Tuyển sinh Đại học Sài Gòn 2019: Sau khi biết điểm chuẩn, thí sinh trúng tuyển cần làm gì? | Edu2Review
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?
      Tuyển sinh Đại học Sài Gòn 2019: Sau khi biết điểm chuẩn, thí sinh trúng tuyển cần làm gì?

      Tuyển sinh Đại học Sài Gòn 2019: Sau khi biết điểm chuẩn, thí sinh trúng tuyển cần làm gì?

      Cập nhật lúc 06/02/2020 14:13
      Điểm tuyển sinh Đại học Sài Gòn năm nay tăng từ 0,25 đến 3,0 điểm so với năm ngoái. Để trở thành tân sinh viên khóa 19 của trường, bạn phải làm những thủ tục nhập học gì?

      Danh sách

      Bài viết

      Tiền thân là Cao đẳng Sư phạm TP.HCM, đến năm 2007 trường chính thức nâng cấp và đổi tên thành Đại học Sài Gòn. Đây là ngôi trường trực thuộc Ủy ban nhân dân TP.HCM, đào tạo đa ngành từ bậc Trung cấp cho đến Tiến sĩ với các chương trình đào tạo liên thông, chính quy hay liên kết.

      Vừa qua, điểm tuyển sinh Đại học Sài Gòn 2019 đã chính thức được công bố. Cùng Edu2Review đánh giá điểm chuẩn và cập nhật những thủ tục mà các thí sinh trúng tuyển cần phải làm ngay dưới đây nhé.

      Xem ngay xếp hạng trường
      đại học tốt nhất Việt Nam

      Đánh giá điểm chuẩn đầu vào trường Đại học Sài Gòn 2019

      Trường Đại học Sài Gòn công bố điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2019 như sau:

      Tên ngành

      Mã ngành

      Tổ hợp môn xét tuyển

      Môn chính

      Điểm trúng tuyển

      Quản lý giáo dục

      7140114

      Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

      18,3

      Ngữ văn, Toán, Địa lí

      19,3

      Thanh nhạc

      7210205

      Ngữ văn, Kiến thức âm nhạc, Thanh nhạc

      20,5

      Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch)

      7220201

      Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

      Tiếng Anh

      22,66

      Tâm lí học

      7310401

      Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

      19,65

      Quốc tế học

      7310601

      Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

      Tiếng Anh

      19,43

      Việt Nam học (CN Văn hóa – Du lịch)

      7310630

      Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

      20,5

      Thông tin – Thư viện

      7320201

      Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

      17,5

      Ngữ văn, Toán, Địa lí

      17,5

      Quản trị kinh doanh

      7340101

      Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

      Toán

      20,71

      Toán, Vật lí, Tiếng Anh

      21,71

      Kinh doanh quốc tế

      7340120

      Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

      Toán

      22,41

      Toán, Vật lí, Tiếng Anh

      23,41

      Tài chính – Ngân hàng

      7340201

      Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

      Toán

      19,64

      Ngữ văn, Toán, Vật lí

      20,64

      Kế toán

      7340301

      Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

      Toán

      19,94

      Ngữ văn, Toán, Vật lí

      20,94

      Quản trị văn phòng

      7340406

      Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

      Ngữ văn

      20,16

      Ngữ văn, Toán, Địa lí

      21,16

      Luật

      7380101

      Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

      Ngữ văn

      18,95

      Ngữ văn, Toán, Lịch sử

      19,95

      Khoa học môi trường

      7440301

      Toán, Vật lí, Hóa học

      15,05

      Toán, Hóa học, Sinh học

      16,05

      Toán ứng dụng

      7460112

      Toán, Vật lí, Hóa học

      Toán

      17,45

      Toán, Vật lí, Tiếng Anh

      16,45

      Kỹ thuật phần mềm

      7480103

      Toán, Vật lí, Hóa học

      Toán

      20,46

      Toán, Vật lí, Tiếng Anh

      20,46

      Công nghệ thông tin

      7480201

      Toán, Vật lí, Hóa học

      Toán

      20,56

      Toán, Vật lí, Tiếng Anh

      20,56

      Công nghệ thông tin

      (chương trình chất lượng cao)

