có hiểu biết chung về văn hoá Việt Nam và một số nước nói tiếng Anh trên thế giới; có kiến thức về văn hoá công sở trong môi trường làm việc đa văn hoá;
Về kỹ năng:
NGHE: Nghe hiểu được các bài nói trực tiếp hoặc ghi lại về các chủ đề quen thuộc và không quen thuộc trong cuộc sống cá nhân, xã hội, học tập hay nghề nghiệp khi được diễn đạt rõ ràng và bằng giọng chuẩn. Có thể hiểu ý chính của các bài nói phức tạp cả về nội dung và ngôn ngữ, được truyền đạt bằng ngôn ngữ chuẩn mực về các vấn đề cụ thể hay trừu tượng (bao gồm cả những cuộc thảo luận mang tính kỹ thuật) trong lĩnh vực chuyên môn của mình. Có thể theo dõi được bài nói dài cũng như các lập luận phức tạp về các chủ đề quen thuộc khi bài nói có cấu trúc rõ ràng.
NÓI: Giao tiếp được độc lập về nhiều chủ đề, có lập luận và cấu trúc mạch lạc, kết nối giữa các ý trong trình bày, sử dụng ngôn từ trôi chảy, chính xác. Có thể trình bày về ý nghĩa của một sự kiện hay trải nghiệm của cá nhân, giải thích và bảo vệ quan điểm của mình một cách rõ ràng bằng lập luận chặt chẽ và phù hợp.
ĐỌC: Đọc được một cách tương đối độc lập, có khả năng điều chỉnh cách đọc và tốc độ đọc theo từng dạng văn bản và mục đích đọc cũng như sử dụng các nguồn tham khảo phù hợp một cách có chọn lọc. Có một lượng lớn từ vựng chủ động phục vụ quá trình đọc.
VIẾT: Viết được bài chi tiết, rõ ràng về nhiều chủ đề quan tâm khác nhau, đưa ra những thông tin và lập luận từ một số nguồn khác nhau.
- Sử dụng được tiếng Việt hiệu quả trong hoạt động nghề nghiệp;
- Áp dụng được kiến thức về ngôn ngữ Anh để thực hiện các nhiệm vụ nghề nghiệp liên quan đến chuyên môn Tiếng Anh;
- Rèn luyện và phát triển được kỹ năng giao tiếp trong môi trường làm việc đa văn hoá, kỹ năng thuyết trình, vận dụng trong dịch thuật và giao tiếp tiếng Anh;
- Sử dụng thành thạo tin học văn phòng.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Có khả năng hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định; chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
- Có khả năng đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.
Cơ hội nghề nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành tiếng Anh làm việc tại các vị trí sau:
- Thư ký văn phòng;
- Lễ tân khách sạn hoặc công ty;
- Nhân viên văn phòng;
- Chuyên viên hành chính
- Nhân viên phòng hợp tác quốc tế;
- Nhân viên làm việc trong các ngành dịch vụ và thương mại.
- Thông dịch viên trình độ sơ cấp, trung cấp
- Giáo viên dạy tiếng Anh các trung tâm ngoại ngữ, các trường phổ thông.
Khối lượng kiến thức: 87 tín chỉ
Thời gian đào tạo: 2 năm.
Mục tiêu đào tạo
Đào tạo cử nhân kế toán trình độ cao đẳng, có khả năng tự nghiên cứu và khả năng thực hành nghiệp vụ kế toán, có tiềm năng phát triển và khả năng thích ứng với sự phát triển của khoa học- công nghệ và kinh tế - xã hội.
Về kiến thức
a. Kiến thức chung
- Nhận biết cơ bản về chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, giải thích đầy đủ về luật kế toán, chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành để có nhận thức và quán triệt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về kinh tế nói chung và công tác tài chính, kế toán nói riêng.
- Rèn luyện phẩm chất đạo đức, lập trường quan điểm của giai cấp công nhân, trung thành tuyệt đối với sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc; khiêm tốn, cần cù, giản dị, có ý thức tổ chức kỷ luật cao, có tinh thần làm chủ tập thể, tha thiết yêu nghề, hăng say học tập để trở thành người cán bộ toàn diện.
