Là một ngôi trường uy tín và giàu truyền thống, điểm chuẩn Đại học Đà Lạt nhìn chung khá cao so với các cơ sở đào tạo khác cùng khu vực Tây Nguyên. Trong bài viết này, Edu2Review sẽ cùng bạn khám phá mức điểm chuẩn của trường trong những năm gần đây.
XEM NGAY BẢNG XẾP HẠNG
CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NAM
Đôi nét về Đại học Đà Lạt
Trường Đại học Đà Lạt được thành lập vào 10/1976, đến nay trường vẫn giữ được nét cổ kính xen lẫn sự hiện đại. Trường là một trong bốn trường đại học tổng hợp đầu tiên của Việt Nam, bên cạnh Đại học Tổng hợp ở Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế.
Tọa lạc tại số 1 Phù Đổng Thiên Vương, phường 8, TP. Đà Lạt, ngôi trường nằm trên một ngọn đồi thơ mộng và yên tĩnh. Trường là tổ hợp của 40 tòa nhà nằm len lỏi giữa rừng thông được thiết kế theo lối kiến trúc của Pháp. Mỗi công trình đều có dáng vẻ riêng, mang đặc trưng của từng khoa. Đại học Đà Lạt có tổng cộng 81 phòng học cùng nhiều công trình như thư viện, phòng thí nghiệm, sân tập thể thao…
Xem thêm đánh giá của sinh viên
về Đại học Đà Lạt
Toàn cảnh Đại học Đà Lạt (Nguồn: YouTube – Bien Dinhvanbien)
Đại học Đà Lạt là cơ sở đào tạo trọng điểm của khu vực Tây Nguyên, do đó việc đào tạo hay nghiên cứu của họ cũng gắn liền với nhu cầu của Lâm Đồng nói riêng và Tây Nguyên nói chung. Trong đó, đào tạo nông nghiệp là thế mạnh của trường. Đại học Đà Lạt cũng đóng góp lớn vào kinh tế của khu vực khi đã nghiên cứu và đề xuất áp dụng thành công loại hình du lịch nhà vườn tại Đà Lạt.
Trường cũng có mối quan hệ mật thiết đối với các doanh nghiệp địa phương. Đại học Đà Lạt trở thành đơn vị cầu nói, định hướng và đưa ra giải pháp tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp. Ngược lại, các sinh viên của trường cũng dễ dàng tìm được đơn vị thực tập và làm việc sau khi tốt nghiệp.
Điểm chuẩn đại học Đà Lạt từ 2016 – 2018
STT |
Ngành |
Khối xét tuyển |
2018 |
2017 |
2016 |
1 |
Toán học |
A00, A01, D07, D90 |
14 |
15,5 |
15 |
2 |
Sư phạm Toán học |
A00, A01, D07, D90 |
17 |
23 |
22 |
3 |
A00, A01, D07, D90 |
14 |
15,5 |
15 |
|
4 |
Vật lý học |
A00, A01, A12, D90 |
14 |
15.5 |
15 |
5 |
Sư phạm Vật lý |
A00, A01, A12, D90 |
17 |
18.5 |
18 |
6 |
CNKT Điện tử - Viễn thông |
A00, A01, A12, D90 |
14 |
15.5 |
15 |
7 |
Kỹ thuật hạt nhân |
A00, A01, D90 |
15 |
17 |
22.5 |
8 |
Hóa học |
A00, B00, D07, D90 |
14 |
15,5 |
15 |
9 |
Sư phạm Hóa học |
A00, B00, D07, D90 |
17 |
17 |
20 |
10 |
Sinh học |
A00, B00, D08, D90 |
14 |
15.5 |
15 |
11 |
Sư phạm Sinh học |
A00, B00, D08, D90 |
17 |
16.5 |
18 |
12 |
Công nghệ Sinh học |
A00, B00, D08, D90 |
14 |
15.5 |
15 |
13 |
Khoa học Môi trường |
A00, B00, D08, D90 |
14 |
15.5 |
15 |
14 |
Công nghệ sau thu hoạch |
A00, B00, D08, D90 |
14 |
15.5 |
15 |
15 |
Nông học |
B00, D07, D08, D90 |
14 |
15.5 |
15 |
16 |
Quản trị kinh doanh |
A00, A01, D01, D96 |
16 |
17 |
15 |
17 |
Kế toán |
A00, A01, D01, D96 |
15 |
15.5 |
15 |
18 |
Luật |
A00, C00, C20, D01 |
17 |
19 |
18 |
19 |
Văn hóa học |
C00, D14, D15, D78 |
14 |
15.5 |
15 |
20 |
Văn học |
C00, D14, D15, D78 |
14 |
15.5 |
15 |
21 |
Sư phạm Ngữ văn |
C00, D14, D15, D78 |
17 |
21 |
17.5 |
22 |
Việt Nam học |
C00, D14, D15, D78 |
14 |
15.5 |
15 |
23 |
Lịch sử |
C00, C19, D14, D78 |
14 |
15.5 |
15 |
24 |
Sư phạm Lịch sử |
C00, C19, D14, D78 |
17 |
17 |
17 |
25 |
Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành |
C00, C20, D01, D78 |
17 |
19 |
15 |
26 |
Công tác xác hội |
C00, C14, D01, D78 |
15 |
15.5 |
15 |
27 |
Xã hội học |
C00, C14, D01, D78 |
14 |
15.5 |
15 |
28 |
Đông phương học |
C00, D01, D78, D96 |
16 |
18.5 |
16 |
29 |
Quốc tế học |
C00, D01, D78, D96 |
14 |
15.5 |
15 |
30 |
D01, D72, D96 |
16 |
17 |
15 |
|
31 |
Sư phạm tiếng Anh |
D01, D72, D96 |
17 |
22,5 |
21 |
Có thể thấy, mức điểm chuẩn của trường không dao động nhiều qua các năm. Khối ngành Sư phạm luôn có điểm số top đầu về điểm chuẩn đầu vào. Các khối ngành trọng điểm của trường như Nông học, Sinh học và Du lịch Lữ hành có mức điểm không quá cao. Nếu bạn mong muốn tìm một ngành học có tiềm năng thì đây có thể là lựa chọn phù hợp với bạn. Bời nhà trường có mối liên hệ hợp tác chặt chẽ với các doanh nghiệp trong khu vực về các ngành học này.
