Những điều bạn cần biết về khối A1 | Edu2Review
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?
      Những điều bạn cần biết về khối A1

      Những điều bạn cần biết về khối A1

      Cập nhật lúc 06/02/2020 14:10
      Bài viết dưới đây của Edu2Review tổng hợp đầy đủ những thông tin về khối A1, giúp bạn có nhanh chóng có những định hướng cho tương lai.

      Danh sách

      Bài viết

      Bạn đã biết gì về khối A1 chưa? (Nguồn: Huongnghiep24h)

      Khối A1 là một trong những khối thi, tổ hợp môn xét tuyển được tìm đến nhiều nhất trong kỳ thi THPT quốc gia. Các sĩ tử không chỉ có nhiều lựa chọn hơn trong việc phát huy các môn học thế mạnh của mình, mà còn có nhiều cơ hội để tiếp cận ngành học mà mình yêu thích. Khối A1 tập hợp rất nhiều các ngành, từ các ngành về công nghệ, kỹ thuật, các ngành về kinh tế và một số ngành thuộc khối ngành sư phạm.

      Nếu bạn vẫn còn mông lung về định hướng trong tương lai, hãy cùng tìm hiểu rõ hơn về khối A1 trong bài viết này của Edu2Review nhé!

      Chương trình "VÌ 1 TRIỆU NGƯỜI VIỆT TỰ TIN GIAO TIẾP TIẾNG ANH". Edu2Review tặng bạn Voucher khuyến học trị giá lên tới 500.000đ, Nhận ngay Voucher

      1. Khối A1 gồm những môn nào?

      Khối A1 là khối thi đại học, tổ hợp xét tuyển mở rộng nằm trong tổ hợp xét tuyển lớn của khối A. Khối A1 được áp dụng vào xét tuyển đại học – cao đẳng từ năm 2012.

      Khối A1 gồm 3 môn Toán – Lý – Anh. Đây là khối thi mở rộng từ khối A, thay môn Hoá trong khối A bằng môn tiếng Anh. Việc thay đổi này giúp cho thí sinh có nhiều lựa chọn hơn cho khối xét tuyển của mình, đặc biệt là những bạn không mấy thân thiết với môn Hoá. Bên cạnh đó thì nhà trường cũng có nhiều lựa chọn hơn để chọn lọc thí sinh vào các ngành học phù hợp.

      Thí sinh có nhiều lựa chọn khối thi hơn

      Thí sinh có nhiều lựa chọn khối thi hơn (Nguồn: huongnghiep24h)

      Từ năm 2017, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) áp dụng hình thức thi trắc nghiệm khách quan cho tất cả các bài thi. Cũng trong năm này, môn Toán lần đầu tiên được áp dụng hình thức thi trắc nghiệm. Thời gian làm bài cho môn Toán là 90 phút. Môn tiếng Anh, thí sinh sẽ làm bài thi trắc nghiệm khách quan trong 60 phút. Môn Lý sẽ được thi gộp trong bài thi Khoa học tự nhiên và thời gian làm bài của môn này là 50 phút.

      Một điểm khác biệt của kỳ thi THPT năm 2018 so với năm 2017 là nội dung đề thi sẽ là kiến thức của chương trình lớp 11 và 12 chứ không phải chỉ có năm 12 như những năm trước.

      2. Khối A1 có những ngành nào?

      Khối A1 đem lại cho các thí sinh rất nhiều cơ hôi ngành nghề. Từ các khối ngành sư phạm, kỹ thuật, công nghệ đến các khối ngành kinh tế... đều có sự góp mặt của khối A1. Do đó, các thí sinh không cần lo lắng rằng khối A1 không có nhiều lựa chọn cho các bạn.

      Cần cân nhắc kỹ ngành học trước khi đăng kí nguyện vọng

      Cần cân nhắc kỹ ngành học trước khi đăng kí nguyện vọng (Nguồn: Hoteljob)

      Edu2Review xin cung cấp cho bạn danh sách các ngành thuộc khối A1, kèm theo mã ngành cho các bạn tham khảo nhé!