- Tiếng Anh giao tiếp, tiếng Anh chuyên ngành tương đương trình độ A2 quốc gia.
- Trình độ tin học: tối thiểu tin học đại cương
b. Kiến thức chuyên môn
- Mô tả được bộ máy kế toán, mô hình tổ chức bộ máy kế toán. Trình bày được các nguyên tắc, quy định kế toán, phương pháp hạch toán các qúa trình kinh doanh chủ yếu.
- Giải thích được nội dung, kết cấu hệ thống các tài khoản kế toán. Theo dõi, thực hiện ghi sổ kế toán một cách khoa học phù hợp với quy định hiện hành.
- Thu thập, xử lý và cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời, có hệ thống phục vụ công tác quản lý doanh nghiệp.
- Vận dụng các kiến thức nền tảng về luật kinh tế, luật kế toán, kinh tế vi mô, vĩ mô, thuế, phân tích hoạt động kinh doanh, tài chính doanh nghiệp vào việc tính toán, phân tích, đánh giá tình hình tài chính, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
Về kỹ năng
- Lập, kiểm tra, phân loại và xử lý các chứng từ kế toán.
- Thiết lập được quy trình luân chuyển và lưu trữ chứng từ hiệu quả.
- Tính toán và định khoản được các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- Ghi chép được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các sổ sách liên quan một cách khoa học, logic, phù hợp với quy định hiện hành
- Lập được báo cáo thuế, báo cáo kế toán tài chính, báo cáo kế toán quản trị. Thực hiện được việc kê khai và quyết toán thuế.
- Tổ chức, quản lý công tác kế toán và thực hiện được công tác kế toán tại các doanh nghiệp, các đơn vị sản xuất, kinh doanh thương mại, dịch vụ và hành chính sự nghiệp đúng quy định pháp luật.
- Phân tích được tình hình tài chính và hoạt động kinh tế doanh nghiệp.
- Xử lý được các tình huống chuyên môn kế toán trong môi trường kinh doanh linh hoạt và hiệu quả. Đề xuất các giải pháp quản lý kế toán phù hợp cho doanh nghiệp
- Sử dụng thành thạo ít nhất một phần mềm kế toán để làm công tác kế toán.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Tác phong làm việc chuyên nghiệp, tư duy sáng tạo, luôn học hỏi, nhanh chóng thích nghi và linh hoạt hội nhập môi trường làm việc với các lĩnh vực khác trong khối ngành kinh tế
- Có khả năng làm việc độc lập cũng như làm việc theo nhóm, biết tập hợp ý kiến đồng nghiệp, luôn chủ động nắm bắt công việc, có khả năng giải quyết tình huống do yêu cầu thực tế đặt ra.
- Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp; trung thực, chính xác, an toàn trong công tác. Sẵn sàng hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp hoàn thành nhiệm vụ. Yêu nghề, tích cực tự học tập, bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, cập nhật các kiến thức kịp thời với sự thay đổi nhanh của khoa học công nghệ.
Cơ hội nghề nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, người học có thể làm việc tại các đơn vị sản xuất, thương mại, dịch vụ và hành chính sự nghiệp ở các vị trí như kế toán viên các phần hành, kế toán tổng hợp… Qua một thời gian làm việc có thể phát triển lên những vị trí công tác cao hơn như kế toán trưởng…
Khối lượng kiến thức: 113 tín chỉ
Thời gian đào tạo: 2.5 năm
Đánh giá
1 đánh giá
Giới thiệu
Giới thiệu về trường
Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội (website: chn.edu.vn) là một trong những những trường dẫn đầu trong việc đóng góp cho Hà Nội thông qua đào tạo nguồn nhân lực có kỹ năng nghề nghiệp và sẵn sàng làm việc ngay. Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội là sự lựa chọn ưu tiên của người học thông qua việc tạo lập một môi trường làm việc và học tập năng động, luôn cố gắng nỗ lực và không ngừng cải thiện; chương trình đào tạo tiên tiến, chuẩn bị đầy đủ các kỹ năng giúp người học có việc làm.
