Bạn có nguyện vọng được học một trong các trường đại học hàng đầu của Việt Nam thuộc khối Đại học Quốc gia. Vậy trước hết chúng ta cùng tìm hiểu qua về mức học phí của các trường đại học này năm 2021 – 2022.
Đại học Kinh tế – Luật
Đại học Kinh tế - Luật là ngôi trường có chất lượng giảng dạy cao và có thể đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động hiện nay. Mức học phí dự kiến năm 2021 – 2022 của Trường Đại học Kinh tế – Luật như sau:
- Chương trình đại trà: trung bình 18.900.000 VNĐ/năm học (khoảng 569.000 VNĐ/tín chỉ)
- Chương trình chất lượng cao: trung bình 27.800.000 VNĐ/năm học (khoảng 855.000 VNĐ/tín chỉ)
- Chương trình chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp: trung bình 27.800.000 VNĐ/năm học (khoảng 855.000 VNĐ/tín chỉ)
- Chương trình chất lượng cao bằng tiếng Anh: trung bình 46.300.000 tVNĐ/năm học (khoảng 1.543.000 VNĐ/tín chỉ)
- Chương trình liên kết quốc tế:
- Cử nhân Đại học Glocestershire, Anh: 275.000.000 VNĐ/3,5 năm tại Việt Nam
- Cử nhân Đại học Birmingham City, Anh: 268.000.000 VNĐ/3,5 năm tại Việt Nam
Mức học phí của trường năm 2019 – 2010 vẫn giống như năm 2018 – 2019 như sau:
- Chương trình đại trà trung bình 8.900.000 VNĐ/năm.
- Chương trình chất lượng cao là 22.000.000 VNĐ cho năm học đầu tiên.
- Chương trình chất lượng cao bằng tiếng Anh (hoặc tăng cường tiếng Pháp) là 39.000.000 VNĐ/năm.
Tham khảo học phí 2017-2018
- Hệ chính quy – các lớp đại trà: 7.400.000 VNĐ/năm (228.000 VNĐ/ tín chỉ).
- Các lớp chất lượng cao: 22.000.000 VNĐ cho năm đầu tiên, mỗi năm tăng 10%.
- Lớp chất lượng cao (hoàn toàn bằng tiếng Anh): 39.000.000 VNĐ/năm, giữ mức học phí suốt 4 năm.
- Các lớp cử nhân quốc tế: 260.000.000 VNĐ/3.5 năm tại Việt Nam.
xem thêm đánh giá của sinh viên về
trường đại học kinh tế – luật
Đại học Bách khoa
Đại học Bách khoa TPHCM giảng dạy nhiều bộ môn và đào tạo ra nhiều ngành nghề khác nhau cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cho xã hội.
Năm 2021 – 2022, Đại học Bách Khoa TP.HCM chính thức thực hiện đề án đổi mới cơ chế hoạt động, chuyển sang tự chủ tài chính. Mức học phí của Đại học Bách Khoa cho năm học 2021 là:
Ngành đào tạo |
Học phí |
|
Chương trình Chất lượng cao, tiên tiến |
Trường ĐHBK (VNĐ/học kỳ) |
Trường đối tác (VNĐ/năm) |
Khoa học Máy tính |
33.000.000 |
|
Kỹ thuật Máy tính |
||
Kỹ thuật Điện – Điện tử |
||
Kỹ thuật Cơ khí |
||
Kỹ thuật Cơ điện tử |
||
Kỹ thuật Cơ điện tử – Chuyên ngành Kỹ thuật Robot |
||
Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng |
||
Kỹ thuật Ôtô |
||
Kỹ thuật Hàng không |
||
Vật lý Kỹ thuật – Chuyên ngành Kỹ thuật Y Sinh |
||
Kỹ thuật Xây dựng; Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông |
||
Kỹ thuật Dầu khí |
||
Kỹ thuật Hóa học |
||
Công nghệ Thực phẩm |
||
