Tiền thân là Cao đẳng Sư phạm TP.HCM, đến năm 2007 trường chính thức nâng cấp và đổi tên thành Đại học Sài Gòn. Đây là ngôi trường trực thuộc Ủy ban nhân dân TP.HCM, đào tạo đa ngành từ bậc Trung cấp cho đến Tiến sĩ với các chương trình đào tạo liên thông, chính quy hay liên kết.
Vừa qua, điểm tuyển sinh Đại học Sài Gòn 2019 đã chính thức được công bố. Cùng Edu2Review đánh giá điểm chuẩn và cập nhật những thủ tục mà các thí sinh trúng tuyển cần phải làm ngay dưới đây nhé.
Xem ngay xếp hạng trường
đại học tốt nhất Việt Nam
Đánh giá điểm chuẩn đầu vào trường Đại học Sài Gòn 2019
Trường Đại học Sài Gòn công bố điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2019 như sau:
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Môn chính |
Điểm trúng tuyển |
Quản lý giáo dục |
7140114 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
|
18,3 |
Ngữ văn, Toán, Địa lí |
|
19,3 |
||
Thanh nhạc |
7210205 |
Ngữ văn, Kiến thức âm nhạc, Thanh nhạc |
|
20,5 |
Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch) |
7220201 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Tiếng Anh |
22,66 |
Tâm lí học |
7310401 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
|
19,65 |
Quốc tế học |
7310601 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Tiếng Anh |
19,43 |
Việt Nam học (CN Văn hóa – Du lịch) |
7310630 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
|
20,5 |
Thông tin – Thư viện |
7320201 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
|
17,5 |
Ngữ văn, Toán, Địa lí |
|
17,5 |
||
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Toán |
20,71 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
|
21,71 |
||
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Toán |
22,41 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
|
23,41 |
||
Tài chính – Ngân hàng |
7340201 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Toán |
19,64 |
Ngữ văn, Toán, Vật lí |
|
20,64 |
||
Kế toán |
7340301 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Toán |
19,94 |
Ngữ văn, Toán, Vật lí |
|
20,94 |
||
Quản trị văn phòng |
7340406 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Ngữ văn |
20,16 |
Ngữ văn, Toán, Địa lí |
|
21,16 |
||
Luật |
7380101 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Ngữ văn |
18,95 |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
|
19,95 |
||
Khoa học môi trường |
7440301 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
|
15,05 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
|
16,05 |
||
Toán ứng dụng |
7460112 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
Toán |
17,45 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
|
16,45 |
||
Kỹ thuật phần mềm |
7480103 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
Toán |
20,46 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
|
20,46 |
||
Công nghệ thông tin |
7480201 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
Toán |
20,56 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
|
20,56 |
||
Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao) |
7480201CLC |
Toán, Vật lí, Hóa học |
Toán |
19,28 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
|
19,28 |
||
Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử |
7510301 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
|
19,5 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
|
18.5 |
||
Công nghệ kĩ thuật điện tử – viễn thông |
7510302 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
|
18,0 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
|
17,0 |
||
Công nghệ kĩ thuật môi trường |
7510406 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
|
15,1 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
|
16,1 |
||
Kĩ thuật điện |
7520201 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
|
17,8 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
|
16,8 |
||
Kĩ thuật điện tử – viễn thông |
7520207 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
|
16,7 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
|
15,7 |
||
Nhóm ngành đào tạo giáo viên |
||||
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
Ngữ văn, Kể chuyện – Đọc diễn cảm, Hát – Nhạc |
|
22,25 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
|
19,95 |
Giáo dục chính trị |
7140205 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
|
18,0 |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
|
18,0 |
||
Sư phạm Toán học |
7140209 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
Toán |
23,68 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
|
22,68 |
||
Sư phạm Vật lí |
7140211 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
Vật lí |
22,34 |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
Hóa học |
22,51 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
Sinh học |
19,94 |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
Ngữ văn |
21,25 |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
Lịch sử |
20,88 |
Sư phạm Địa lí |
7140219 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
Địa lí |
21,91 |
Ngữ văn, Toán, Địa lí |
|
21,91 |
||
Sư phạm Âm nhạc |
7140221 |
Ngữ văn, Hát – Xướng âm, Thẩm âm – Tiết tấu |
|
18,0 |
Sư phạm Mĩ thuật |
7140222 |
Ngữ văn, Hình họa, Trang trí |
|
19,25 |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Tiếng Anh |
23,13 |
Sư phạm khoa học tự nhiên |
7140247 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
|
18,05 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
|
18,05 |
||
Sư phạm Lịch sử – Địa lí |
7140249 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
|
18,25 |
Đánh giá của sinh viên về
Đại học Sài Gòn
Đúng như dự đoán của các nhà chuyên môn, điểm chuẩn kỳ thi THPT quốc gia năm nay sẽ tăng và trường Đại học Sài Gòn cũng không ngoại lệ. Điểm chuẩn của trường ở mỗi ngành hầu hết đều tăng so với năm trước nhưng cũng phân thành nhiều mức độ khác nhau.
