Mùa tuyển sinh 2022 chứng kiến sự lên ngôi của hàng loạt các ngành khối C với điểm chuẩn gần như “chạm trần”. Ngược lại, các ngành Y - Dược, vốn là được kỳ vọng là “ngôi sao” điểm chuẩn của mỗi mùa tuyển sinh thì năm nay lại có phần “hạ nhiệt”, bị “qua mặt” bởi nhiều nhóm ngành khác “hot” hơn như Công nghệ thông tin, Sư phạm, Kinh tế…
Bài viết này sẽ tổng hợp điểm chuẩn Đại học Quốc gia Hà Nội 2022 (gồm 10 trường và 2 khoa) để người đọc có cái nhìn tổng quan và toàn diện nhất về xu hướng điểm chuẩn năm nay.
Lưu ý: Điểm chuẩn Đại học Quốc gia Hà Nội tính trên thang điểm 30, riêng Đại học Kinh tế và Đại học Ngoại ngữ tính trên thang điểm 40.
Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội 2022
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội là cái tên được nhắc đến nhiều nhất những ngày qua khi điểm chuẩn Đại học Quốc gia Hà Nội dần “lộ diện”. Không phải một, mà đến ba ngành của trường có mức điểm chuẩn gần như tuyệt đối - 29.95 điểm. Ba ngành đó là Hàn Quốc học, Đông phương học và Quan hệ công chúng.
Được biết, mặt bằng chung điểm thi của khối C00 (Văn - Sử - Địa) tương đối cao, vì thế, việc các ngành xét tuyển khối thi này nâng tiêu chuẩn cũng là điều dễ hiểu.
Ngành |
Điểm chuẩn |
|||||||
A01 |
C00 |
D01 |
D04 |
D06 |
DD2 |
D78 |
D83 |
|
Báo chí |
25.75 |
29.90 |
26.40 |
25.75 |
27.25 |
26.00 |
||
Báo chí |
23.50 |
28.50 |
25.00 |
25.25 |
||||
Chính trị học |
21.50 |
26.75 |
24.25 |
23.00 |
24.50 |
23.00 |
||
Công tác xã hội |
23.00 |
27.75 |
24.75 |
22.50 |
25.00 |
23.50 |
||
Đông Nam Á học |
22.00 |
24.25 |
24.00 |
|||||
Đông phương học |
29.95 |
26.35 |
26.25 |
26.75 |
26.25 |
|||
Hàn Quốc học |
26.85 |
29.95 |
26.70 |
25.55 |
27.25 |
|||
Hán Nôm |
27.50 |
24.50 |
23.00 |
24.00 |
23.00 |
|||
Khoa học quản lý |
25.25 |
29.00 |
25.50 |
24.00 |
26.00 |
25.00 |
||
Khoa học quản lý |
22.00 |
26.75 |
22.90 |
22.80 |
||||
Lịch sử |
27.00 |
24.00 |
22.00 |
24.00 |
21.00 |
|||
Lưu trữ học |
22.50 |
27.00 |
22.50 |
22.00 |
23.50 |
22.00 |
||
Ngôn ngữ học |
28.00 |
25.25 |
25.00 |
25.25 |
24.50 |
|||
Nhân học |
22.50 |
26.75 |
24.25 |
22.00 |
24.00 |
21.00 |
||
Nhật Bản học |
25.75 |
24.75 |
26.25 |
|||||
Quan hệ công chúng |
29.95 |
26.75 |
26.00 |
27.50 |
26.00 |
|||
Quản lý thông tin |
25.25 |
29.00 |
25.50 |
25.90 |
||||
Quản lý thông tin |
23.50 |
26.50 |
24.40 |
23.75 |
||||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
25.25 |
25.80 |
26.10 |
|||||
Quản trị khách sạn |
24.75 |
25.15 |
25.25 |
|||||
Quản trị văn phòng |
24.75 |
29.00 |
25.25 |
25.00 |
25.50 |
25.00 |
||
Quốc tế học |
25.25 |
29.00 |
25.75 |
25.00 |
25.75 |
25.25 |
||
Quốc tế học (CLC) |
22.00 |
27.00 |
24.00 |
24.00 |
||||
Tâm lý học |
26.50 |
29.00 |
26.25 |
24.25 |
26.50 |
24.20 |
||
Thông tin - Thư viện |
23.50 |
26.50 |
23.50 |
23.75 |
||||
Tôn giáo học |
22.00 |
25.50 |
22.50 |
20.25 |
22.90 |
20.00 |
||
Triết học |
22.00 |
26.25 |
23.25 |
21.00 |
23.25 |
21.00 |
||
Văn hóa học |
27.00 |
24.40 |
22.00 |
24.50 |
22.00 |
|||
Văn học |
27.75 |
24.75 |
21.25 |
24.50 |
22.00 |
|||
Việt Nam học |
27.50 |
24.00 |
21.50 |
23.50 |
20.25 |
|||
Xã hội học |
23.50 |
27.75 |
24.50 |
23.00 |
25.25 |
22.00 |
Điểm chuẩn Đại học Công nghệ 2022
Không bất ngờ khi Công nghệ thông tin là ngành có điểm chuẩn cao nhất ở Đại học Công nghệ, với mức điểm 29.15. Xếp hạng thứ hai là ngành Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản và Kỹ thuật máy tính.