Quản lý Tài nguyên & Môi trường; Kỹ thuật Môi trường |
||
Quản lý Công nghiệp |
||
Kiến trúc |
||
Chương trình Chất lượng cao Tăng cường tiếng Nhật |
|
|
Khoa học Máy tính |
25.000.000 |
|
Cơ Kỹ thuật |
||
Chương trình Tăng cường tiếng Nhật |
|
|
Kỹ thuật Điện – Điện tử |
25.000.000 |
112.000.000 |
Chương trình Chuyển tiếp Quốc tế |
|
|
Khoa học Máy tính |
33.000.000 |
600.000.000 – 828.000.000 |
Kỹ thuật Máy tính |
706.000.000 – 800.000.000 |
|
Kỹ thuật Điện – Điện tử |
||
Kỹ thuật Cơ Điện tử |
828.000.000 |
|
Kỹ thuật Xây dựng |
656.000.000 – 828.000.000 |
|
Kỹ thuật Dầu khí |
789.000.000 |
|
Kỹ thuật Hóa học |
789.000.000 – 800.000.000 |
|
Công nghệ Thực phẩm |
557.000.000 |
|
Quản lý Tài nguyên & Môi trường; Kỹ thuật Môi trường |
656.000.000 |
|
Quản lý Công nghiệp |
789.000.000 |
|
Chương trình Pre–University (3 tháng, trang bị Kỹ năng mềm, tiếng Anh, Kỹ năng Xã hội, Giáo dục Thể chất) |
28.600.000 |
|
Học phí trung bình mỗi tháng học của chương trình chính quy đại trà được thực hiện theo Quy định của Chính phủ (Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015). Học phí trung bình mỗi tháng học của chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao được thực hiện theo Quyết định phê duyệt Đề án của Đại học Quốc gia TPHCM (Quyết định số 1640/QĐ-ĐHQG-ĐH&SĐH ngày 28/08/2014). Học phí dự kiến năm 2019 – 2020:
- Chương trình chính quy đại trà (kể cả chương trình Kỹ sư tài năng, chương trình Kỹ sư Chất lượng cao PFIEV (Việt Pháp)): 1.060.000 VNĐ/tháng.
- Chương trình chính quy Tiên tiến, Chất lượng cao (giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh): 6.000.000 VNĐ/tháng.
Học phí năm 2018 – 2019:
- Các môn đại cương: 170.000 VNĐ/TcHP.
- Các môn ngoại, cơ sở ngành, chuyên ngành: 220.000 VNĐ/TcHP.
-
Học phí môn Giáo dục Quốc phòng thu hộ cho Trung tâm Giáo dục Quốc phòng – An ninh sinh viên ĐHQG TP.HCM: 810.000 VNĐ/sinh viên (theo quy định của Đại học Quốc Gia TPHCM).
Tham khảo học phí 2017 – 2018
Chương trình đào tạo |
Các môn đại cương |
Các môn ngoại ngữ, cơ sở ngành, chuyên ngành |
ĐH, CĐ, Bằng 2 (chính quy) |
160.000đ/ TcHp |
190.000đ/ TcHp |
Lớp dự thính ngoài giờ, dự thính chuyển hệ/ cơ sở |
210.000đ/ TcHp |
240.000đ/ TcHp |
CT PFIEV |
150.000đ/ ĐvHt Riêng các môn TTTN, LVTN tính theo CT đại trà |
|
VLVH, ĐTTXa, Bằng 2 ngoài giờ |
240.000đ/ TcHp |
|
CT Tiên tiến, Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh |
Theo quy định riêng |
xem thêm đánh giá của sinh viên về
trường đại học bách khoa tp.hcm
>>Giải đáp nhanh thông tin hướng nghiệp 2021 tại đây<<
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Học phí năm học 2021 của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn là 325.000 VNĐ/tín chỉ. Lộ trình tăng học phí 10%/ năm.
Học phí năm 2019 – 2020:
- Bậc đại học hệ chính quy: 204.000 VNĐ/tín chỉ.