      Các chuyên ngành thuộc khối A1

      Mã ngành

      Tên ngành

      Mã ngành

      Tên ngành

      D520101

      Cơ kỹ thuật

      D340404

      Quản trị nhân lực

      D520103

      Kỹ thuật cơ khí

      D340301

      Kế toán

      D520114

      Kỹ thuật cơ điện tử

      D340202

      Bảo hiểm

      D520120

      Kỹ thuật hàng không

      D760101

      Công tác xã hội

      D520122

      Kỹ thuật tàu thủy

      D440221

      Khí tượng học (mới)

      D520115

      Kỹ thuật nhiệt

      D440224

      Thủy văn (mới)

      D510201

      Công nghệ kỹ thuật cơ khí (*)

      D510406

      Công nghệ kĩ thuật môi trường (mới)

      D510203

      Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (*)

      D520503

      Kĩ thuật Trắc địa – Bản đồ (mới)

      D510205

      Công nghệ kỹ thuật ô tô (*)

      D850103

      Quản lí đất đai (mới)

      D520201

      Kỹ thuật điện, điện tử

      D480201

      Công nghệ thông tin

      D520216

      Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

      D340301

      Kế toán

      D520207

      Kỹ thuật điện tử, truyền thông

      D850101

      Quản lí tài nguyên và môi trường (mới)

      D520212

      Kỹ thuật y sinh

      D520501

      Kỹ thuật địa chất

      D520214

      Kỹ thuật máy tính

      D850199

      Quản lý biển

      D480102

      Truyền thông và mạng máy tính

      D440298

      Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững

      D480101

      Khoa học máy tính

      D440299

      Khí tượng thủy văn biển

      D480103

      Kỹ thuật phần mềm

      C480202

      Tin học ứng dụng

      D480104

      Hệ thống thông tin

      C440221

      Khí tượng học (mới)

      D460112

      Toán-Tin ứng dụng

      C510406

      Công nghệ kĩ thuật môi trường

      D480201

      Công nghệ thông tin

      C515902

      Công nghệ kĩ thuật Trắc địa

      D510303

      Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá(*)

      C850103

      Quản lí đất đai

      D510302

      Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông(*)

      C340301

      Kế toán

      D520309

      Kỹ thuật vật liệu

      C340101

      Quản trị kinh doanh

      D520310

      Kỹ thuật vật liệu kim loại

      C510405

      Công nghệ kĩ thuật tài nguyên nước (mới)

      D540201

      Kỹ thuật dệt

      C515901

      Công nghệ kĩ thuật địa chất (mới)

      D540204

      Công nghệ may

      C380201

      Dịch vụ pháp lý

      D140214

      Sư phạm kỹ thuật công nghiệp

      D510301

      Công nghệ kĩ thuật Điện,điện tử

      D520401

      Vật lý kỹ thuật

      D580201

      Công nghệ kỹ thuật Công trình xây dựng.

      D520402

      Kỹ thuật hạt nhân

      D480299

      An toàn thông tin (mới)

      D340101

      Quản trị kinh doanh

      D480203

      Công nghệ đa phương tiện

      D510604

      Kinh tế công nghiệp

      C360708

      Quan hệ công chúng

      D510601

      Quản lý công nghiệp

      D310101

      Kinh tế

      D340201

      Tài chính-Ngân hàng

      D340107

      Quản trị khách sạn

      D340301

      Kế toán

      D340115

      Marketing

      D520114

      Kỹ thuật cơ điện tử

      D340116

      Bất động sản

      D520207

      Kỹ thuật điện tử, truyền thông

      D340201

      Tài chính – Ngân hàng

      D480201

      Công nghệ thông tin

      D340301

      Kế toán

      D480101

      Khoa học máy tính

      D340404

      Quản trị nhân lực

      D340101

      Quản trị kinh doanh

      D340405

      Hệ thống thông tin quản lí

      D580201

      Kỹ thuật công trình xây dựng

      D380101

      Luật

      D520207

      Kỹ thuật Điện tử, truyền thông (mới)

      D480101

      Khoa học máy tính

      D480201

      Công nghệ thông tin (mới)

      D110105

      Thống kê kinh tế

      D580205

      Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

      D110106

      Toán ứng dụng trong kinh tế

      D580301

      Kinh tế xây dựng

      D110107

      Kinh tế tài nguyên

      D340101

      Quản trị kinh doanh

      D110109

      Quản trị kinh doanh học bằng Tiếng Anh (E-BBA)