      7480201CLC

      Toán, Vật lí, Hóa học

      Toán

      19,28

      Toán, Vật lí, Tiếng Anh

      19,28

      Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử

      7510301

      Toán, Vật lí, Hóa học

      19,5

      Toán, Vật lí, Tiếng Anh

      18.5

      Công nghệ kĩ thuật điện tử – viễn thông

      7510302

      Toán, Vật lí, Hóa học

      18,0

      Toán, Vật lí, Tiếng Anh

      17,0

      Công nghệ kĩ thuật môi trường

      7510406

      Toán, Vật lí, Hóa học

      15,1

      Toán, Hóa học, Sinh học

      16,1

      Kĩ thuật điện

      7520201

      Toán, Vật lí, Hóa học

      17,8

      Toán, Vật lí, Tiếng Anh

      16,8

      Kĩ thuật điện tử – viễn thông

      7520207

      Toán, Vật lí, Hóa học

      16,7

      Toán, Vật lí, Tiếng Anh

      15,7

      Nhóm ngành đào tạo giáo viên

      Giáo dục Mầm non

      7140201

      Ngữ văn, Kể chuyện – Đọc diễn cảm, Hát – Nhạc

      22,25

      Giáo dục Tiểu học

      7140202

      Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

      19,95

      Giáo dục chính trị

      7140205

      Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

      18,0

      Ngữ văn, Toán, Lịch sử

      18,0

      Sư phạm Toán học

      7140209

      Toán, Vật lí, Hóa học

      Toán

      23,68

      Toán, Vật lí, Tiếng Anh

      22,68

      Sư phạm Vật lí

      7140211

      Toán, Vật lí, Hóa học

      Vật lí

      22,34

      Sư phạm Hóa học

      7140212

      Toán, Vật lí, Hóa học

      Hóa học

      22,51

      Sư phạm Sinh học

      7140213

      Toán, Hóa học, Sinh học

      Sinh học

      19,94

      Sư phạm Ngữ văn

      7140217

      Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

      Ngữ văn

      21,25

      Sư phạm Lịch sử

      7140218

      Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

      Lịch sử

      20,88

      Sư phạm Địa lí

      7140219

      Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

      Địa lí

      21,91

      Ngữ văn, Toán, Địa lí

      21,91

      Sư phạm Âm nhạc

      7140221

      Ngữ văn, Hát – Xướng âm, Thẩm âm – Tiết tấu

      18,0

      Sư phạm Mĩ thuật

      7140222

      Ngữ văn, Hình họa, Trang trí

      19,25

      Sư phạm Tiếng Anh

      7140231

      Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

      Tiếng Anh

      23,13

      Sư phạm khoa học tự nhiên

      7140247

      Toán, Vật lí, Hóa học

      18,05

      Toán, Hóa học, Sinh học

      18,05

      Sư phạm Lịch sử – Địa lí

      7140249

      Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

      18,25

      Đánh giá của sinh viên về
      Đại học Sài Gòn

      Đúng như dự đoán của các nhà chuyên môn, điểm chuẩn kỳ thi THPT quốc gia năm nay sẽ tăng và trường Đại học Sài Gòn cũng không ngoại lệ. Điểm chuẩn của trường ở mỗi ngành hầu hết đều tăng so với năm trước nhưng cũng phân thành nhiều mức độ khác nhau.

      • Đa số các nhóm ngành thuộc lĩnh vực kinh tế, công nghệ, sư phạm, giáo dục điểm chuẩn tăng khoảng 1,0 đến 2,0 điểm.
      • Một số ngành như Kinh doanh quốc tế và Kỹ thuật phần mềm tăng vọt hơn 3,0 điểm.
      • Đồng thời cũng có một vài ngành giảm nhẹ như: Thanh nhạc giảm 0,25 điểm, Luật giảm 0,2 điểm.