Chương trình đào tạo chuẩn |
|
Ngành |
Điểm chuẩn |
Công nghệ thông tin |
29.15 |
Công nghệ nông nghiệp |
22 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
27.25 |
Trí tuệ nhân tạo |
27 |
Kỹ thuật năng lượng |
22 |
Công nghệ thông tin định hướng thị |
27.5 |
Kỹ thuật robot |
23 |
Kỹ thuật máy tính |
27.5 |
Vật lý kỹ thuật |
23 |
Cơ kỹ thuật |
25 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
22 |
Công nghệ hàng không vũ trụ |
23 |
Chương trình đào tạo CLC |
|
Hệ thống thông tin |
25 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
24 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
23 |
Khoa học máy tính |
27.25 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
23 |
Điểm chuẩn Đại học Y Dược 2022
Điểm chuẩn Đại học Y Dược 2022 gây bất ngờ khi bỗng nhiên rớt khỏi top các trường lấy điểm đầu vào cao nhất trong khối Đại học Quốc gia Hà Nội. Năm nay, Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội lấy điểm chuẩn từ 24.25. Trong đó, ngành cao nhất là Y khoa ở mức 27.3 điểm, giảm 0.85 điểm so với năm ngoái. Ngành thấp nhất là Điều dưỡng ở mức 24.25 điểm, giảm 1.1 điểm so với năm ngoái.
Ngành |
Điểm chuẩn |
Y khoa |
27.3 |
Dược học |
25.7 |
Răng - Hàm - Mặt |
26.4 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
25.15 |
Kỹ thuật hình ảnh y học |
24.55 |
Điều dưỡng |
24.25 |
Điểm chuẩn Đại học Kinh tế 2022
Kinh tế là khối ngành học giữ sức hút bền bỉ trong những năm vừa qua. Điểm chuẩn Đại học Kinh tế năm nay dao động từ 33.05 đến 35.33 điểm, giảm trong khoảng 1 đến 2 điểm so với năm 2021. Ngành lấy điểm chuẩn cao nhất là Kinh tế quốc tế, thấp nhất là Kinh tế phát triển.
Ngành |
Điểm chuẩn |
Lĩnh vực Kinh doanh và Quản lý |
|
Quản trị kinh doanh |
33.93 |
Tài chính - Ngân hàng |
33.18 |
Kế toán |
33.07 |
Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi |
|
Kinh tế quốc tế |
35.33 |
Kinh tế |
33.5 |
Kinh tế phát triển |
33.05 |
Điểm chuẩn Đại học Khoa học Tự nhiên 2022
Các ngành có điểm chuẩn cao tại Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội là: Khoa học dữ liệu (26.45 điểm), Kỹ thuật điện tử và tin học (26.10 điểm), Khoa học Máy tính & thông tin (26.35 điểm) và Toán Tin (26.05 điểm).