- Đa số các nhóm ngành thuộc lĩnh vực kinh tế, công nghệ, sư phạm, giáo dục điểm chuẩn tăng khoảng 1,0 đến 2,0 điểm.
- Một số ngành như Kinh doanh quốc tế và Kỹ thuật phần mềm tăng vọt hơn 3,0 điểm.
- Đồng thời cũng có một vài ngành giảm nhẹ như: Thanh nhạc giảm 0,25 điểm, Luật giảm 0,2 điểm.
Bên cạnh đó, trường còn có những tiêu chí phụ để xét cho các bạn có điểm bằng với điểm chuẩn. Vậy nên để chắc chắn rằng mình đã chính thức trúng tuyển, các bạn hãy vào trang web của trường để tra cứu thông tin nhé!
Đây có phải là ngôi trường sẽ gắn bó với bạn trong suốt 4 năm tới? (Nguồn SGUni Photography Club)
>> Top 10 trường đại học có dịch vụ hành chính tốt nhất TP.HCM
Thí sinh trúng tuyển cần làm những gì?
Từ ngày 10 đến trước 17 giờ ngày 15/8, thí sinh trúng tuyển (dựa vào danh sách trúng tuyển/ dữ liệu của bộ) nộp phiếu Chứng nhận kết quả thi Tốt nghiệp phổ thông quốc gia 2019 (phiếu điểm) bản chính về trường qua 1 trong 2 hình thức sau:
-
Nộp trực tiếp tại dãy nhà C của cơ sở chính – 273 An Dương Vương, phường 3, quận 5, TP.HCM
Bạn có thể nhờ người thân nộp giúp. Tuy nhiên, thí sinh nên đến tận trường để có thể được tư vấn phòng trọ, 1 số thông tin khác về trường, quá trình học... và được trường phát ngay giấy báo trúng tuyển.
-
Nộp qua bưu điện (EMS) và gửi về: Phòng đào tạo – Trường Đại học Sài Gòn, 273 An Dương Vương, phường 3, quận 5, TP.HCM.
Với hình thức này, thí sinh trúng tuyển sẽ phải gửi Phiếu điểm bản chính kèm 1 phong bì trắng, trên phong bì này ghi mục:
-
Người nhận/ To: Họ tên thí sinh – SĐT – Địa chỉ nhà của thí sinh.
-
Mục người gửi/ From: để trắng, phần này nhà trường sẽ đóng dấu và ghi.
Lưu ý: Phong bì trắng cần phải dán sẵn tem bưu điện. Việc nhận giấy theo hình thức này được xác định dựa vào dấu mộc của bưu điện, tức tính theo ngày, giờ gửi của thí sinh tại bưu điện. Cả phiếu điểm và phong bì trắng được bỏ vào bao/ bọc riêng của bưu điện vì nhà trường sẽ dùng luôn bao này để gửi Giấy trúng tuyển cho thí sinh.
Edu2Review xin chúc mừng những bạn đã trúng tuyển vào trường Đại học Sài Gòn. Hãy hoàn tất những thủ tục nhập học một cách thật cẩn thận để chính thức trở thành tân sinh viên khóa 19 của trường. Hy vọng bạn sẽ có những năm tháng thanh xuân thật tuyệt vời trên giảng đường đại học sắp tới nhé.
Lan Hương (Tổng hợp)