Cấu trúc giả định cách (subjunctive) lạ mà quen, quen mà lạ (Nguồn: ieltsadvantage)
Tiếp theo trong chuỗi bài học về các điểm ngữ pháp tiếng Anh, hôm nay Edu2Review sẽ giới thiệu các bạn đến với một loại cấu trúc câu mang tên “giả định cách (subjunctive)” hay còn được gọi là bàng thái cách (subjunctive mood).
Giả định cách hay "ẩn mình" dưới các cấu trúc như would rather, should, may, might + infinitive và là một trong những cấu trúc ngữ pháp TOEIC thường gặp nhất.
Vì thế, hãy tìm hiểu ngay mọi thứ liên quan đến điểm cấu trúc này để có sự chuẩn bị tốt hơn cho các kỳ thi tiếng Anh quan trọng nhé.
Bạn muốn học tiếng Anh nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm ngoại ngữ dạy tốt nhất Việt Nam!
Nguyên tắc và chức năng
Giả định cách là loại câu mang tính chất cầu khiến, không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh. Trong câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể không “to” của các động từ sau một số động từ chính và thường có “that”.
Thức giả định được sử dụng trong một mệnh đề phụ với 4 chức năng chính:
(1) diễn tả một mong muốn trái ngược với sự thực (cấu trúc chứa “wish”)
(2) bắt đầu bằng if để diễn tả một điều kiện trái ngược với sự thực (conditional sentences, type 2 and 3)
(3) bắt đầu với as if hoặc as though để diễn tả một suy đoán hoặc một điều kiện trái ngược với sự thực.
(4) bắt đầu với that để diễn tả một yêu cầu hoặc lời khuyên.

Hiểu về 4 chức năng của giả định cách (subjunctive) để ứng dụng tốt hơn (Nguồn: bkacontent)
Các cấu trúc giả định cách (Subjunctive)
1. Dùng với động từ:
Các động từ đòi hỏi mệnh đề sau phải ở dạng giả định:
advise demand prefer require |
ask insist propose stipulate |
command move recommend suggest |
decree order request urge |
Cấu trúc giả định:
S1 + V1 + that + S2 + bare infinitive (trong đó V1 là các động từ có trong bảng trên) |
* Lưu ý 1: trong thức giả định, move có nghĩa là hối thúc, thúc giục chứ không có nghĩa chuyển động.
* Lưu ý 2: trong thức giả định, mệnh đề 2 bắt buộc phải có that. Động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể không chia bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ to.
Ví dụ:
The doctor advised that my father give up smoking immediately.
My boss required that we not use the office phone for personal calls.
* Lưu ý 3:
Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ trở về dạng tân ngữ và động từ sau nó trở về dạng nguyên thể có to, câu mất tính chất giả định, trở thành một dạng mệnh lệnh thức gián tiếp.
Ví dụ:
The doctor advised my father to give up smoking.
My boss required us not to use the office phone for personal calls.
Trong ngữ pháp Anh – Anh động từ ở mệnh đề 2 có thể dùng với should, người Anh chỉ bỏ should khi sau nó là động từ to be nhưng ngữ pháp Anh – Mỹ không dùng should cho các động từ ở mệnh đề 2.
Ghi nhớ những động từ dùng cho thể giả định cách (Subjunctive) (Nguồn: quizlet)
2. Dùng với tính từ.
Các tính từ đòi hỏi mệnh đề sau phải ở dạng giả định
advised necessary recommended urgent |
important obligatory required imperative |
mandatory proposed suggested essential |
critical vital crucial |
Cấu trúc giả định:
It + be + adj + that + S + bare infinitive (trong đó adj là những tính từ có trong bảng trên) |
* Lưu ý 1: trong thức giả định, mệnh đề 2 bắt buộc phải có that và động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ to.
Ví dụ:
It is necessary that he register the subjects before the term begins.
It is proposed that we not change the topic of our essay.
* Lưu ý 2:
Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ biến thành tân ngữ sau giới từ for, động từ trở về dạng nguyên thể có to và câu mất tính chất giả định trở thành dạng mệnh lệnh thức gián tiếp.
Ví dụ:
It is necessary for him to register the subjects before the term begins.
It is proposed for us not to change the topic of our essay.
3. Dùng với danh từ:
Các danh từ đòi hỏi mệnh đề sau phải ở dạng giả định:
advice demand preference asking |
requirement proposal stipulation insistence |
command move recommendation urge |
decree suggestion order request |
Cấu trúc giả định:
… + noun + that + S2 + bare infinitive (trong đó noun là những danh từ có trong bảng trên) |
* Lưu ý: trong thức giả định, mệnh đề 2 bắt buộc phải có that. Động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể không chia bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ to.
Ví dụ:
The proposal that drinking be banned in public areas has been criticized by many people.
He made a suggestion that his wife not go to work.
4. Các cấu trúc khác:
a. WOULD RATHER: muốn (ai đó) làm gì
S1 + would rather + (that) + S2 + V (past subjunctive) S + would rather + V (bare infinitive) |
Ví dụ:
I would rather stay at home today.
I would rather you stayed at home today.
* Lưu ý 1: cấu trúc với would rather thường có xu hướng không dùng that trước mệnh đề 2.
* Lưu ý 2: động từ to be chia là were với mọi chủ ngữ ở mệnh đề 2.
Ví dụ: I would rather she were nicer to me.
* Lưu ý 3: khi diễn tả mong muốn trong quá khứ (trái ngược với sự thật, thì động từ hành động chuyển thành dạng past perfect subjunctive).
S1 + would rather + (that) + S2 + had P2 (past perfect subjunctive) S + would rather + have P2 |
Ví dụ:
I would rather you hadn’t told me about his secret yesterday.
I would rather have gone to the cinema yesterday (but we didn’t).