Điểm chuẩn Đại học Đà Lạt cập nhật năm 2019
STT |
Ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
1 |
Toán học |
A00, A01, D07, D90 |
18 |
2 |
Sư phạm Toán học |
A00, A01, D07, D90 |
18 |
3 |
Công nghệ thông tin |
A00, A01, D07, D90 |
15 |
4 |
Sư phạm Tin học |
A00, A01, D07, D90 |
20 |
5 |
Vật lý học |
A00, A01, A12, D90 |
18 |
6 |
Sư phạm Vật lý |
A00, A01, A12, D90 |
20 |
7 |
CNKT Điện tử - Viễn thông |
A00, A01, A12, D90 |
15 |
8 |
Kỹ thuật hạt nhân |
A00, A01, D90 |
18 |
9 |
Hóa học |
A00, B00, D07, D90 |
15 |
10 |
Sư phạm Hóa học |
A00, B00, D07, D90 |
18 |
11 |
Sinh học |
A00, B00, D08, D90 |
18 |
12 |
Sư phạm Sinh học |
A00, B00, D08, D90 |
20 |
13 |
Công nghệ Sinh học |
A00, B00, D08, D90 |
15 |
14 |
Khoa học Môi trường |
A00, B00, D08, D90 |
18 |
15 |
Công nghệ sau thu hoạch |
A00, B00, D08, D90 |
15 |
16 |
Nông học |
B00, D07, D08, D90 |
15 |
17 |
A00, A01, D01, D96 |
16 |
|
18 |
Kế toán |
A00, A01, D01, D96 |
15 |
19 |
Luật |
A00, C00, C20, D01 |
16 |
20 |
Văn hóa học |
C00, D14, D15, D78 |
14 |
21 |
Văn học |
C00, D14, D15, D78 |
14 |
22 |
Sư phạm Ngữ văn |
C00, D14, D15, D78 |
18 |
23 |
Việt Nam học |
C00, D14, D15, D78 |
14 |
24 |
Lịch sử |
C00, C19, D14, D78 |
14 |
25 |
Sư phạm Lịch sử |
C00, C19, D14, D78 |
18 |
26 |
Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành |
C00, C20, D01, D78. |
17,5 |
27 |
Công tác xác hội |
C00, C14, D01, D78 |
14 |
28 |
Xã hội học |
C00, C14, D01, D78 |
14 |
29 |
Đông phương học |
C00, D01, D78, D96 |
14 |
30 |
Quốc tế học |
C00, D01, D78, D96 |
16 |
31 |
Ngôn ngữ Anh |
D01, D72, D96. |
15 |
32 |
Sư phạm tiếng Anh |
D01, D72, D96. |
18 |
33 |
Giáo dục Tiểu học |
A16, C14, C15, D01 |
19 |
So sánh với mức điểm của các năm về trước, điểm chuẩn Đại học Đà Lạt năm 2019 vẫn cho thấy sự ổn định của khối ngành Sư phạm và không có quá nhiều thay đổi so với những năm trước. Trong đó 3 ngành học có điểm tuyển sinh cao nhất là Sư phạm Tin học, Sư phạm Vật lý và Sư phạm Sinh học.
Trên đây là những tổng hợp mới nhất về thông tin điểm chuẩn Đại học Đà Lạt, hy vọng sẽ giúp ích cho các sĩ tử trong quá trình định hướng nghề nghiệp và lựa chọn giảng đường đại học. Chúc bạn thành công!
* Thông tin trong bài được cập nhật vào ngày 8/2019.
Khuê Lâm (Tổng hợp)