      D340201

      Tài chính- Ngân hàng

      D850201

      Bảo hộ lao động

      D340301

      Kế toán

      D340408

      Quan hệ lao động

      C340101

      Quản trị kinh doanh

      D850101

      Quản lý tài nguyên thiên nhiên *

      C340301

      Kế toán

      D440301

      Khoa học môi trường

      C340201

      Tài chính -ngân hàng

      D480104

      Hệ thống thông tin

      C480201

      Công nghệ thông tin

      D340301

      Kế toán

      C510302

      Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông

      D310101

      Kinh tế

      C510102

      Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng

      D620115

      Kinh tế nông nghiệp

      C580302

      Quản lý xây dựng

      D340101

      Quản trị kinh doanh

      D340201

      Tài chính – Ngân hàng

      D850103

      Quản lý đất đai

      D340301

      Kế toán

      D540301

      Công nghệ chế biến lâm sản

      D340101

      Quản trị kinh doanh

      D510203

      Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

      D480103

      Kỹ thuật phần mềm (mới)

      D620202

      Lâm nghiệp đô thị

      C340301

      Kế toán

      D620205

      Lâm sinh

      C340201

      Tài chính – Ngân hàng

      D620211

      Quản lý tài nguyên rừng ( Kiểm lâm )

      C340101

      Quản trị kinh doanh

      D520103

      Kỹ thuật cơ khí

      D320201

      Thông tin học

      D510210

      Công thôn

      D310206

      Quan hệ quốc tế

      D620102

      Khuyến nông

      D220113

      Việt Nam Học

      D620201

      Lâm nghiệp

      D510301

      Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử

      D515402

      Công nghệ vật liệu

      D510601

      Quản lí công nghiệp

      C620205

      Lâm sinh

      D480201

      Công nghệ thông tin

      D380101

      Luật học

      D510303

      Công nghệ kĩ thuật điều khiển và tự động hóa

      D380109

      Luật kinh doanh

      D510302

      Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông

      D140209

      Sư phạm Toán học

      D510203

      Công nghệ kĩ thuật cơ điện tử

      D140211

      Sư phạm Vật lý

      D340101

      Quản trị kinh doanh

      D140212

      Sư phạm Hóa học

      D340201

      Tài chính ngân hàng

      D140213

      Sư phạm Sinh học

      D340301

      Kế toán

      D460101

      Toán học

      C510301

      Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

      D460115

      Toán cơ

      C510601

      Quản lí công nghiệp

      D480105

      Máy tính và Khoa học thông tin

      C480201

      Công nghệ thông tin

      D440102

      Vật lý học

      C510303

      Công nghệ KT điều khiển và tự động hóa

      D430122

      Khoa học vật liệu

      C510302

      Công nghệ kĩ thuật điện tử truyền thông

      D510207

      Công nghệ kĩ thuật hạt nhân

      C510201

      Công nghệ kĩ thuật cơ khí

      D440221

      Khí tượng học

      C510203

      Công nghệ kĩ thuật cơ điện tử

      D440224

      Thủy văn

      C340101

      Quản trị kinh doanh

      D440228

      Hải dương học

      C340201

      Tài chính ngân hàng

      D440112

      Hoá học

      C340301

      Kế toán

      D510401

      Công nghệ kỹ thuật hoá học

      D540202

      Công nghệ sợi, dệt

      D720403

      Hoá dược

      D540204

      Công nghệ may

      D440217

      Địa lý tự nhiên

      D540101

      Công nghệ thực phẩm

      D850103

      Quản lý đất đai

      D480201

      Công nghệ Thông tin

      D440201

      Địa chất học

      D510303

      Công nghệ kĩ thuật điều khiển và tự động hóa

      D520501

      Kỹ thuật Địa chất

      D510301

      Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử

      D850101

      Quản lý tài nguyên và môi trường

      D510302

      Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông

      D420101

      Sinh học

      D510201

      Công nghệ Kỹ thuật cơ khí

      D420201

      Công nghệ Sinh học

      D340301

      Kế toán

      D440301

      Khoa học môi trường

      D340101

      Quản trị kinh doanh

      D510406

      Công nghệ kỹ thuật môi trường

      D340201

      Tài Chính – Ngân hàng

      D440306

      Khoa học đất

      C540202

      Công nghệ sợi, dệt

      D140214