- Chương trình đào tạo chất lượng cao
Sinh viên năm 2016, 2017, 2018 |
16.500.000 VNĐ/học kỳ |
Sinh viên năm 2019 |
18.000.000 VNĐ/học kỳ |
Tham khảo thêm học phí năm 2018 – 2019
STT |
Hệ đào tạo |
Mức học phí |
Số tín chỉ toàn khoá |
Ghi chú |
1 |
Cử nhân hệ đại trà |
184.000 đồng/tín chỉ |
120 |
Áp dụng với tất cả các khoa, học phí trung bình mối năm khoảng 7.500.000 đồng/năm. |
2 |
Cử nhân tài năng |
Miễn học phí |
Tối thiểu 140 tín chỉ |
Áp dụng cho chương trình cử nhân tài năng tại các ngành: Văn học, Ngôn ngữ học, Lịch sử. |
3 |
Cử nhân hệ chất lượng cao |
36.000.000 đồng/năm học |
Tối thiểu 140 tín chỉ |
Áp dụng cho chương trình cử nhân chất lượng cao tại các ngành: Quan hệ quốc tế, Báo chí, Nhật Bản học, Ngôn ngữ Anh, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
3 |
Cử nhân hệ văn bằng 2 |
325.000 đồng/tín chỉ |
90 |
|
4 |
Cử nhân hệ vừa làm vừa học |
235.000 đồng/tín chỉ |
120 |
|
5 |
Cử nhân hệ liên thông |
294.000 đồng/tín chỉ |
70 |
|
6 |
Cao học (thạc sĩ) - Người Việt Nam - Người nước ngoài |
403.000 đồng/tín chỉ 1.750.000 đồng/tín chỉ |
Tối thiểu 52 tín chỉ Tối đa 62 tín chỉ |
|
7 |
Nghiên cứu sinh (tiến sĩ) - Người Việt Nam - Người nước ngoài |
16.750.000đ/ năm 38.500.000đ/ năm |
||
8 |
Sinh viên quốc tế |
1.200.000đ/TC |
120 |
Khoa Việt Nam học |
Mức học phí 2018 của hệ chính quy bình quân của tất cả các khoa là 6.500.000 VNĐ/học kỳ, cụ thể là 148.000 VNĐ/tín chỉ. Riêng các chuyên ngành Lịch sử Đảng, Triết học Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Hán Nôm và các lớp cử nhân tài năng được miễn học phí.
- Hệ chất lượng cao: 33.000.000 VNĐ/năm, chỉ dành cho các ngành Báo chí, Quan hệ quốc tế, Ngôn ngữ Anh, Nhật Bản học
- Hệ văn bằng 2: 245.000 VNĐ/tín chỉ
- Hệ vừa học vừa làm: 235.000 VNĐ/tín chỉ
- Hệ liên thông: 250.000VNĐ/tín chỉ
- Cao học (thạc sĩ): 352.000 VNĐ/tín chỉ
- Nghiên cứu sinh: 16.750.000 VNĐ/tín chỉ
- Sinh viên quốc tế: 1.100.000 VNĐ/tín chỉ
xem thêm đánh giá của sinh viên về
trường đại học khoa học xã hội và nhân văn tp.hcm
Đại học Công nghệ thông tin
Học phí năm học 2021-2022:
Sau khi Đề án Đổi mới của trường được phê duyệt, học phí năm học 2021 – 2022 của Trường Đại học Công nghệ Thông tin TP.HCM được dự kiến như sau:
- Chính quy: 22.000.000 VNĐ/năm học.
- Chương trình Chất lượng cao: 35.000.000 VNĐ/năm học.
- Chương trình Tiên tiến: 45.000.000 VNĐ/năm học.
- Chương trình liên kết với Đại học Birmingham City (3.5 năm): 80.000.000 VNĐ/năm.
Học phí trường Đại học Công nghệ thông tin niên khóa 2018 – 2019
Chương trình đại trà | 9.600.000 VNĐ/năm |
Chương trình chất lượng cao | 30.000.000 VNĐ/năm |
Chương trình tiên tiến | 35.000.000 VNĐ/năm |
Chương trình đào tạo từ xa | 9.600.000 VNĐ/năm |
Đại học Công nghệ thông tin áp dụng mức học phí và lộ trình tăng học phí cho từng năm, mức học phí của hệ chính quy cho năm 2017 – 2018 là 8.700.000 đồng/ năm.