Các ngành “kén” thí sinh có điểm chuẩn ở mức 20 điểm, bao gồm Địa chất học, Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường, Tài nguyên môi trường nước, Hải dương học…
Ngành |
Điểm chuẩn |
Toán học |
25.10 |
Toán tin |
26.05 |
Khoa học máy tính và thông tin |
26.35 |
Khoa học dữ liệu |
26.45 |
Vật lý học |
24.05 |
Khoa học vật liệu |
23.60 |
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân |
23.50 |
Kỹ thuật điện tử và tin học |
26.10 |
Hóa học |
25.00 |
Hóa học (CT Tiên tiến) |
21.40 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
21.60 |
Địa lý tự nhiên |
20.45 |
Khoa học thông tin địa không gian |
22.45 |
Quản lý đất đai |
23.15 |
Quản lý phát triển đô thị và bất động sản |
24.15 |
Khoa học môi trường |
21.15 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
20.00 |
Khoa học và công nghệ thực phẩm |
24.70 |
Khí tượng và khí hậu học |
20.00 |
Hải dương học |
20.00 |
Tài nguyên và môi trường nước |
20.00 |
Địa chất học |
20.00 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
23.00 |
Công nghệ quan trắc và giám sát |
20.00 |
Điểm chuẩn Đại học Giáo dục 2022
Điểm chuẩn trúng tuyển cao nhất ở Đại học Giáo dục là 28.55, thuộc ngành Giáo dục Tiểu học. Đây cũng là điểm trúng tuyển cao nhất của trường từ trước đến nay. Không ngành nào giảm, các ngành đào tạo giáo viên và ngoài đào tạo ngoài giáo viên đều tăng nhẹ từ 0.5 - 1.5 điểm.

Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ 2022
Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ năm nay dao động từ 30.49 đến 38.46 điểm. Theo đó, điểm chuẩn cao nhất đối với ngành Sư phạm tiếng Anh, sau đó là ngành Sư phạm tiếng Trung với 38.32 điểm, ngành Sư phạm tiếng Hàn Quốc với 37.7 điểm, ngành Sư phạm tiếng Nhật với 37.33 điểm.

Điểm chuẩn Đại học Việt Nhật 2022
Dao động từ 20 - 21.5 điểm, Đại học Việt Nhật là trường có đầu vào thấp nhất trong hệ thống điểm chuẩn Đại học Quốc gia Hà Nội. Ngành cao nhất là Nhật Bản học với 21.5 điểm, tiếp đến là Khoa học & Kỹ thuật máy tính với 20.6 điểm, cuối cùng là hai ngành Kỹ thuật xây dựng và ngành Nông nghiệp thông minh & bền vững cùng lấy 20 điểm.
Điểm chuẩn Trường Quốc tế 2022
Mức điểm chuẩn Trường Quốc tế năm nay dao động từ 20 đến 24 điểm (theo thang điểm 30), dễ thở hơn so với năm 2021. Điều kiện phụ mà thí sinh trúng tuyển cần đáp ứng là điểm tiếng Anh từ 6 điểm trở lên để đảm bảo khả năng chất lượng thí sinh ứng tuyển vào trường.

Điểm chuẩn Trường Quản trị và Kinh doanh
Ngành Quản trị và An ninh (MAS) có điểm chuẩn cao nhất là 22.05 điểm. Điểm chuẩn thấp nhất thuộc ngành Quản trị Nhân lực & Nhân tài (HAT) với 20.05 điểm. Hai ngành còn lại là Marketing & Truyền thông (MAC) 21 điểm và Quản trị Doanh nghiệp & Công nghệ (MET) 21.15 điểm.
Điểm chuẩn Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội (nay là Đại học Luật)
Điểm chuẩn năm 2022 của khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội dao động từ 22.62 - 28.25 điểm. So với năm học 2021, điểm chuẩn năm nay không biến động nhiều, chỉ chênh lệch từ 0.5 - 1 điểm.

Điểm chuẩn Khoa Các Khoa học liên ngành
Năm nay, điểm chuẩn cao nhất thuộc về ngành Quản trị thương hiệu (26.76 điểm). Đứng thứ hai là ngành Quản lý giải trí và sự kiện (26.00 điểm), tiếp đến là Quản trị tài nguyên di sản (24.78 điểm) và cuối cùng là Quản trị đô thị thông minh và bền vững (23.90 điểm).
Bên trên là điểm chuẩn Đại học Quốc gia Hà Nội 2022. Edu2Review hy vọng bài viết đem lại cho người đọc cái nhìn toàn diện và chính xác nhất về tình hình điểm chuẩn đại học 2022.
Hoàng Quyên (Tổng hợp)
Nguồn: Vnexpress, Vietnamnet