      Bên cạnh đó, trường còn có những tiêu chí phụ để xét cho các bạn có điểm bằng với điểm chuẩn. Vậy nên để chắc chắn rằng mình đã chính thức trúng tuyển, các bạn hãy vào trang web của trường để tra cứu thông tin nhé!

      Đây là ngôi trường sẽ gắn bó với bạn trong suốt 4 năm tới (Nguồn SGUni Photography Club)

      Đây có phải là ngôi trường sẽ gắn bó với bạn trong suốt 4 năm tới? (Nguồn SGUni Photography Club)

      >> Top 10 trường đại học có dịch vụ hành chính tốt nhất TP.HCM

      Thí sinh trúng tuyển cần làm những gì?

      Từ ngày 10 đến trước 17 giờ ngày 15/8, thí sinh trúng tuyển (dựa vào danh sách trúng tuyển/ dữ liệu của bộ) nộp phiếu Chứng nhận kết quả thi Tốt nghiệp phổ thông quốc gia 2019 (phiếu điểm) bản chính về trường qua 1 trong 2 hình thức sau:

      1. Nộp trực tiếp tại dãy nhà C của cơ sở chính – 273 An Dương Vương, phường 3, quận 5, TP.HCM

      Bạn có thể nhờ người thân nộp giúp. Tuy nhiên, thí sinh nên đến tận trường để có thể được tư vấn phòng trọ, 1 số thông tin khác về trường, quá trình học... và được trường phát ngay giấy báo trúng tuyển.

      1. Nộp qua bưu điện (EMS) và gửi về: Phòng đào tạo – Trường Đại học Sài Gòn, 273 An Dương Vương, phường 3, quận 5, TP.HCM.

      Với hình thức này, thí sinh trúng tuyển sẽ phải gửi Phiếu điểm bản chính kèm 1 phong bì trắng, trên phong bì này ghi mục:

      • Người nhận/ To: Họ tên thí sinh – SĐT – Địa chỉ nhà của thí sinh.

      • Mục người gửi/ From: để trắng, phần này nhà trường sẽ đóng dấu và ghi.

      Lưu ý: Phong bì trắng cần phải dán sẵn tem bưu điện. Việc nhận giấy theo hình thức này được xác định dựa vào dấu mộc của bưu điện, tức tính theo ngày, giờ gửi của thí sinh tại bưu điện. Cả phiếu điểm và phong bì trắng được bỏ vào bao/ bọc riêng của bưu điện vì nhà trường sẽ dùng luôn bao này để gửi Giấy trúng tuyển cho thí sinh.

      Edu2Review xin chúc mừng những bạn đã trúng tuyển vào trường Đại học Sài Gòn. Hãy hoàn tất những thủ tục nhập học một cách thật cẩn thận để chính thức trở thành tân sinh viên khóa 19 của trường. Hy vọng bạn sẽ có những năm tháng thanh xuân thật tuyệt vời trên giảng đường đại học sắp tới nhé.

      Lan Hương (Tổng hợp)


      Có thể bạn quan tâm

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      200 trường công bố điểm chuẩn đại học 2019, 405.000 thí sinh hạnh phúc vỡ òa!

      06/02/2020

      Sau bao nhiêu ngày trông ngóng, giờ đây các sĩ tử đã có thể thở phào khi 200 trường đại học đã ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Top những trường đại học có cơ hội việc làm cao nhất tại TP.HCM

      04/05/2022

      Đại học Ngoại thương, Đại Học Hoa Sen, Y Dược, RMIT... là một trong số các trường đại học được ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Đại học 2 giai đoạn: Hướng đi mới cho thí sinh nếu không trúng tuyển đại học

      25/08/2023

      Nếu không trúng tuyển đại học, hướng đi mới từ chương trình đại học 2 giai đoạn của ĐH Văn Hiến ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      10 ưu thế và đặc quyền khi là sinh viên Đại học Văn Hiến

      31/07/2023

      Trở thành sinh viên của Đại học Văn Hiến, bạn sẽ nhận được 10 đặc quyền “xịn xò” về học bổng, học ...