Would rather là cấu trúc điển hình của ngữ pháp giả định cách (subjunctive) (Nguồn: oakdenedesigns)
b. WOULD PREFER: muốn (ai đó) làm gì
S1 + would prefer it if + S2 + V (past subjunctive) S + would prefer + smb + to V (infinitive) S + would prefer + to V (infinitive) |
Ví dụ:
We would prefer it if the teacher paid more attention to our wish.
I would prefer to stay at home today.
c. IT’S TIME: đã đến lúc làm gì
It’s (high/about) time + S + V (past subjunctive) It’s time + (for smB. + to V) |
Trong đó cấu trúc 1 hàm ý thời gian đã trễ và động từ mang tính giả định còn cấu trúc 2 mang tính thông báo về thời gian vừa vặn để làm gì, không mang tính giả định. High/ about được dùng trước time để thêm vào ý nhấn mạnh.
Ví dụ:
It’s high time you learned to dress yourself.
It’s time for you to leave for the airport.
d. Câu giả định còn dùng được trong một số câu cảm thán, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên
Ví dụ:
God save the queen! Chúa phù hộ cho nữ hoàng.
God be with you! Good bye (khi chia tay nhau)
Curse this frog! Chết tiệt con cóc này
e. Dùng với một số thành ngữ tiếng Anh như Come what may (dù có chuyện gì đi nữa)
Ví dụ: Come what may we will stand by you.
f. If need be: nếu cần
Ví dụ: If need be we can take another road.
g. Dùng với if this be trong trường hợp muốn nêu ra một giả định từ phía người nói nhưng không thật chắc chắn lắm về khả năng
Ví dụ: If this be proven right, you would be considered innocent.
Bài tập vận dụng
Với khối lượng kiến thức khá “đồ sộ” về giả định cách, nhiều bạn sẽ khó tránh khỏi tình trạng quá tải và nhầm lẫn khi sử dụng. Vì thế, đừng chỉ đọc qua mà hãy cùng Edu2Review luyện tập thêm để củng cố lại phần chia sẻ trên qua những bài tập nhỏ sau đây nhé.
Rewrite the sentences without changing the meaning:
1. He appears to be running away from your fierce dog.
⇒ It looks……………………………………..
2. I would love to be rich and famous.
⇒ If only………………………….
3. I’d love to be in a secluded beach in Mexico.
⇒ I wish………………………………………
4. I really think you ought to acquire a few manners.
⇒ It’s high time……………………………………
5. I’m really sorry I didn’t invite her to the party.
⇒ I really wish I………………………………..
6. Would you mind not smoking here?
⇒ I’d rather…………………………..
7. Please don’t say things like that.
⇒ I wish………………………

Bài tập vận dụng ngữ pháp giả định cách (subjunctive) (Nguồn: collegereadiness)
Giải đáp bài tập
1. It looks as if he is running away from your fierce dog.
2. If only I were rich and famous.
3. I wish I were in a secluded beach in Mexico.
4. It’s high time you acquired a few manners.
5. I really wish I had invited her to the party.
6. I’d rather you didn’t smoke here.
7. I wish you wouldn’t say things like that.
Với những chia sẻ trên đây về cấu trúc giả định cách (subjunctive) vừa lạ mà vừa quen, Edu2Review hy vọng bạn sẽ có thể tự tin hơn khi làm các bài ngữ pháp liên quan nhé.
Trần Tuyền (Tổng hợp)