Mỗi năm, các trường trực thuộc Bộ Quốc phòng có thể sẽ thay đổi hoặc bổ sung một số quy chế tuyển sinh riêng. Để tránh tình trạng gây hoang mang, lo lắng cho các sĩ tử, Bộ GDĐT đã sớm công bố các chỉ tiêu tuyển sinh, những lưu ý cần biết về tuyển sinh 2019 liên quan, trên các kênh chính thống và đại chúng. Edu2Review sẽ tổng hợp ngắn gọn trong bài viết này để bạn dễ dàng nắm rõ tình hình, ngày đêm an tâm ôn luyện.
Công tác sơ tuyển và xét tuyển
Điều kiện đăng ký xét tuyển vào đào tạo Đại học (ĐH), Cao đẳng (CĐ) quân sự:
- Thí sinh phải tham gia sơ tuyển trước
- Đối với thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban Tuyển sinh quân sự cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
- Đối với quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban Tuyển sinh quân sự cấp trung đoàn và tương đương
- Cần có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng
Thí sinh kiểm tra mắt trong vòng sơ tuyển vào Quân đội (Nguồn: THPT Quốc gia)
Thí sinh chỉ được đăng ký nguyện vọng 1 cho một trường trong Quân đội (chỉ được đăng ký dự tuyển 1 ngành nếu trường có nhiều ngành Đào tạo). Các nguyện vọng khác chỉ được đăng ký vào các trường ngoài Quân đội hoặc hệ Dân sự theo quy định của Bộ GDĐT.
Thí sinh chỉ được thay đổi nguyện vọng đăng ký xét tuyển (ĐKXT) một lần sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia.
Tuyển sinh năm 2019, đối với các học viện, trường có xét tuyển đồng thời tổ hợp xét tuyển: Toán, Lý, Hóa (tổ hợp A00) và tổ hợp xét tuyển: Toán, Lý, tiếng Anh (tổ hợp A01) thì thực hiện một điểm chuẩn chung cho tổ hợp A00 và tổ hợp A01.
(Tuyển sinh 2018, các trường bổ sung thêm tổ hợp A01 vào xét tuyển gồm có: Học viện Hải quân, trường Sĩ quan Lục quân 2, trường Sĩ quan Tăng Thiết giáp, trường Sĩ quan Không quân, trường Sĩ quan Pháo binh, trường Sĩ quan Phòng hóa).
Những thí sinh đủ điều kiện sau mới được tham gia xét tuyển đào tạo ĐH các học viện, trường trong Quân đội:
- Đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng, đã qua sơ tuyển
- Sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia 2019 để xét tuyển ĐH, CĐ với các môn thi phù hợp với tổ hợp xét tuyển các trường Quân đội mà thí sinh đăng ký
- Trường nộp hồ sơ xét tuyển là trường đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1
Điểm chuẩn:
- Thí sinh là quân nhân và thanh niên ngoài Quân đội thực hiện một điểm chuẩn chung
- Xác định điểm chuẩn riêng theo đối tượng Nam - Nữ, theo từng Quân khu, theo hộ khẩu (phía Bắc và phía Nam), xác định điểm tuyển theo hộ khẩu thường trú (HKTT) cho quân nhân tại ngũ
- Tổ hợp môn thi A00, A01 sử dụng điểm chuẩn chung
- Đối với thí sinh tính điểm chuẩn theo HKTT phía Nam điều kiện cần có: HKTT từ Quảng Trị trở vào (phải đủ 3 năm thường trú liên tục trở lên tính từ tháng 9 năm dự tuyển), dự thi tốt nghiệp và ít nhất năm lớp 12 học tại các tỉnh phía Nam
- Đào tạo Phi công quân sự của trường Sĩ quan Không quân thực hiện một điểm chuẩn xét tuyển chung
- Học viện Khoa học quân sự: thực hiện một điểm chuẩn chung cho nam và nữ đối với ngành Quan hệ quốc tế về Quốc phòng & các ngành đào tạo ngoại ngữ; thực hiện một điểm chuẩn chung với tổ hợp A00 và A01 (ngành Trinh sát kỹ thuật), D01 và D02 (ngành Ngôn ngữ Nga), D01 và D04 (ngành Ngôn ngữ Trung Quốc)