Giới thiệu về trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội (nguồn: Youtube)
Sứ mạng
Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội đào tạo đa cấp, đa ngành, đa hệ để chuẩn bị nhân lực chất lượng cao; tiến hành nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ, hợp tác quốc tế và các hoạt động phục vụ cộng đồng góp phần đắc lực vào sự nghiệp phát triển Thủ đô Hà Nội, các địa phương khác trong cả nước, khu vực và hướng đến quốc tế.
Nhiệm vụ nhà trường
1. Tổ chức đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trình độ Cao đẳng, trình độ Trung cấp, trình độ Sơ cấp và đào tạo thường xuyên theo quy định;
2. Tổ chức biên soạn hoặc lựa chọn, phê duyệt và thực hiện các chương trình, giáo trình đào tạo đối với từng ngành, nghề được phép đào tạo theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
3. Xây dựng kế hoạch tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh đào tạo theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
4. Tổ chức các hoạt động đào tạo; kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp và in phôi văn bằng, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp Cao đẳng, bằng tốt nghiệp Trung cấp, chứng chỉ Sơ cấp, chứng chỉ đào tạo theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
5. Tuyển dụng, quản lý giảng viên, viên chức quản lý, viên chức, người lao động của trường bảo đảm đủ về số lượng, phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo theo quy định của pháp luật;
Thầy cô khoa Xây dựng tại Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội
6. Phối hợp với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, gia đình người học trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
7. Thực hiện dân chủ, công khai trong việc thực hiện các nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu, ứng dụng các kết quả nghiên cứu, chuyển giao công nghệ vào thực tiễn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động tài chính; có cơ chế để người học tham gia đánh giá hoạt động đào tạo, giảng viên tham gia đánh giá viên chức quản lý, viên chức và người lao động của nhà trường.
8. Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị và tài chính của trường theo quy định của pháp luật;
Chương trình đào tạo
Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội có chương trình đào tạo đa dạng các ngành, năm 2018 – 2019, trường tuyển sinh 17 ngành, bao gồm: Kế toán, Kế toán Doanh nghiệp, Công nghệ Thông tin - Điện, Điện tử, Tài chính – Ngân hàng, Quản trị Kinh doanh, Quản trị Bán hàng, Hướng dẫn Du lịch, Tiếng Anh Thương mại, Tiếng Anh, Tiếng Anh Du lịch, Lập trình viên, Hệ thống Thông tin Quản lý, Quản trị Mạng, Công nghệ Kỹ thuật Điện tử, Dân dụng, Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng, Quản lý Xây dựng
Hợp tác với doanh nghiệp
Trường hiện đã đối tác đào tạo và liên kết với nhiều Doanh nghiệp uy tín nhiều ngành tại Hà Nội, một trong những nỗ lực liên kết đó chính là mạng thông tin tuyển dụng dành cho sinh viên của trường.
Lễ ký kết hợp tác giữa Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội (CHN) với HASIBA
Trong đó, nổi bật trường đã thỏa thuận hợp tác với Hiệp hội Công nghiệp hỗ trợ từ tháng 6 năm 2018.
Nội dung hợp tác gữa Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội (CHN) với HASIBA: Xây dựng chương trình đào tạo đáp ứng nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp, chuyển giao công nghệ kỹ thuật, nghiên cứu, gia công, sản xuất, phát triển sản phẩm thuộc ngành công nghiệp hỗ trợ và công nghiệp hỗ trợ phục vụ công nghệ cao, tiếp nhận sinh viên thực tập kết hợp sản xuất và làm việc tại các doanh nghiệp hội viên HANSIBA...
Ngoài ra, trường cũng có môi liên kết hợp tác với công ty Phần mềm FPT
Nguồn: Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội
Trường Rất Tốt
Đã học khoá học: . tại đây.
Ưu điểm
học phí rẻ, giáo viên nhiệt tình với học sinh. môi trường học tập thân thiện, phù hợp với học sinh
Điểm cần cải thiện
cơ sở vật chất còn kém. cần được bổ sung và cải thiện nhiều hơn. bổ sung thêm nhiều trang thiết bị cho học sinh
Trải nghiệm và lời khuyên
cơ sở vật chất còn kém. cần được bổ sung và cải thiện nhiều hơn. bổ sung thêm nhiều trang thiết bị cho học sinh. học phí rẻ, giáo viên nhiệt tình với học sinh. môi trường học tập thân thiện, phù hợp với học sinh