STT |
Hệ đào tạo |
Học phí dự kiến năm học 2017 – 2018 (VNĐ/năm học) |
Học phí dự kiến năm học 2018 – 2019 (VNĐ/năm học) |
Học phí dự kiến năm học 2019 – 2020 (VNĐ/năm học) |
Học phí dự kiến năm học 2020 – 2021 (VNĐ/năm học) |
1 |
Chính quy |
8.700.000 |
9.600.000 |
10.600.000 |
11.700.000 |
2 |
Văn bằng 2 |
28.000.000 |
28.000.000 |
30.000.000 |
30.000.000 |
3 |
Đào tạo từ xa |
9.570.000 |
10.560.000 |
11.660.000 |
12.870.000 |
4 |
Chương trình chất lượng cao |
28.000.000 |
28.000.000 |
30.000.000 |
30.000.000 |
5 |
Chương trình tiên tiến |
35.000.000 |
35.000.000 |
40.000.000 |
40.000.000 |
xem thêm đánh giá của sinh viên về
trường đại học công nghệ thông tin TP.HCM
Đại học Quốc tế
Đại học Quốc tế là trường đại học đầu tiên áp dụng ngoại ngữ cho các chương trình giảng dạy tại Việt Nam. Ngoài ra trường còn có các chương trình đào tạo liên kết với các trường đại học, viện nghiên cứu ngoài Việt Nam như Đại học Hawaii, Đại học Thompson River.
Năm 2021, Đại học Quốc tế chính thức thực hiện đề án đổi mới cơ chế hoạt động, chuyển sang tự chủ tài chính. Hiện nay, Đại học Quốc tế chưa đưa ra mức học phí cụ thể cho từng ngành học, tuy nhiên, mức học phí chung cho chương trình đào tạo như sau:
- Các chương trình do Đại học Quốc tế cấp bằng: 50.000.000 VNĐ/năm học.
- Các chương trình liên kết đào tạo với đại học nước ngoài:
- Giai đoạn 1 (2 năm đầu): 50 - 77.000.000 VNĐ/năm học.
- Giai đoạn 2 (2 năm cuối): theo chính sách học phí của từng trường đại học đối tác.
*Lưu ý: Mức học phí trên chưa bao gồm học phí tiếng Anh tăng cường dành cho sinh viên chưa đạt chuẩn tiếng Anh đầu vào.
Mức học phí của trường năm 2019 – 2020 như sau:
Hệ chính quy do Đại học Quốc tế cấp bằng: khoảng 42.000.000 VNĐ/năm
Chương trình học liên kết (chương trình du học tại các nước đối tác):
- Giai đoạn 1: 56.000.000 VNĐ/năm
- Giai đoạn 2: theo chính sách học phí của trường đối tác (du học Anh, Mỹ, Úc hoặc Newzealand)
Chương trình liên kết 4 + 0 (nhận bằng của Đại học West of England): 56.000.000 VNĐ/năm (giai đoạn 1) và 108.000.000 VNĐ/năm (giai đoạn 2).
xem thêm đánh giá của sinh viên về
trường đại học quốc tế
Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM
Đại học Khoa học Tự nhiên đào tạo nhiều lĩnh vực khác nhau và đảm bảo chất lượng đầu ra cho sinh viên nhờ vào các chương trình giảng dạy đặc sắc. Trường áp dụng chính sách tăng học phí theo từng năm. Theo đó mức học phí dự kiến đối với sinh viên hệ chính quy:
- Năm 2019 – 2020: 1.060.000 VNĐ/ tháng
- Năm 2020 – 2021: 1.170.000 VNĐ/ tháng
Học phí các chương trình đào tạo đặc biệt:
- Chương trình Tiên tiến ngành Công nghệ Thông tin: 40.000.000 VNĐ/năm.
- Chương trình Việt – Pháp ngành Công nghệ Thông tin: 38.000.000 VNĐ/năm.
- Chương trình Chất lượng cao ngành Công nghệ Thông tin: 29.700.000 VNĐ/năm.
- Chương trình Việt – Pháp ngành Hóa học: 160.000.000 VNĐ/4 năm.