      Sư phạm Kĩ thuật công nghiệp

      C540204

      Công nghệ may

      D480201

      Công nghệ thông tin

      C540102

      Công nghệ thực phẩm

      D460101

      Toán học

      C480201

      Công nghệ Thông tin

      D140202

      Giáo dục tiểu học

      C510303

      Công nghệ kĩ thuật điều khiển và tự động hóa

      C510504

      Công nghệ thiết bị trường học

      C510301

      Công nghệ Kĩ thuật điện, điện tử

      C510205

      Công nghệ kĩ thuật ô tô

      Các chuyên ngành thuộc khối A1

      3. Danh sách các trường đại học khối A1

      Sau khi đã xác định được chuyên ngành mà bạn muốn theo học, việc tiếp theo là chọn trường. Việc chọn trường vô cùng quan trọng, bởi đỗ đại học chỉ là bước đầu tiên, quan trọng vẫn là chất lượng đào tạo của trường. Liệu sinh viên có được cung cấp đầy đủ kiến thức, trang bị các kỹ năng nghề nghiệp cần thiết? Sinh viên sau khi tốt nghiệp có đáp ứng được yêu cầu của nhà tuyển dụng hay không? Đây mới là vấn đề mà thí sinh và phụ huynh trăn trở nhất.

      Để hỗ trợ các sĩ tử có lựa chọn phù hợp cho tương lai của mình, Edu2Review mang đến cho thí sinh thông tin về những trường đại học khối A1 theo từng khu vực như sau:

      Các trường đại học khối A1 tại TP.HCM:

      Đại học Công nghệ thông tin – Đại học Quốc gia TP.HCM

      Đại học Khoa học tự nhiên – Đại học Quốc gia TP.HCM

      Đại học An ninh nhân dân

      Đại học Tài chính marketing

      Đại học Cảnh sát nhân dân

      Đại học Ngân hàng TP.HCM

      Đại học Ngoại thương (phía Nam)

      Đại học Sư phạm kỹ thuật TP.HCM

      Đại học Sư phạm TP.HCM

      Đại học Sài Gòn

      Đại học Bách khoa – Đại học Quốc gia TP.HCM

      Đại học Kinh tế – Luật – Đại học Quốc gia TP.HCM

      Đại học Kinh tế TP.HCM

      Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TP.HCM

      Đại học Luật TP.HCM

      Đại học Hoa Sen

      Đại học Quốc tế – Đại học Quốc gia TP.HCM

      Đại học Công nghệ TP.HCM

      Học viện Hành chính quốc gia (phía Nam)

      Đại học Nông Lâm TP.HCM

      Chiến lược ôn thi Đại học Khối A (Nguồn: Youtube)

      Danh sách các trường đại học khối A1 tại Hà Nội

      Viện Đại học Mở Hà Nội

      Học viện Tài chính

      Đại học Ngoại thương (Cơ sở phía Bắc)

      Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội

      Học viện An ninh nhân dân

      Khoa Luật – Đại học Quốc gia Hà Nội

      Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội

      Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

      Đại học Sư phạm Hà Nội

      Khoa Quốc tế – Đại học Quốc gia Hà Nội

      Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội

      Đại học Điện lực

      Học viện Ngoại giao

      Đại học Hà Nội

      Đại học Bách khoa Hà Nội

      Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông (phía Bắc)

      Đại học Khoa học tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội

      Học viện Hành chính quốc gia (phía Bắc)

      Đại học Kinh tế quốc dân

      Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội


      Trên đây là những thông tin về các ngành nghề, các trường thuộc khối A1. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp ích cho các bạn trong việc định hướng chọn ngành, chọn trường trong tương lai! Chúc bạn may mắn!

      Quỳnh Phạm tổng hợp

      Nguồn tham khảo: Thongtintuyensinh365

      Tags


      Có thể bạn quan tâm

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Tuyển sinh 2018: Xuất hiện hơn 100 ngành đào tạo mới

      06/02/2020

      Thời gian gần đây, các công bố tuyển sinh từ trường đại học cho thấy có hơn 100 ngành đào tạo mới ...

      Kiến Thức

      Top 10 nghề có xu hướng phát triển tốt nhất trong tương lai

      06/02/2020

      Cái thời tấm bằng đại học là giấy thông hành dẫn đến một việc làm ổn định và hấp dẫn đã qua rồi. ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Đại học 2 giai đoạn: Hướng đi mới cho thí sinh nếu không trúng tuyển đại học

      25/08/2023

      Nếu không trúng tuyển đại học, hướng đi mới từ chương trình đại học 2 giai đoạn của ĐH Văn Hiến ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      10 ưu thế và đặc quyền khi là sinh viên Đại học Văn Hiến

      31/07/2023

      Trở thành sinh viên của Đại học Văn Hiến, bạn sẽ nhận được 10 đặc quyền “xịn xò” về học bổng, học ...