Năm nay, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM (HCMUTE) tuyển sinh gần 6.700 thí sinh theo 3 phương thức là xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2019, xét tuyển học bạ bậc THPT và xét tuyển thẳng.
Với hình thức xét tuyển dựa trên điểm kỳ thi THPT quốc gia 2019, nhìn chung điểm chuẩn của trường năm nay tăng khá cao so với năm trước.
Điểm trúng tuyển thấp nhất của trường năm nay là 17,0 điểm ở ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường (hệ Chất lượng cao tiếng Việt) và cao nhất lên đến 25,2 điểm ở ngành Robot và trí tuệ nhân tạo (hệ đại trà).
Xem ngay bảng xếp hạng
các trường đại học Việt Nam
Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM năm 2019
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM tuyển sinh hơn 4.400 chỉ tiêu với phương thức xét điểm thi THPT quốc gia, áp dụng cho tất cả ngành, chương trình đào tạo (trừ 3 ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Kiến trúc sẽ kết hợp xét tuyển với kỳ thi riêng).
Điểm chuẩn năm 2019 cụ thể các ngành như sau:
STT |
Mã ngành |
Tên ngành đào tạo |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 |
7140231D |
Sư phạm tiếng Anh (hệ Đại trà) |
D01, D96 |
23,04 |
2 |
7210403D |
Thiết kế đồ họa (hệ Đại trà) |
V01, V02, V07, V08 |
21,0 |
3 |
7210404D |
Thiết kế thời trang (hệ Đại trà) |
V01, V02 |
18,44 |
4 |
7220201D |
Ngôn ngữ Anh (hệ Đại trà) |
D01, D96 |
22,3 |
5 |
7340120D |
Kinh doanh Quốc tế (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
21,6 |
6 |
7340122D |
Thương mại điện tử (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
22,4 |
7 |
7340301C |
Kế toán (hệ Chất lượng cao tiếng Việt) |
A00, A01, D01, D90 |
19,0 |
8 |
7340301D |
Kế toán (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
21,1 |
9 |
7480108A |
Công nghệ kỹ thuật máy tính (hệ Chất lượng cao tiếng Anh) |
A00, A01, D01, D90 |
20,35 |
10 |
7480108C |
Công nghệ kỹ thuật máy tính (hệ Chất lượng cao tiếng Việt) |
A00, A01, D01, D90 |
21,2 |
11 |
7480108D |
Công nghệ kỹ thuật máy tính (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
22,9 |
12 |
7480201A |
Công nghệ Thông tin (hệ chất lượng cao tiếng Anh) |
A00, A01, D01, D90 |
21,8 |
13 |
7480201C |
Công nghệ Thông tin (hệ chất lượng cao tiếng Việt) |
A00, A01, D01, D90 |
22,3 |
14 |
7480201D |
Công nghệ Thông tin (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
23,9 |
15 |
7480203D |
Kỹ thuật dữ liệu (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
22,2 |
16 |
7510102A |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (hệ chất lượng cao tiếng Anh) |
A00, A01, D01, D90 |
17,8 |
17 |
7510102C |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (hệ chất lượng cao tiếng Việt) |
A00, A01, D01, D90 |
18,6 |
18 |
7510102D |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
21,3 |
19 |
7510106D |
Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
19,2 |
20 |
7510201A |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (hệ chất lượng cao tiếng Anh) |
A00, A01, D01, D90 |
20,5 |
21 |
7510201C |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (hệ chất lượng cao tiếng Việt) |
A00, A01, D01, D90 |
21,4 |
22 |
7510201D |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
22,9 |
23 |
7510202A |
Công nghệ chế tạo máy (hệ chất lượng cao tiếng Anh) |
A00, A01, D01, D90 |
19,5 |
24 |
7510202C |
Công nghệ chế tạo máy (hệ chất lượng cao tiếng Việt) |
A00, A01, D01, D90 |
20,7 |
25 |
7510202D |
Công nghệ chế tạo máy (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
21,9 |
26 |
7510203A |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (hệ chất lượng cao tiếng Anh) |
A00, A01, D01, D90 |
21,0 |
27 |
7510203C |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (hệ chất lượng cao tiếng Việt) |
A00, A01, D01, D90 |
21,7 |
28 |
7510203D |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
23,1 |
29 |
7510205A |
Công nghệ kỹ thuật ô tô (hệ chất lượng cao tiếng Anh) |
A00, A01, D01, D90 |
21,8 |
30 |
7510205C |
Công nghệ kỹ thuật ô tô (hệ chất lượng cao tiếng Việt) |
A00, A01, D01, D90 |
22,7 |
31 |
7510205D |
Công nghệ kỹ thuật ô tô (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