- Chương trình Chất lượng cao ngành Công nghệ Kỹ thuật Hóa học: 40.000.000/năm.
- Chương trình Chất lượng cao ngành Công nghệ Sinh học: 40.000.000 VNĐ/năm.
- Chương trình Chất lượng cao ngành Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông: 32.000.000 VNĐ/năm.
Năm học 2021 – 2022, học phí của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM như sau:
- Khoa học máy tính (chương trình Tiên tiến): 47.000.000 VNĐ/năm, tăng không quá 10% mỗi năm tiếp theo (theo công văn số 516/ĐHQG-KHTC ngày 18/3/2020).
- Công nghệ thông tin (chương trình CLC): 34.800.000 VNĐ/năm, tăng không quá 10% mỗi năm tiếp theo (theo công văn số 688/ĐHQG-KHTC ngày 18/3/2020).
- Công nghệ thông tin (chương trình liên kết ĐH Claude Bernard Lyon I-Pháp): 44.500.000 VNĐ/năm, tăng không quá 10% mỗi năm tiếp theo (theo công văn số 515/ĐHQG-KHTC ngày 18/3/2020).
- Công nghệ Kỹ thuật Hóa học (chương trình CLC): 47.300.000 VNĐ/năm, tăng không quá 10% mỗi năm tiếp theo (theo công văn số 928/ĐHQG-KHTC ngày 29/5/2020).
- Hóa học (chương trình liên kết ĐH Le Mans - Pháp): 47.300.000 VNĐ/năm, tăng không quá 10% mỗi năm tiếp theo (theo công văn số 927/ĐHQG-KHTC ngày 29/5/2020).
- Hóa học (chương trình CLC): 40.000.000 VNĐ/năm.
- Sinh học (chương trình CLC): 40.000.000 VNĐ/năm.
- Công nghệ Sinh học (chương trình CLC): 40.000.000 VNĐ/năm.
- Kỹ thuật điện tử - viễn thông (chương trình CLC): 32.000.000 VNĐ/năm.
- Khoa học Môi trường (chương trình CLC): 40.000.000 VNĐ/năm.
xem thêm đánh giá của sinh viên về
trường đại học khoa học tự nhiên tp.hcm
Khoa Y – Đại học Quốc gia TPHCM
Năm 2021, Khoa Y - Đại học Quốc gia TP.HCM đưa ra mức học phí cho sinh viên ngành Y khoa chất lượng cao 60.000.000 VNĐ/năm; ngành Dược học 55.000.000 VNĐ/năm; ngành Răng – Hàm – Mặt 88.000.000 VNĐ/năm.
Khoa Y – ĐHQG đào tạo sinh viên trong 6 năm theo chương trình đổi mới, tiên tiến và chú trọng thực hành tại các bệnh viện, cộng để đào tạo ra những lương y đầy đủ kinh nghiệm và tố chất cho xã hội. Học phí trung bình cho mỗi năm học như sau:
- Ngành Y khoa: 56.000.000 VNĐ/năm.
- Ngành Răng Hàm Mặt: 80.000.000 VNĐ/năm.
- Ngành Dược học: 50.000.000 VNĐ/năm.
Học phí chênh lệch theo từng học kỳ tùy vào số lượng tín chỉ của học kỳ đó.
>> Xem thêm đánh giá về Khoa Y - Đại học Quốc gia TPHCM
xem thêm đánh giá của sinh viên về
khoa y – đại học quốc gia TP.HCM
Khối trường thuộc Đại học Quốc gia có mức học phí nhẹ nhàng và phù hợp với mọi mức độ kinh tế trong xã hội và thường xuyên có những học bổng dành cho sinh viên “nhà nghèo học giỏi”. Bên cạnh đó, chất lượng đào tạo của các trường Đại học Quốc luôn thuộc hàng “top” và đảm bảo cung cấp nguồn nhân lực ưu tú và bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.
Thông tin học phí được cập nhật vào tháng 6/2021. Liên hệ trường để biết mức học phí mới nhất.
Bảng xếp hạng trường Đại học
Tại TP.HCM
Ngọc Võ (Tổng hợp)