- Tiêu chí phụ: sử dụng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển giữa những thí sinh bằng điểm nhau khi số thí sinh trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu
- Thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1 được xét tuyển nguyện vọng kế tiếp vào các trường ngoài Quân đội hoặc hệ dân sự

Tư vấn tuyển sinh vào các trường Quân đội năm 2018 (Nguồn: Youtube)
-
Chỉ tiêu tuyển sinh 2018 các trường trực thuộc Bộ Quốc phòng
Tên trường |
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu 2018 |
Chỉ tiêu 2019 |
Các ngành đào tạo kỹ thuật quân sự |
7860220 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, tiếng Anh |
500 |
477 |
|
Ngành Bác sĩ đa khoa |
7720101 |
Toán, Hóa, Sinh Toán, Lý, Hóa |
260 |
330 |
|
Ngành Trinh sát kỹ thuật |
7860231 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh |
42 |
145 |
|
Ngành Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
Tiếng Anh, Toán, Văn |
43 |
||
Ngành Quan hệ Quốc tế |
7310206 |
Tiếng Anh, Toán, Văn |
25 |
||
Ngành Ngôn ngữ Nga |
7220202 |
Tiếng Anh, Toán, Văn Tiếng Nga, Toán, Văn |
15 |
||
Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
Tiếng Anh, Toán, Văn Tiếng Trung Quốc, Toán, Văn |
30 |
||
Ngành Biên phòng |
7860214 |
Văn, Sử, Địa Toán, Lý, Tiếng Anh
|
204 |
232 |
|
Ngành Luật |
7380101 |
41 |
|||
Ngành Hậu Cần quân sự |
7860218 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh |
475 |
477 |
|
Ngành Kỹ thuật hàng không |
7520120 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Tiếng Anh |
105 |
398 |
|
Ngành Chỉ huy Tham mưu Phòng không, Không quân và Tác chiến điện tử |
7860226 |
293 |
|||
Ngành Chỉ huy tham mưu Hải quân |
7860202 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, tiếng Anh |
280 |
272 |
|
Ngành Xậy dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước |
7310202 |
Văn, Sử Địa Toán, Lý, Hóa Toán, Văn, tiếng Anh |
565 |
639 |
|
Ngành Chỉ huy tham mưu Lục quân |
7860201 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, tiếng Anh
|
677 |
584 |
|
634 |
541 |
||||
Ngành Chỉ huy tham mưu Pháo binh |
7860205 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, tiếng Anh |
152 |
159 |
|
Ngành Chỉ huy kỹ thuật Công binh |
7860228 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, tiếng Anh |
173 |
191 |
|
Ngành Chỉ huy tham mưu thông tin |
7860221 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, tiếng Anh |
385 |
426 |
|
Ngành Sĩ quan CHTM Không quân (hệ ĐH) |
7860203 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, tiếng Anh |
60 |
140 |
|
Ngành kỹ thuật hàng không (hệ CĐ) |
6510304 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, tiếng Anh |
80 |
||
Ngành Chỉ huy tham mưu Tăng thiết giáp |
7860206 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, tiếng Anh |
132 |
165 |
|
Ngành Chỉ huy tham mưu Đặc công |
7860207 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, tiếng Anh |
90 |
90 |
|
Ngành Chỉ huy kỹ thuật hóa học |
7860229 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, tiếng Anh |
60 |
70 |
|
Các ngành đào tạo Đại học Quân sự |
7860220 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, tiếng Anh |
154 |
153 |
Trên đây là những thông tin tuyển sinh 2019 các trường trong Quân đội. Edu2Review hi vọng đã cung cấp được những thông tin hữu ích cho các bạn sĩ tử, các bậc phụ huynh. Chúc các bạn sĩ tử ôn tập thật tốt, đạt được kết quả thật cao trong kì thi sắp tới.
Nguyễn Diệp (tổng hợp)