23,7 |
32 |
7510206A |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (hệ chất lượng cao tiếng Anh) |
A00, A01, D01, D90 |
18,05 |
33 |
7510206C |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (hệ chất lượng cao tiếng Việt) |
A00, A01, D01, D90 |
19,7 |
34 |
7510206D |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
21,5 |
35 |
7510208D |
Năng lượng tái tạo (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
21,0 |
36 |
7510209D |
Robot và trí tuệ nhân tạo (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
25,2 |
37 |
7510301A |
Công nghệ Kỹ thuật điện – Điện tử (hệ chất lượng cao tiếng Anh) |
A00, A01, D01, D90 |
19,3 |
38 |
7510301C |
Công nghệ Kỹ thuật điện – Điện tử (hệ chất lượng cao tiếng Việt) |
A00, A01, D01, D90 |
21,0 |
39 |
7510301D |
Công nghệ Kỹ thuật điện – Điện tử (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
22,8 |
40 |
7510302A |
Công nghệ Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (hệ chất lượng cao tiếng Anh) |
A00, A01, D01, D90 |
18,4 |
41 |
7510302C |
Công nghệ Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (hệ chất lượng cao tiếng Việt) |
A00, A01, D01, D90 |
19,5 |
42 |
7510302D |
Công nghệ Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
21,7 |
43 |
7510303A |
Công nghệ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (hệ chất lượng cao tiếng Anh) |
A00, A01, D01, D90 |
21,5 |
44 |
7510303C |
Công nghệ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (hệ chất lượng cao tiếng Việt) |
A00, A01, D01, D90 |
22,2 |
45 |
7510303D |
Công nghệ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
23,5 |
46 |
7510401D |
Công nghệ Kỹ thuật Hóa học (hệ Đại trà) |
A00, B00, D07, D90 |
22,4 |
47 |
7510402D |
Công nghệ vật liệu (hệ Đại trà) |
A00, A01, D07, D90 |
18,55 |
48 |
7510406C |
Công nghệ Kỹ thuật môi trường (hệ chất lượng cao tiếng Việt) |
A00, B00, D07, D90 |
17,0 |
49 |
7510406D |
Công nghệ Kỹ thuật môi trường (hệ Đại trà) |
A00, B00, D07, D90 |
19,0 |
50 |
7510601A |
Quản lý công nghiệp (hệ chất lượng cao tiếng Anh) |
A00, A01, D01, D90 |
18,5 |
51 |
7510601C |
Quản lý công nghiệp (hệ chất lượng cao tiếng Việt) |
A00, A01, D01, D90 |
20,2 |
52 |
7510601D |
Quản lý công nghiệp (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
22,2 |
53 |
7510605D |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
23,3 |
54 |
7510801C |
Công nghệ Kỹ thuật in (hệ chất lượng cao tiếng Việt) |
A00, A01, D01, D90 |
18,2 |
55 |
7510801D |
Công nghệ Kỹ thuật in (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
20,3 |
56 |
7520117D |
Kỹ thuật công nghiệp (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
19,8 |
57 |
7520212D |
Kỹ thuật Y sinh (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
20,75 |
58 |
7540101A |
Công nghệ thực phẩm (hệ chất lượng cao tiếng Anh) |
A00, B00, D07, D90 |
18,45 |
59 |
7540101C |
Công nghệ thực phẩm (hệ chất lượng cao tiếng Việt) |
A00, B00, D07, D90 |
20,0 |
60 |
7540101D |
Công nghệ thực phẩm (hệ Đại trà) |
A00, B00, D07, D90 |
22,2 |
61 |
7540203D |
Công nghệ vật liệu dệt may (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
18,0 |
62 |
7540204C |
Công nghệ may (hệ chất lượng cao tiếng Việt) |
A00, A01, D01, D90 |
18,2 |
63 |
7540204D |
Công nghệ may (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
21,1 |
64 |
7549002D |
Kỹ nghệ gỗ và nội thất (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
18,5 |
65 |
7580101D |
Kiến trúc (hệ Đại trà) |
V03, V04, V05, V06 |
20,33 |
66 |
7580205D |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
18,4 |
67 |
7580302D |
Quản lý xây dựng (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D90 |
20,3 |
68 |
7810202D |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (hệ Đại trà) |
A00, A01, D01, D07 |
21,4 |
69 |
7810502D |
Kỹ thuật nữ công (hệ Đại trà) |
A00, B00, D01, D07 |
18,0 |
Xem ngay đánh giá của sinh viên
về Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM
Thủ khoa của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM năm nay là thí sinh Phạm Vũ Dũng với tổng điểm đạt là 27,85 điểm (Toán 9,0; Lý 9,25 và tiếng Anh 9,6 điểm).
Ngoài ra, á khoa của trường đạt 26,95 điểm là thí sinh Nguyễn Chí Thiện với điểm số các môn Toán 8,4, Lý 8,75 và tiếng Anh 9,8 điểm.
Hướng dẫn tân sinh viên khóa 2019 nhập học
Ngày đầu nhập học, chắc chắn sẽ còn nhiều khó khăn và bỡ ngỡ khi bước chân vào một môi trường mới. Thế nhưng các tân sinh viên đừng quá lo lắng, hãy cùng Edu2Review tìm hiểu về quy trình làm hồ sơ thủ tục nhập học tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM.
>> Top 10 trường đại học có cơ hội việc làm cao nhất tại TP HCM
Đầu tiên, từ cổng trường các bạn đi thẳng vào tòa nhà trung tâm, tiến hành khai và in lý lịch sinh viên tại phòng máy A2-101 và A2-102. Bạn nào đã khai và in lý lịch tại nhà thì có thể bỏ qua bước này nhé.
Tiếp theo, các bạn di chuyển lên phòng A2-201 và A2-202. Tại đây sinh viên nhận túi hồ sơ, sắp xếp hồ sơ và được hướng dẫn điền vào các mục kê khai mà nhà trường yêu cầu.
Sau khi điền xong, sinh viên nộp hồ sơ nhập học và nhận lịch sinh hoạt đầu khóa tại phòng A4-201.
Nếu các bạn có nhu cầu ở nội trú ký túc xá thì làm thủ tục ở phòng A4-202. Cũng tại đây, tân sinh viên có dự định ở trọ cũng được hỗ trợ tư vấn, tham khảo nhà trọ do các anh chị khóa trên đã đi tìm hiểu trước đó.
Cuối cùng, tại phòng A4-101 và A4-102, bạn được hướng dẫn sử dụng trang online của trường, cập nhật thông tin trên trang fanpage phòng tuyển sinh và công tác sinh viên trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM.
Giới thiệu Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM (Nguồn: YouTube – UTE-TV Channel)
Khi làm thủ tục nhập học, ngoài việc nắm rõ quy trình tại trường, tân sinh viên cần kiểm tra kỹ lưỡng hồ sơ nhập học. Một bộ hồ sơ có những yêu cầu sau:
- Bản chính giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2019 (bản chính)
- Giấy báo nhập học (bản chính)
- Giấy khám sức khỏe (bản chính), khám tại các quận/huyện trở lên
- Lý lịch sinh viên
- Bằng tốt nghiệp THPT (bản sao) đối với học sinh tốt nghiệp trước năm năm 2019 hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (bản sao) đối với học sinh tốt nghiệp năm 2019
- Học bạ THPT (bản sao)
- Giấy khai sinh (bản sao)
- Giấy chứng minh nhân dân (bản sao photo rõ số CMND, ngày cấp, nơi cấp)
- 04 ảnh cỡ 4x6cm (chụp trong vòng 6 tháng trở lại)
Các tân sinh viên lưu ý là bản sao phải được chứng thực trong năm 2019, kèm bản chính để kiểm tra và đối chiếu.
Edu2Review hy vọng qua bài viết trên sinh viên đã nắm được điểm chuẩn năm 2019 cũng như thủ tục nhập học tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM. Nếu đã may mắn trở thành thành viên của "ngôi nhà chung" UTE thì bạn hãy chuẩn bị thật tốt thủ tục để nhập học nhé. Chúc các bạn gặt hái được nhiều thành công trên chặng đường mới!
Phương Trinh (Tổng hợp)